Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 2 trang 64, 65, 66 SBT Sinh 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Điều nào sau đây đúng khi nói về cảm ứng ở sinh vật?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 64

Câu 1.

Điều nào sau đây đúng khi nói về cảm ứng ở sinh vật?

A. Cảm ứng ở thực vật liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào nên diễn ra chậm.

B. Cảm ứng ở động vật là những phản ứng trả lời kích thích từ môi trường bên ngoài.

C. Cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng.

D. Cảm ứng ở thực vật bao gồm những phản ứng phức tạp, không quan sát được bằng mắt thường.

Phương pháp:

Cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng.

Giải chi tiết:

A. Sai. Cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào hoặc có thể không liên quan đến sự sinh trưởng của các tế bào.

B. Sai. Kích thích gây ra cảm ứng ở sinh vật có thể đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

C. Đúng. Cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng.

D. Sai. Cảm ứng ở thực vật vẫn có thể quan sát bằng mắt thường chỉ là khó quan sát bằng mắt thường trong thời gian ngắn.


CH tr 65

Câu 2. 

Nối mỗi hiện tượng cảm ứng ở cột A với một vai trò tương ứng ở cột B.

Cột A – Hiện tượng cảm ứng

Cột B - Vai trò

1. Khí khổng đóng khi cường độ ánh sáng cao

a) giúp hạ nhiệt độ cơ thể.

2. Ngọn cây hướng về phía ánh sáng

b) tránh bị tổn thương.

3. Đồng tử mắt co lại khi bị ánh sáng chiếu vào

c) tránh mất nước.

4. Cơ thể người toát mồ hôi khi trời nóng

d) lấy được ánh sáng.

Phương án ghép đúng giữa cột A và cột B là:

A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.

B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c.

C. 1-a, 2-b, 3-d, 4-c.

D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a.

Phương pháp:

1-c: Khí khổng đóng khi cường độ ánh sáng cao giúp tránh mất nước.

2-d: Ngọn cây hướng về phía ánh sáng giúp lấy được ánh sáng.

3-b: Đồng tử mắt co lại khi bị ánh sáng chiếu vào giúp tránh bị tổn thương.

4-a: Cơ thể người toát mồ hôi khi trời nóng giúp hạ nhiệt độ cơ thể.

Giải chi tiết:

A. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.

Câu 3.

Cơ chế cảm ứng ở sinh vật có sự tham gia của các bộ phận và theo thứ tự như sau:

A. Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng → Dẫn truyền thông tin kích thích → Xử lí thông tin.

B. Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền thông tin kích thích → Xử lí thông tin → Đáp ứng.

C. Tiếp nhận kích thích → Xử lí thông tin → Dẫn truyền thông tin kích thích → Đáp ứng.

D. Xử lí thông tin → Dẫn truyền thông tin kích thích → Tiếp nhận kích thích → Đáp ứng.

Phương pháp:

Cơ chế cảm ứng ở sinh vật có sự tham gia của các bộ phận và theo thứ tự như sau: Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền thông tin kích thích → Xử lí thông tin→Đáp ứng.

Giải chi tiết:

B. Tiếp nhận kích thích → Dẫn truyền thông tin kích thích → Xử lí thông tin → Đáp ứng.

 

Câu 4.

Các giai đoạn trong cơ chế cảm ứng và diễn biến tương ứng của chúng được thể hiện như bảng dưới đây:

Các giai đoạn

Diễn biến

1. Tiếp nhận kích thích

a) Các kích thích từ môi trường, khi tác động vào các cơ quan tiếp nhận được các thụ thể đặc hiệu tiếp nhận.

2. Dẫn truyền thông tin kích thích

b) Phân tích, tổng hợp thông tin, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của sinh vật.

3. Xử lí thông tin

c) Sự tương tác giữa tín hiệu kích thích và thụ thể sẽ được dẫn truyền đến bộ phận xử lí thông tin.

4. Đáp ứng

d) Các cơ quan thực hiện phản ứng để trả lời kích thích từ môi trường.

