Thành ngữ chỉ những cô gái có vẻ ngoài hoàn mĩ, xinh đẹp tuyệt hảo, không một ai có thể sánh bằng.

Hoa nhường nguyệt thẹn.


Thành ngữ chỉ những cô gái có vẻ ngoài hoàn mĩ, xinh đẹp tuyệt hảo, không một ai có thể sánh bằng.

Giải thích thêm
  • Nhường: để cho những người khác được hưởng những điều mà mình đang hưởng hoặc lẽ ra được hưởng.

  • Nguyệt: mặt trăng.

  • Thẹn: cảm thấy xấu hổ, tự ti.

  • Thành ngữ có nguồn gốc từ truyền thuyết Trung Quốc. Theo đó, người ta lưu truyền rằng ở Trung Quốc xa xưa có 4 mỹ nhân ảnh hưởng đến cả đất nước, gồm: Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền, Dương Quý Phi. Vẻ đẹp của Điêu Thuyền khiến mặt trăng cũng phải giấu mình, còn sắc đẹp của Dương Quý Phi làm cho hoa cũng phải xấu hổ.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Cô ấy rất tự hào vì ai cũng khen cô ấy có nét đẹp hoa nhường nguyệt thẹn.

  • Thấy bạn cùng lớp có vẻ ngoài hoa nhường nguyệt thẹn, cô ta ghen tị lắm, lúc nào cũng muốn mình trở nên xinh đẹp như thế.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Chim sa cá lặn.

  • Nghiêng nước nghiêng thành.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ma chê quỷ hờn.

close