Skills - trang 9 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiLook at the picture and answer the questions.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Reading Video hướng dẫn giải Reading 1. Look at the picture and answer the questions. (Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What are the people in the picture doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)
2. Do you think they are happy? Why / Why not?
(Bạn có nghĩ họ đang hạnh phúc không? Tại sao?) Lời giải chi tiết: 1. They are doing housework. (Họ đang làm việc nhà.) 2. Yes, they are. Because they do the housework together. (Có, vì họ làm việc nhà cùng nhau.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the text below and decide which of the following is the best title for it. (Đọc bài văn sau và quyết định tiêu đề nào dưới đây là phù hợp nhất.) In many cultures, doing housework is considered a woman's duty. The mother is usually the homemaker, who has to do most of the household chores, while the father is the breadwinner, who is responsible for the family finances. However, it is not good for the mother when the rest of the family does not help out. When families share household chores, it is good for them as individuals and good for all the relationships within the family. According to psychologists, most people do not realise the enormous benefits that come to a family when husbands and children share the housework. Children who share the housework with their mums and dads do better at school, become more sociable, and have better relationships with their teachers and friends. They learn good skills, are more responsible, and tend to be overall good people. When men share the housework, they tend to have better relationships with their wives. Women often feel happy when they see their husbands doing housework because It says, ‘He cares about me and he doesn’t want to put all of the housework on me.' Women whose husbands do not contribute to the household chores are more vulnerable to illness and tend to think more about divorce. When everyone works together on household chores, it creates a positive atmosphere for the family and sets a good example for the children. This is especially true if mum and dad can find a way to work well together and are not critical of each other. A. Doing Housework is Good for Children (Làm Việc Nhà là Tốt cho Trẻ Em.) B. Husbands Who Share Housework Make Their Wives Happy (Những Ông Chồng Chia Sẻ Việc Nhà Làm Vợ Họ Hạnh Phúc.) C. Sharing Housework Makes the Family Happier (Chia Sẻ Việc Nhà Làm Gia Đình Hạnh Phúc Hơn.) Phương pháp giải: Tạm dịch: Ở nhiều nền văn hóa, làm việc nhà được xem là nghĩa vụ của người phụ nữ. Người mẹ thường là người nội trợ, người phải làm hầu hết những công việc gia đình, trong khi người cha là lao động chính, người đảm nhiệm vấn đề tài chính của gia đình. Tuy nhiên, sẽ không tốt cho người mẹ khi những người còn lại trong gia đình không hề giúp đỡ gì. Khi các gia đình chia sẻ việc nhà, sẽ tốt cho tất cả cũng như từng cá nhân và tốt cho tất cả mối quan hệ trong gia đình. Theo các nhà tâm lí học, hầu hết mọi người đều không nhận ra lợi ích to lớn với một gia đình khi những người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà. Những đứa trẻ chia sẻ việc nhà với mẹ và bố của mình thường học tốt hơn ở trường, trở nên cởi mở hơn, và có những mối quan hệ tốt hơn giáo viên và bạn bè. Chúng học được những kĩ năng hay, và có trách nhiệm hơn, có xu hướng là những người tốt. Khi đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ mình. Phụ nữ thường cảm thấy hạnh phúc khi thấy chồng mình làm việc nhà bởi vì điều đó nói lên rằng "Anh ấy quan tâm đến tôi và anh ấy không muốn đặt tất cả công việc nhà lên tôi." Phụ nữ có chồng không đóng góp trong việc nhà thường nhạy cảm hơn với bệnh tật và thường nghĩ đến li hôn. Khi mọi người làm việc cùng nhau trong công việc nhà, điều đó sẽ tạo ra một bầu không khí tích cực cho gia đình và làm gương tốt cho trẻ em. Điều này đặc biệt đúng nếu bố và mẹ có thể tìm ra cách làm việc tốt cùng nhau và không phán xét, chỉ trích người còn lại. Lời giải chi tiết: C. Sharing Housework Makes the Family Happier Chọn C vì đó là câu có nghĩa bao hàm cả a và b. Làm việc nhà giúp ích cho tất cả các thành viên trong gia đình (bao gồm cả bố, mẹ và trẻ em), và đây cũng là ý chủ đạo của bài văn trên. Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Read the text again. Do you understand the words from the context? Tick the appropriate meaning for each word from the text. (Đọc lại bài văn. Bạn có hiểu những từ trong văn cảnh? Chọn nghĩa phù hợp với mỗi từ trong bài văn.) 1. sociable a. friendly b. unfriendly 2. vulnerable a. able to be well protected b. able to be easily physically, emotionally, or mentally hurt 3. critical a. saying that something is good b. saying that something is bad 4. enormous a. not very large b. very very large 5. tend a. likely to behave in a particular way b. unlikely to behave in a particular way Lời giải chi tiết:
1. sociable (dễ gần, hòa đồng) a. friendly (thân thiện) b. unfriendly (không thân thiện) 2. vulnerable (dễ tổn thương) a. able to be well protected (có khả năng tự bảo vệ mình tốt) b. able to be easily physically, emotionally, or mentally hurt (dễ dàng bị tổn thương về thể chất, cảm xúc hoặc tinh thần) 3. critical (phê bình) a. saying that something is good (nói những điều tốt) b. saying that something is bad (nói những điều xấu) 4. enormous (cực kỳ lớn) a. not very large (không lớn lắm) b. very very large (rất rất lớn) 5. tend (có xu hướng) a. likely to behave in a particular way (có khả năng hành xử theo một cách cụ thể) b. unlikely to behave in a particular way (không hành xử theo một cách cụ thể) Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. a. What does "it" in line 11 mean ...? (Từ "it" có ý nghĩa gì trong dòng 11?) A. women feeling happy (người phụ nữ cảm thấy hạnh phúc) B. women seeing their husbands doing housework (người phụ nữ nhìn thấy chồng họ làm việc nhà) C. the husbands doing housework (những người chồng làm việc nhà)
b. What does ‘it’ in line 14 mean ...? (Từ 'it' ở dòng 14 nghĩa là gì?) A. a good example for children (một tấm gương tốt cho những đứa trẻ) B. everyone working together in the house (mọi người cùng làm việc với nhau trong một nhà) C. a positive family atmosphere (một bầu không khí tích cực trong gia đình) Lời giải chi tiết: a. C. the husbands doing housework Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở ngay phía trước đó, vế trước từ because. b. B. everyone working together in the house Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở ngay phía trước: When everyone works together on household chores. Bài 5 Video hướng dẫn giải 5. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. How do children benefit from sharing housework? (Trẻ em hưởng lợi ích như thế nào từ việc chia sẻ việc nhà?) 2. Why do men tend to have better relationships with their wives when they share housework? (Tại sao đàn ông có xu hướng có mối quan hệ tốt hơn với vợ khi họ chia sẻ việc nhà?) 3. What may happen to women whose husbands do not contribute to the household chores? (Cái gì có thể xảy ra với phụ nữ nếu chồng họ không tham gia làm việc nhà?) 4. How does the family benefit when everyone works together on household chores? (Gia đình có lợi gì khi mọi người làm việc nhà cùng nhau?) Lời giải chi tiết: 1. They did better at school, became more sociable and have better relationships with their teachers and friends. (Chúng học tốt hơn ở trường, trở nền dễ gần và có mối quan hệ tốt hơn với thầy cô, bạn bè.) 2. Because it shows that they care about their wives and this makes their wives happy. (Bởi vì nó chứng tỏ rằng họ quan tâm đến vợ và điều này làm các bà vợ hạnh phúc.) 3. They may fall ill easily or may think about divorce. (Họ dễ bị bệnh hoặc nghi đến việc ly hôn.) 4. There is a positive atmostpere for the family. (Bầu không khí tích cực cho gia đình.) Bài 6 Video hướng dẫn giải Task 6. Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn.) 1. Do you have any problems with sharing housework? (Bạn có gặp khó khăn gì khi chia sẻ việc nhà?) 2. What benefits do you get when sharing housework? (Lợi ích mà bạn đạt được khi chia sẻ việc nhà là gì?) Lời giải chi tiết: 1. No, I don’t. I am very happy when doing housework with my family. (Không, tôi rất vui khi được làm việc nhà với gia đình.) 2. I become sociable, happier and love my family more. (Tôi trở nên dễ gần, hạnh phúc hơn và yêu gia đình mình hơn.) Speaking Video hướng dẫn giải Speaking Task 1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason. (Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới bảng sau và lí do tại sao. ) * Like (Thích)
* Dislikes (Không thích)
Lời giải chi tiết: * Like (Thích)
* Dislikes (Không thích)