Các thông tin được cho ở bảng có một số vị trí bị nhầm, đó là các vị trí:

A. 2-b và 3-c.

B. 1-a và 2-b.

C. 1-a và 4-d

D. 3-b và 4-d.

Phương pháp:

1 – a: Dẫn truyền thông tin kích thích: Sự tương tác giữa tín hiệu kích thích và thụ thể sẽ được dẫn truyền đến bộ phận xử lí thông tin.

3 – b: Xử lí thông tin: Phân tích, tổng hợp thông tin, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của sinh vật.

4 – d: Đáp ứng: Các cơ quan thực hiện phản ứng để trả lời kích thích từ môi trường.

Giải chi tiết:

A. 2-b và 3-c.

CH tr 66

Câu 5. 

Trong phản ứng rụt tay lại khi tay vô tình chạm vào gai nhọn như hình bên, bộ phận tiếp nhận thông tin là ...(1)... chuyển thông tin đau về bộ phận xử lí thông tin là...(2)..., thông tin từ bộ phận xử lí truyền đến ...(3)... làm tay rụt lại.

Các từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) trong câu trên lần lượt là:

A. (1) - Thụ thể đau ở tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống,(3) - Cơ xương.

B. (1) - Cơ xương ở tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống, (3) - Thụ thể đau ở tay.

C. (1) - Da tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống, (3) - Thụ thể đau ở tay.

D. (1) - Da tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống, (3) - Cơ xương

Phương pháp:

Trong phản ứng rụt tay lại khi tay vô tình chạm vào gai nhọn như hình bên, bộ phận tiếp nhận thông tin là thụ thể đau ở tay chuyển thông tin đau về bộ phận xử lí thông tin là não bộ và tuỷ sống, thông tin từ bộ phận xử lí truyền đến cơ xương làm tay rụt lại

Giải chi tiết:

A. (1) - Thụ thể đau ở tay, (2) - Não bộ và tuỷ sống,(3) - Cơ xương.

Câu 6. 

Những ý nào sau đây là đặc điểm của cảm ứng ở động vật?

1. Phản ứng chậm.

2. Phản ứng khó nhận thấy.

3. Phản ứng nhanh.

4. Hình thức phản ứng kém đa dạng.

5. Hình thức phản ứng đa dạng.

6. Phản ứng dễ nhận thấy.

Phương án trả lời đúng là:

A. 1, 4 và 5.

B. 3, 4 và 5.

C. 2, 4 và 5.

D. 3, 5 và 6.

Phương pháp:

Cảm ứng ở động vật có các đặc điểm là:

3. Phản ứng nhanh.

5. Hình thức phản ứng đa dạng.

6. Phản ứng dễ nhận thấy.

Giải chi tiết:

D. 3, 5 và 6.

 

Câu 7. 

Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ chế cảm ứng ở sinh vật?

A. Cảm ứng ở thực vật khởi đầu là các tế bào của rễ, thân, lá,... tiếp nhận kích thích.

B. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh là phản xạ.

C. Thực vật đáp trả kích thích bằng sinh trưởng dãn dài tế bào.

D. Bộ phận dẫn truyền kích thích đến thần kinh trung ương là các thụ thể cảm giác.

Phương pháp:

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh là phản xạ.

Giải chi tiết:

A. Sai. Cảm ứng ở thực vật khởi đầu là các thụ thể trên màng tế bào hoặc tế bào chất tiếp nhận kích thích.

B. Đúng. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh là phản xạ.

C. Sai. Thực vật đáp trả kích thích bằng phản ứng gắn với sinh trưởng hoặc không gắn với sinh trưởng của tế bào.

D. Sai. Bộ phận dẫn truyền kích thích đến thần kinh trung ương là các neuron hướng tâm.

Câu 8. 

Cảm ứng của sinh vật không có vai trò nào sau đây?

A. Đảm bảo cho sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

B. Đảm bảo cho sinh vật tồn tại.

C. Đảm bảo cho sinh vật phát triển.

D. Nâng cao năng suất cho cây trồng, vật nuôi.

Phương pháp:

Cảm ứng của sinh vật là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại, phát triển và thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Giải chi tiết:


CH tr 67

Câu 9. 

