Hữu danh vô thực.
Thành ngữ châm biếm những kẻ tưởng như có danh, có tiếng, có tài nhưng thực chất thì bản thân người đó lại chẳng có gì.
Giải thích thêm
-
Hữu: có.
-
Danh: tiếng tăm, nổi tiếng, được nhiều người biết đến và nể phục.
-
Vô thực: không có ngoài đời thật, không có thật.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Dù nhà hàng đó được quảng cáo rầm rộ với nhiều lời khen ngợi, nhưng khi đến ăn thử, tôi mới nhận ra rằng nó hữu danh vô thực, chất lượng món ăn không hề ngon như lời đồn.
-
Sản phẩm mới của công ty được ra mắt với nhiều lời hứa hẹn về tính năng vượt trội, nhưng sau khi sử dụng, nhiều người dùng đã nhận xét rằng nó hữu danh vô thực, không hề có gì khác biệt so với các sản phẩm khác trên thị trường.
-
Anh ta tưởng như có địa vị cao, hiểu biết nhiều, nhưng thực ra lại hữu danh vô thực.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Dốt hay nói chữ.
-
Thùng rỗng kêu to
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Hùm chết để da, người ta chết để tiếng.