Bài 2 Task 2. Below is part of Anna's interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai's answers with Anna's questions. Then practise the conversation. (Dưới đây là buổi phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Nối những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi tập luyện đoạn hội thoại.) Phương pháp giải: Audio Script: Anna: What household chores do you do every day? Mai: I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy. Anna: Which of the chores do you like doing the most? Mai: Well, I think I like sweeping the house. Anna: What do you like about it? Mai: It's not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it. Anna: Which of the chores do you dislike doing the most? Mai: Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up. Dịch bài nghe: Anna: Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày ? Mai: Tôi giặt quần áo, rửa chén, và quét nhà. Đôi khi tôi nấu ăn khi mẹ tôi bận. Anna: Bạn thích làm việc nhà nào nhất? Mai: À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà. Anna: Bạn thích gì về nó? Mai: Nó không quá khó, và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó. Anna: Bạn không thích làm việc nhà nào nhất? Mai: Rửa chén đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ mọi thứ khi tôi rửa nó. Lời giải chi tiết:
Bài 3 Video hướng dẫn giải Task 3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why. Report your findings to the class. (Làm một đoạn đối thoại tương tự với một người bạn. Tìm ra công việc nào bạn ấy thích hoặc không thích nhất và lí do tại sao. Tường thuật lại với cả lớp.) Lời giải chi tiết: A: What household chores do you do every day? (Mỗi ngày bạn làm việc nhà gì?) B: I do the cooking, take out the rubbish, and feed the cat. I sometimes do the laundry when my mum is busy. (Tôi nấu ăn, vứt rác, và cho mèo ăn. Tôi thỉnh thoảng giặt giũ khi mẹ tôi bận.) A: Which of the chores do you dislike doing the most? (Bạn không thích việc nhà nào nhất?) B: Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad. (Vứt rác vì nó bẩn và mùi hôi.) A: Which of the chores do you like doing the most? (Bạn thích việc nhà nào nhất.) B: Well, I think I like cooking. (À, tôi nghĩ tôi thích nấu ăn.) A: What do you like about it? (Bạn thích gì về nó.) B: It's lots of fun, and I'm a big fan of eating. What's more, I think home-cooked food is better. We know what ingredients we are using. (Nó rất vui, và tôi rất thích ăn. Còn gì nữa nhỉ, tôi nghĩ thức ăn tự nấu tốt hơn. Chúng ta biết chúng ta đang sử dụng nguyên liệu gì.) Report your findings to the class. (Trình bày những gì bạn tìm hiểu được trước lớp.) Hello everyone! After talking to B, I learn that she has to do some daily household chores such as doing the cooking, taking out the rubbish, feeding the cat, and sometimes doing the laundry. Out of those chores, she hates taking out the rubbish the most because it's dirty and smelly. As cooking is fun, and she greatly loves eating, doing the cooking is her favourite chore. That's all I have found out about B's household chores. Thank you for listening! (Chào cả lớp! Sau khi nói chuyện với bạn B, tớ biết được rằng hàng ngày bạn ấy phải làm một số công việc nhà như nấu ăn, đổ rác, cho mèo ăn, và thi thoảng giặt giũ. Trong số các công việc nhà đó, bạn ấy ghét phải đổ rác nhất vì nó bẩn và hôi hám. Nấu ăn thú vị, và bạn ấy cực thích ăn uống nên nấu ăn là công việc yêu thích của bạn ấy. Đó là tất cả những gì mình vừa tìm hiểu được về các công việc nhà của bạn B. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.) Listening Video hướng dẫn giải Listening Task 1. Look at the chart and discuss the changes in weekly hours of basic housework by married men and married women in the USA between 1976 and 2012. Guess the reasons for the changes. (Nhìn biểu đồ và thảo luận những thay đổi trong giờ làm việc hàng tuần của phụ nữ và đàn ông đã có gia đình ở Mỹ từ năm 1976 đến 2012. Đoán lí do tại sao lại có sự thay đổi này.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: The possible reasons are: (Nguyên do có thể là:) - Married women can do what men do. (Phụ nữ có thể làm những gì mà đàn ông làm.) - The society is more developed than before. (Xã hội đã phát triển hơn trước.) - Married men also do housework well such as cooking, parenting... (Đàn ông cũng có thể làm tốt việc nhà như nấu ăn, nuôi dạy con cái...) Bài 2 Task 2. Listen to a family expert talking about how the roles of men and women in families have changed and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe một chuyên gia gia đình nói về việc vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã thay đổi như thế nào và quyết định xem những nhận định dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)