Cảm ứng ở động vật được thực hiện thông qua các bộ phận nào?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích, xử lí thông tin và đáp ứng.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích lên, xử lí thông tin và dẫn truyền thông tin xuống.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích lên, xử lí và đáp ứng.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích, phân tích thông tin, xử lí thông tin và đáp ứng.

Phương pháp:

Cảm ứng ở động vật được thực hiện thông qua các bộ phận là: Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích, xử lí thông tin và đáp ứng.

Giải chi tiết:

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, dẫn truyền thông tin kích thích, xử lí thông tin và đáp ứng.

Câu 10. 

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về cảm ứng ở thực vật?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, trọng lực,... là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật.

B. Cảm ứng được biểu hiện bằng các vận động ở thực vật.

C. Mọi phản ứng của thực vật trả lời lại các kích thích từ môi trường đều liên quan đến sinh trưởng.

D. Vận động của thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường.

Phương pháp:

Phản ứng của thực vật trả lời lại các kích thích từ môi trường có thể liên quan đến sinh trưởng (tốc độ phân chia và sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện của cơ quan) hoặc không liên quan đến sinh trưởng (sự thay đổi độ trương nước, co rút chất nguyên sinh,…).

Giải chi tiết:

C. Mọi phản ứng của thực vật trả lời lại các kích thích từ môi trường đều liên quan đến sinh trưởng.

Câu 11.

 

Cảm ứng ở thực vật có vai trò

A. rút ngắn thời gian ra hoa của thực vật.

B. tăng kích thước của quả và thúc đẩy quả chín sớm.

C. tiêu diệt sâu và bệnh hại thực vật.

D. tận dụng tối đa nguồn sống (nước, ánh sáng,...).

Phương pháp:

Cảm ứng ở thực vật là sự thu nhận và trả lời kích thích của các cơ quan trên cơ thể thực vật đối với các kích thích từ môi trường. Các cảm ứng như hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng tiếp xúc,… sẽ giúp thực vật tận dụng tối đa nguồn sống (nước, ánh sáng,…).

Giải chi tiết:

D. tận dụng tối đa nguồn sống (nước, ánh sáng,...).

 

Câu 12. 

Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc kiểu hướng động?

1. Vận động bắt mồi của cây gọng vó.

2. Vận động đóng mở của khí khổng.

3. Vận động uốn cong của thân cây non về phía ánh sáng.

4. Vận động leo giàn của cây thiên lí.

5. Vận động tránh xa chất độc trong đất của rễ

6. Vận động cụp, nở hoa của cây mười giờ.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Phương pháp:

- Các ví dụ thuộc kiểu hướng động gồm: 3 – hướng sáng, 4 – hướng tiếp xúc, 5 – hướng hoá.

- Các ví dụ còn lại thuộc kiểu ứng động gồm: 1, 2 – ứng động không sinh trưởng; 6 – ứng động sinh trưởng.

Giải chi tiết:

B. 3.

Câu 13. 

Phát biểu nào dưới đây chỉ ra đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hướng động và ứng động?

A. Vận động trong hình thức hướng động đều liên quan đến sự sinh trưởng, còn ứng động thì không.

B. Tác nhân kích thích gây ra hướng động có hướng xác định còn kích thích gây phản ứng ứng động không có hướng.

C. Phản ứng hướng động diễn ra nhanh còn các phản ứng ứng động diễn ra chậm.

D. Ánh sáng là tác nhân gây ra tính hướng động nhưng không phải là kích thích của ứng động

Phương pháp:

Tác nhân kích thích gây ra hướng động có hướng xác định còn kích thích gây phản ứng ứng động không có hướng.

Giải chi tiết:

A. Sai. Vận động trong hình thức hướng động đều liên quan đến sự sinh trưởng, còn ứng động thì có thể liên quan đến sự sinh trưởng (ứng động sinh trưởng) hoặc không liên quan đến sinh trưởng (ứng động không sinh trưởng).

B. Đúng. Tác nhân kích thích gây ra hướng động có hướng xác định còn kích thích gây phản ứng ứng động không có hướng.

C. Sai. Các phản ứng cảm ứng của thực vật thường diễn ra với tốc độ chậm,

D. Sai. Ánh sáng có thể là tác nhân gây ra tính hướng động (hướng sáng) cũng có thể là tác nhân gây ra tính ứng động (quang ứng động).


