Grammar - Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiTổng hợp các lý thuyết phần Grammar Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới. I. The present simple tense (Ôn tập: Thì hiện tại đơn) 1) Cấu trúc a) Thể khẳng định (Affirmative form) I/We/You/They + Verb (nguyên thể) He/She/It + Verb-s/es Động từ chia ở hiện tại (Vi - bare infinitive) Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es (thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh). b) Thể phủ định (Negative form) - Đối với động từ be (am/is/are), thêm not sau be. Rút gọn: am not = ’m not; is not = isn’t; are not = aren’t. Ex: I am not/'m not a engineer. (Tôi không phải là kỹ sư.) - Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do /does. I/We/You/They + do not + Verb (nguyên thể) He/She/It + does not + Verb (nguyên thể) Rút gọn: do not => don’t; does not => doesn’t Ex: We don’t live far away. (Chúng tôi sống không xa đây lắm.) c) Thể nghi vấn (Interrogative form) - Đối với động từ be, chuyển be ra đầu câu. Ex: Is she a teacher? (Cô ấy là giáo viên hả?) - Đối với động từ thường, dùng Do/Does ở đầu câu. Do + I/we/you/they + Verb (nguyên thể)? Does + he/she/it + Verb (nguyên thể)? Ex: Do you live here? (Anh sống ở đây à?) 2) Cách dùng Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: a) Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại. Ex: She is in her office now. (Hiện giờ cô ta đang ở trong văn phòng.) b) Một sự thật hiển nhiên, luôn đúng. Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.) Rice doesn’t grow in cold climates. (Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.) c) Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở hiện tại. Ex: I think it’s a good idea. (Tôi cho dó là ý kiến hay.) I live in Ho Chi Minh City. (Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.) He works in the bank. (Anh ta làm, việc ở ngân hàng.) d) Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xuvên (thói quen). Ex: I usually have breakfast at 7 o’clock every morning. (Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.) She gets up early every morning. (Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.) Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như: - always, often, sometimes, usually, now - every + time (every day, every week, every month,...), in the morning, in the afternoon, in the evening. II. The present progressive (Ôn tập: Thì hiện tại tiếp diễn) 1) Cấu trúc a) Affirmative form (Thế khẳng định) Subject + am/is/are + V-ing Ex: I am reading in the library. (Tôi đang đọc sách trong thư viện.) b) Negative form (Thể phủ định) Subject + am/is/are + not + V-ing Ex: I am not watching television now. I am listening to music. (Hiện giờ tôi không phải dang xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.) c) Interrogative form (Thể nghi vấn) Am/Is/Are + s + V-ing? Ex: Are you listening to music now? - No, I am not. (Bạn đang nghe nhạc phải không? - Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.) 2) Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: a) Hành động đang diễn ra ngay lúc nói. Ex: I am watching TV. (Tôi đang xem ti vi.) b) Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời. Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today. (Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.) c) Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói. Ex: My mother is teaching a secondary school. (Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.) d) Hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ : sự di chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian tương lai. Ex: My friend is moving to another place next week. (Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.) e) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly. Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money. (Mỗi lần Nam gặp tôi, anh ấy thường mượn tôi tiền.) I’m continually making silly mistakes. (Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn.) Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn (present simple). Ex: I am tired now. (Bây giờ tôi đang mệt.) She wants to go for a walk at the moment. (Lúc này cô ta muốn đi dạo.) 3) Cách thêm “-ing” vào động từ (V-ing) - Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ. Ex: watch => watching, do => doing - Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing". Ex: invite => inviting, write => writing - Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm "ing". Ex: lie => lying, die => dying,... - Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing". Ex: see => seeing - Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm”: + Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào. Ex: stop => stopping; plan => planning; run => running; begin => beginning + Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” khi đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào. Ex: open => opening; visit => visiting; listen => listening; happen => happening; draw => drawing; wax => waxing HocTot.Nam.Name.Vn
|