Phương pháp giải: Audio Script: Today we'll discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also responsible for the family finances. Family experts say the old notions of who does what in families may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting. Because men's and women's roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting' is the best solution. Equally shared parenting' means the conscious and purposeful sharing' in four domains of life: 1. Child-raising: Both parents have an equal responsibility to nurture and to take care of the children; 2. Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important; 3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband; 4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other. Experts have found out that families that can keep to those four principles of equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them. Dịch bài nghe:
Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về những thay đổi trong vai trò của nam giới và nữ giới trong gia đình. Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình. Các chuyên gia gia đình cho biết những quan niệm cũ về người làm việc trong gia đình ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Đàn ông không phải là người duy nhất trong gia đình như họ từng làm và họ đang trở nên tham gia nhiều hơn vào công việc gia đình và nuôi dạy con cái. Bởi vì vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình trở nên giống nhau hơn, vì các cặp vợ chồng cân bằng công việc và cuộc sống gia đình, có lẽ là chia sẻ việc nuôi dạy con cái là giải pháp tốt nhất. Việc chia sẻ bình đẳng về cha mẹ 'có nghĩa là chia sẻ ý thức và có mục đích' trong bốn lĩnh vực của cuộc sống: 1. Nuôi dạy trẻ: Cả hai cha mẹ đều có trách nhiệm như nhau để nuôi dưỡng và chăm sóc con cái; 2. Trụ cột: Sự nghiệp của chồng và vợ cũng quan trọng không kém; 3. Việc nhà: Việc nhà trong gia đình nên được chia đều giữa vợ và chồng; 4. Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian giải trí bình đẳng vì lợi ích riêng của mình, và dĩ nhiên là cùng với nhau. Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc 'chia sẻ việc nuôi dạy con cái' trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ. Lời giải chi tiết:
1 – T. Men's and woman's roles in the family have become similar. (Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình đã trở nên tương tự nhau.) Thông tin: Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever... (Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết). 2 – T. Both men and women now work to contribute to the family finances. (Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều làm việc để đóng góp vào tài chính gia đình.) Thông tin: Changes in family life have made men's and women's roles more alike than ever as the wives are also responsible for the family finances. (Những thay đổi trong cuộc sống gia đình đã làm cho vai trò của nam giới và phụ nữ giống nhau hơn bao giờ hết vì những người vợ cũng chịu trách nhiệm về tài chính gia đình.) 3 – T. According to 'equally shared parenting', both men and women have equal chances for recreation. (Theo quy tắc “chia sẻ đều công việc chăm sóc con cái”, cả nam và nữ đều có cơ hội công bằng trong hoạt động giải trí.) Thông tin: Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other. (Giải trí: Cả hai đều có cơ hội và thời gian như nhau cho những sở thích, mối quan tâm của bản thân, và dĩ nhiên là cùng với nhau.) 4 – F. According to 'equally shared parenting', the husband's career is less important than the wife's. (Theo quy tắc “chia sẻ đều công việc chăm sóc con cái” thì sự nghiệp của người chồng ít quan trọng hơn sự nghiệp của người vợ.) Thông tin: Breadwinning: Husband's and wife's careers are equally important. (Trụ cột: Sự nghiệp của chồng và vợ đều quan trọng như nhau.) 5 – T. Families following 'equally shared parenting' are happier. (Gia đình hướng theo tiêu chí “chia sẻ đều công việc chăm sóc con cái” thì hạnh phúc hơn.) Thông tin: Experts have found out that families that can keep to those four principles of 'equally shared parenting' become happier and the divorce rate is the lowest amongst them. (Các chuyên gia đã phát hiện ra rằng các gia đình có thể giữ được bốn nguyên tắc 'chia sẻ việc nuôi dạy con cái' trở nên hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất trong số họ.) Bài 3 Video hướng dẫn giải Task 3. Work in pairs. Match the word / phrase with its appropriate meaning. (Làm việc theo cặp. Nối từ / cụm từ với nghĩa phù hợp của nó.)