CH tr 68

Câu 14.

Phát biểu nào dưới đây giải thích đúng cho cơ chế của phản ứng hướng động?

A. Sự khác nhau về nồng độ ion H+ giữa hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích dẫn đến tốc độ sinh trưởng không đều.

B. Sự khác nhau về hàm lượng nước trong bộ phận đáp ứng kích thích dẫn đến tốc độ dãn dài không đều của bộ phận đáp ứng.

C. Sự khác nhau về hàm lượng auxin ở hai phía đối diện của bộ phận đáp ứng dẫn đến tốc độ sinh trưởng không đều giữa các tế bào của chúng.

D. Sự khác nhau về hàm lượng auxin ở hai phía của bộ phận tiếp nhận dẫn đến ức chế sinh trưởng của tế bào ở bộ phận này.

Phương pháp:

Hướng động là hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. Cơ chế của phản ứng hướng động liên quan chặt chẽ đến sự phân bố hormone auxin ở bộ phận đáp ứng: Sự khác nhau về hàm lượng auxin ở hai phía đối diện của bộ phận đáp ứng dẫn đến tốc độ sinh trưởng không đều giữa các tế bào của chúng.

Giải chi tiết:

C. Sự khác nhau về hàm lượng auxin ở hai phía đối diện của bộ phận đáp ứng dẫn đến tốc độ sinh trưởng không đều giữa các tế bào của chúng.

Câu 15. 

Sự thay đổi tương quan hàm lượng hormone kích thích sinh trưởng và ức chế sinh trưởng trong cây trước các tác nhân kích thích có tính chu kì giải thích cho hình thức cảm ứng nào của thực vật?

A. Ứng động không sinh trưởng.

B. Hướng sáng.

C. Hướng hoá.

D. Ứng động sinh trưởng.

Phương pháp:

Sự thay đổi tương quan hàm lượng hormone kích thích sinh trưởng và ức chế sinh trưởng trong cây trước các tác nhân kích thích có tính chu kì giải thích cho hình thức cảm ứng ứng động sinh trưởng: Tác nhân nhiệt độ, ánh sáng mang tính chu kì tác động lên chồi cây làm thay đổi tương quan giữa các hormone, gây kích thích hoặc ức chế sinh trưởng của chồi cây, hoặc tác động lên mặt trên và mặt dưới của hoa làm phân bố lại hormone dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau của mặt trên và mặt dưới của hoa, làm hoa nở hoặc khép.

Giải chi tiết:

D. Ứng động sinh trưởng.

Câu 16. 

Bón phân và tưới nước quanh gốc nhằm mở rộng đường kính của hệ rễ là ứng dụng dựa trên hiểu biết về loại cảm ứng nào?

A. Hướng sáng và hướng trọng lực.

B. Hướng nước và hướng tiếp xúc.

C. Hướng nước và hướng trọng lực.

D. Hướng nước và hướng hoá.

Phương pháp:

Rễ có tính hướng nước và hướng hoá nên có thể ứng dụng để bón phân và tưới nước quanh gốc nhằm mở rộng đường kính của hệ rễ.

Giải chi tiết:

D. Hướng nước và hướng hoá.

Câu 17.

Những hiện tượng nào dưới đây thuộc kiểu ứng động?

1. Hoa bồ công anh nở lúc sáng sớm và khép lại vào chiều tối.

2. Rễ đâm sâu để tìm kiếm nước.

3. Vận động bắt mồi ở cây bắt ruồi.

4. Lá cây rụng khi già.

5. Phản ứng khép lá của cây họ Đậu lúc hoàng hôn.

6. Phản ứng ra hoa của cây cà chua khi đủ 14 lá.

A. 1, 2 và 6.

B. 1, 3 và 4.

C. 3, 5 và 6.

D. 1, 3, và 5.

Phương pháp:

Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động gồm: 1, 5 – ứng động sinh trưởng, 3 – ứng động không sinh trưởng.

Giải chi tiết:

D. 1, 3, và 5.

 

CH tr 69

Câu 18.

