Bài 12. Bài toán trong tin học trang 74, 75, 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạoHãy nêu một chương trình Scratch em đã tạo ở lớp 8 và cho biết:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 74 Trả lời câu hỏi Khởi động trang 74 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Hãy nêu một chương trình Scratch em đã tạo ở lớp 8 và cho biết: - Thông tin đưa vào máy tính. - Thông tin máy tính đưa ra. Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: Ở lớp 8, em đã tạo chương trình Scratch để tìm ước số chung lớn nhất (ƯCLN) của hai số nguyên dương a, b được nhập từ bàn phím. - Thông tin đưa vào máy tính (đầu vào): Hai số nguyên dương a,b - Thông tin máy tính đưa ra (đầu ra): ƯCLN CH tr 75 CH1 Trả lời câu hỏi 1 trang 75 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Nhiệm vụ nào sau đây là bài toán trong tin học? Tại sao? a. Tính chu vi C của hình tròn bán kính r. b. Phân biệt loài hoa dựa vào mùi hương. Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân, tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: Nhiệm vụ a là bài toán trong tin học. Vì nhiệm vụ này có thể giao cho máy tính thực hiện và có quy tắc xử lí rõ ràng, cụ thể, chính xác (công thức tính chu vi hình tròn) CH tr 75 CH2 Trả lời câu hỏi 2 trang 75 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Xác định đầu vào, đầu ra của bài toán trong tin học em đã chỉ ra ở Câu 1 Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: - Đầu vào: bán kính r của đường tròn - Đầu ra: chu vi C của đường tròn CH tr 76 CH1 Trả lời câu hỏi 1 trang 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Em hãy mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính r được nhập từ bàn phím bằng phương pháp liệt kê hoặc sơ đồ khối Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: * Phương pháp liệt kê Bước 1. Nhập bán kính r của đường tròn Bước 2. Tính chu vi C của hình tròn bán kính r bằng công thức C = 2 *π* г. Bước 3. In chu vi C ra màn hình. Bước 4. Kết thúc CH tr 76 CH2 Trả lời câu hỏi 2 trang 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Trao đổi với bạn để chỉ ra các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp có trong thuật toán em đã mô tả ở Câu 1 và trong các thuật toán ở Hình 1, Hình 2 Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: - Cấu trúc tuần tự: thực hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới, mỗi bước được thực hiện sau khi bước trước đó hoàn thành. Trong thuật toán tính chu vi hình tròn, các bước nhập bán kính, tính chu vi và in kết quả được thực hiện tuần tự. - Cấu trúc rẽ nhánh: Cấu trúc rẽ nhánh cho phép kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của điều kiện đó. Hình 1 có ở đoạn kiểm tra BMI và nhập biến trả lời. Hình 2 có ở Đoạn so sánh a và b - Cấu trúc lặp: Cấu trúc lặp cho phép lặp đi lặp lại một khối mã lệnh nhiều lần cho đến khi một điều kiện nào đó không còn đúng. CH tr 76 LT Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Nêu các yếu tố để xác định một nhiệm vụ có thể là bài toán trong tin học. Nêu ví dụ minh họa Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: - Đầu vào (Input): Một bài toán trong tin học thường có một tập hợp các đầu vào mà nó cần xử lý. Đầu vào có thể là dữ liệu, thông tin hoặc trạng thái ban đầu của bài toán. - Đầu ra (Output): Một bài toán tin học sẽ có một kết quả hoặc đầu ra mong đợi sau khi xử lý các đầu vào. Đầu ra có thể là kết quả tính toán, dữ liệu được biến đổi hoặc hành động thực hiện. * Ví dụ: Trong quá trình giải quyết vấn đề quá tải ở phòng y tế, nhiệm vụ tính chỉ số BMI có thể giao cho máy tính thực hiện. - Đầu vào: chào cao h (m), cân nặng m (kg) - Đầu ra: chỉ số BMI CH tr 76 CH3 Trả lời câu hỏi 3 trang 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Mô tả thuật toán ở Hình 1 bằng phương pháp liệt kê các bước Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: * Phương pháp liệt kê Bước 1. Nhập chiều cao (h) và cân nặng (m) của học sinh Bước 2. Tính chỉ số BMI = m/h2 để tính chỉ số BMI của học sinh Bước 3. Kiểm tra chỉ số BMI của mỗi bạn HS - "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI nằm ngoài khoảng bình thường (18,5 ≤ BMI ≤ 24,9), in ra thông báo "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn". - Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bình thường, in ra thông báo "Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn". - Nhập biến Trả lời ("Có"/"Không"): Yêu cầu người dùng nhập câu trả lời có muốn gặp cán bộ tư vấn hay không. - Trả lời = "Có": Nếu người dùng trả lời "Có", tiếp tục với bước tiếp theo. Bước 4. Kết thúc. CH tr 76 CH4 Trả lời câu hỏi 4 trang 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Mô tả thuật toán ở Hình 2 bằng sơ đồ khối Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết:
CH tr 76 VD Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 76 SGK Tin học 9 Chân trời sáng tạo. Hình 3 là giải pháp do một nhóm học sinh đề xuất để giải quyết vấn đề mượn sách ở thư viện của nhà trường (em đã tìm hiểu ở của Bài 11). Trong sơ đồ khối ở Hình 3, việc tra cứu thông tin về cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách có thể giao cho máy tính thực hiện (gọi tắt là bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách). Cụ thể, sau khi số hoá dữ liệu, máy tính có thể giúp thực hiện kiểm tra số lượng của cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách: Nếu số lượng bằng 0 thì thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết" không thì thông báo vị trí của cuốn sách (được lấy từ bảng theo dõi mượn sách). Em hãy mô tả thuật toán của bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách bằng phương pháp liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối. Phương pháp giải: HS liên hệ bản thân, thảo luận với bạn kết hợp với tham khảo thông tin sách báo, internet để hoàn thành bài tập trên Lời giải chi tiết: * Phương pháp liệt kê Bước 1: Nhập thông tin sách muốn mượn Bước 2: Tra cứu thông tin cuốn sách: Máy tính tra cứu thông tin về cuốn sách trong bảng theo dõi mượn sách. Bước 3: Kiểm tra số lượng sách: Kiểm tra số lượng của cuốn sách muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách. - Số lượng = 0: Nếu số lượng sách bằng 0, máy tính in ra thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết". - Số lượng > 0: Nếu số lượng sách lớn hơn 0, máy tính in ra vị trí của cuốn sách (lấy từ bảng theo dõi mượn sách). Bước 4: Thuật toán kết thúc.
|