Lời giải chi tiết:
1. balance - a state where things are of equal weight or force (cân bằng: một trạng thái mà mọi thứ đều cân bằng về khối lượng hay lực) 2. nurture - to care for and protect somebody/ something while they are growing and developing (nuôi dưỡng: quan tâm và baỏ vệ ai/cái gì trong khi chúng đang lớn lên và phát triển) 3. equally shared parenting - sharing housework and childcare evenly (cha mẹ chia sẻ: chia sẻ việc nhà và chăm sóc con cái công bằng) 4. traditional - existing for a long time (truyền thống: đã tồn tại từ lâu) 5. solution - a way of solving a problem or dealing with a difficult situation (giải quyết: một cách giải quyết vấn đề hay đối mặt với tình thế khó khăn) Bài 4 Video hướng dẫn giải Task 4. Listen again and answer the questions. (Lắng nghe lại và trả lời các câu hỏi.) 1. How has the role of men in the family changed? (Vai trò của đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?) 2. How have men's and women's roles become alike? (Vai trò của đàn ông và phụ nữ trở nên tương đồng như thế nào?) 3. What is the result of 'equally shared parenting'? (Kết quả của việc chia sẻ trách nhiệm nuôi dạy con cái một cách công bằng là gì?) Lời giải chi tiết: 1. They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting. (Họ không chỉ là trụ cột gia đình mà còn tham gia nhiều hơn vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.) 2. Both are responsible for family finances, home-making/housework and parenting. (Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.) 3. The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest. (Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị là thấp nhất.) Writing Video hướng dẫn giải Writing "Many hands make light work" Task 1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family? (Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn?) Lời giải chi tiết: - Meaning: If many people share a piece of work, it will become easy for everybody. (Nếu nhiều người chia sẻ công việc, nó sẽ trở nên dễ dàng cho tất cả.) - This also applies to doing housework in the family: If all family members contribute to housework, each won't have to do much. (Điều này cũng áp dụng cho việc làm việc nhà trong gia đình: nếu tất cả các thành viên trong gia đình đều đóng góp sức lực, mỗi người sẽ không phải làm quá nhiều việc.) - If just one or two people in the family have to do all the chores, they may be very tired / They may not have enough time to relax or have entertainment, etc. (Nếu chỉ một hoặc hai người trong gia đình phải làm tất cả các công việc nhà, họ có thể sẽ rất mệt mỏi / Họ có thể không có đủ thời gian để thư giãn hoặc giải trí, v.v.) Task 2 Task 2. Read the text about Lam's family below and complete the chore chart. (Đọc bài văn sau về gia đình Lâm và hoàn thành bảng công việc nhà.) I live in a family of four: my parents, my younger sister and I. We are all very busy people: both my parents work, my sister and I spend most of our time at school, so we split the household chores equally. HOUSEHOLD CHORE CHART
Phương pháp giải: Tạm dịch: Tôi sống trong một gia đình bốn người: cha mẹ tôi, em gái tôi và tôi. Chúng tôi là những người rất bận rộn: cả bố mẹ tôi đều làm việc, em tôi và tôi dành phần lớn thời gian ở trường, vì vậy chúng tôi chia nhau việc nhà một cách công bằng. Cha tôi có trách nhiệm sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà. Ông cũng dọn dẹp phòng tắm hai lần một tuần. Mẹ tôi làm hầu hết các công việc nấu ăn và mua đồ tạp hóa. Là con lớn trong gia đình, tôi làm một phần lớn công việc nhà. Tôi giặt quần áo, mang vứt rác và lau tủ lạnh mỗi tuần một lần. Trách nhiệm của em gái tôi là bao gồm giúp mẹ nấu ăn và rửa chén bát. Em gái tôi và tôi lần lượt dọn bàn ăn, quét dọn nhà, và cho mèo ăn. Chúng tôi chia sẻ công việc nhà của mình một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu mọi người đóng góp thì gánh nặng sẽ ít hơn và mọi người có thể có thời gian thư giãn. Lời giải chi tiết: HOUSEHOLD CHORE CHART
Bài 3 Video hướng dẫn giải Task 3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.) 1. How many people are there in Lam's family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)
2. Why are they very busy?
(Tại sao họ rất bận rộn?)
3. How do they split the housework in the family?
(Họ phân chia việc nhà trong gia đình như thế nào?) 4. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?) 5. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong gia đình có thích làm việc nhà không?) 6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của việc mọi người trong gia đình chia sẻ việc nhà là gì?) Lời giải chi tiết: 1. There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.) 2. Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hầu hết thời gian ở trường.) 3. They split the housework equally in the family. (Họ chia việc nhà đều nhau trong gia đình.) 4. The father mends things around the house and cleans the bathroom twice a week; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes out the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat. (Người bố chịu trách nhiệm sửa chữa các vật dụng trong nhà và lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Người mẹ làm hầu hết việc bếp núc và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rửa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn cơm, quét nhà và cho mèo ăn.) 5. Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có thích. Họ tự nguyện làm việc nhà.) 6. The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, vì thế mọi người có thời gian để thư giãn.) Bài 4 Video hướng dẫn giải Task 4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing. (Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.) Lời giải chi tiết: FAMILY CHORE CHART (Bảng Công việc Nhà)
Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20.
|