Động vật nào sau đây phản ứng lại kích thích bằng cách chuyển động cả cơ thể?

A. Thuỷ tức.

B. Rắn.

C. Giun đất

D. Ếch đồng.

Phương pháp:

Thuỷ tức là động vật có hệ thần kinh dạng lưới → Thuỷ tức phản ứng lại kích thích bằng cách chuyển động cả cơ thể.

Giải chi tiết:

A. Thuỷ tức.

Câu 19. 

Hình thức cảm ứng nào sau đây được gọi là phản xạ?

A. Trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxygen.

B. Trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng.

C. Trùng roi xanh bơi về phía có ánh sáng để quang hợp.

D. Chim xù lông để giữ ấm cơ thể vào mùa đông lạnh giá.

Phương pháp:

- Trùng giày, trùng biến hình và trùng roi xanh chưa có tổ chức thần kinh nên hình thức cảm ứng A, B, C không được coi là phản xạ.

- D. Đúng. Chim là động vật có hệ thần kinh dạng ống → Phản ứng chim xù lông để giữ ấm cơ thể vào mùa đông lạnh giá chính là phản xạ.

Giải chi tiết:

D. Chim xù lông để giữ ấm cơ thể vào mùa đông lạnh giá.

Câu 20.

Cho các đặc điểm sau:

1. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể.

2. Động vật đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp,...

3. Phản ứng mang tính chất định khu (một vùng xác định trên cơ thể), chính xác hơn.

4. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể.

5. Động vật có cơ thể đối xứng toả tròn như ngành Ruột khoang.

6. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh.

7. Tiêu tốn nhiều năng lượng.

8. Tiết kiệm năng lượng hơn.

Hãy sắp xếp các đặc điểm trên vào đúng kiểu hệ thần kinh dạng lưới, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Phương án đúng là:

A. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 6 và 7; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 5 và 8.

B. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 5 và 8 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 6 và 7.

C. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 5 và 7 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 6 và 8.

D. Hệ thần kinh dạng lưới : 4, 5, 6 và 7 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 1, 2, 3 và 8.

Phương pháp:

- Đặc điểm của hệ thần kinh dạng lưới:

1. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể.

4. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể.

5. Động vật có cơ thể đối xứng toả tròn như ngành Ruột khoang.

7. Tiêu tốn nhiều năng lượng.

- Đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:

2. Động vật đối xứng hai bên thuộc ngành Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp,...

3. Phản ứng mang tính chất định khu (một vùng xác định trên cơ thể), chínhxác hơn.

6. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh.

8. Tiết kiệm năng lượng hơn.

Giải chi tiết:

C. Hệ thần kinh dạng lưới: 1, 4, 5 và 7 ; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: 2, 3, 6 và 8.

Câu 21.

Các động vật sau đây có hệ thần kinh dạng nào?

1. Thuỷ tức.

2. Giun đốt.

3. San hô.

4. Mực.

5. Cá.

6. Sứa.

7. Chim.

8. Rắn

9. Nhện

10. Giun tròn

A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

B. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 9, 8.

D. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 4, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 6, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

Phương pháp:

- 1. Thuỷ tức, 3. San hô, 6. Sứa là động vật có hệ thần kinh dạng lưới.

- 2. Giun đốt, 4. Mực, 9. Nhện, 10. Giun tròn là động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

- 5. Cá, 7. Chim, 8. Rắn là động vật có hệ thần kinh dạng ống.

Giải chi tiết:

 

A. Hệ thần kinh dạng lưới gồm: 1, 3, 6; Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gồm: 2, 4, 9, 10; Hệ thần kinh dạng ống gồm: 5, 7, 8.

CH tr 70

Câu 22. 

Chức năng của neuron là

A. tiếp nhận kích thích, truyền xung thần kinh đến neuron hoặc tế bào khác.

B. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron hoặc tế bào khác.

C. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron khác.

D. tiếp nhận kích thích, truyền xung thần kinh đến neuron khác.

Phương pháp:

Chức năng của neuron là tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron hoặc tế bào khác.

Giải chi tiết:

B. tiếp nhận kích thích, tạo ra xung thần kinh và truyền xung thần kinh đến neuron hoặc tế bào khác.

Câu 23. 

Điện thế ...(1)... là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên trong màng tích điện ...(2)... so với bên ngoài tích điện ...(3)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:

A. 1 – hoạt động; 2 – âm; 3 – dương.

B. 1 – hoạt động; 2 – dương; 3 – âm.

C. 1 – nghỉ; 2 – dương; 3 – âm.

D. 1 – nghỉ; 2 – âm; 3 – dương.

Phương pháp:

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, bên trong màng tích điện âm so với bên ngoài tích điện dương.

Giải chi tiết:

D. 1 – nghỉ; 2 – âm; 3 – dương.

Câu 24. 

Điện thế hoạt động được hình thành qua các giai đoạn theo trình tự:

A. điện thế nghỉ → khử cực → đảo cực.

B. khử cực → đảo cực → tái phân cực.

C. đảo cực → khử cực → tái phân cực.

D. khử cực → đảo cực → điện thế nghỉ.

Phương pháp:

Điện thế hoạt động được hình thành qua các giai đoạn theo trình tự:khử cực → đảo cực → tái phân cực.

Giải chi tiết:

B. khử cực → đảo cực → tái phân cực.

Câu 25. 

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục được mô tả ở hình a và hình b dưới đây.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Hình (a) mô tả sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin, hình (b) mô tả sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao myelin.

B. Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (b) theo kiểu từ eo Ranviernày sang eo Ranvier khác.

C. Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (a) do đảo cực, khử cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.

D. Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên cả hai sợi trục là như nhau, nhưng lan truyền trên sợi trục như hình (b) tiêu tốn nhiều ATP hơn.

Phương pháp:

Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (b) theo kiểu từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác

Giải chi tiết:

A. Sai. Hình (a) mô tả sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao myelin, hình (b) mô tả sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trụccó bao myelin.

B. Đúng. Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (b) theo kiểu từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác.

C. Sai. Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục ở hình (a) do khử cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.

D. Sai. Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi trục (a) chậm hơn tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi trục (b).


 

CH tr 71

Câu 26. 

Cấu trúc synapse hoá học được mô tả như hình bên, các vị trí từ 1 – 8 mô tả cấu trúc nào của synapse?

A. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chuỳ synapse.

B. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – khe synapse ; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – kênh Ca2+; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

C. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

D. 1 – chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – túi chứa chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – chùy synapse; 8 – màng trước synapse.

Phương pháp:

Cấu trúc nào của synapse.

Giải chi tiết:

C. 1 – túi chứa chất trung gian hoá học; 2 – kênh Ca2+; 3 – chất trung gian hoá học; 4 – thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học; 5 – màng sau synapse; 6 – khe synapse; 7 – màng trước synapse; 8 – chùy synapse.

Câu 27.

Cho các đặc điểm của synapse hoá học như sau:

1. Là synapse phổ biến ở động vật.

2. Trong mỗi synapse có nhiều túi chứa chất trung gian hoá học, mỗi túi chứa một loại chất trung gian hoá học khác nhau.

3. Mỗi chất trung gian hoá học có một loại enzyme phân giải tương ứng ở màng sau synapse.

4. Có nhiều chất trung gian hoá học khác nhau ở chuỳ synapse, nhưng chỉ có một loại thụ thể liên kết ở màng sau synapse.

Các đặc điểm đúng là:

A. 1, 3.

B. 1, 2.

C. 2, 3.

D. 3, 4.

Phương pháp:

1. Đúng. Synapse hoá học là synapse phổ biến ở động vật.

2, 4. Sai. Trong mỗi synapse có nhiều túi chứa nhưng thường chứa cùng một chất trung gian hoá học.

3. Đúng. Mỗi chất trung gian hoá học có một loại enzyme phân giải tương ứng ở màng sau synapse.

Giải chi tiết:

A. 1, 3.

CH tr 72

Câu 28. 

Acetylcholinesterase ở màng sau synapse có vai trò nào sau đây?

A. Tổng hợp acetylcholine từ acetate và choline để chuyển vào chuỳ synapse.

B. Phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline.

C. Phân huỷ túi chứa chất trung gian hoá học.

D. Tổng hợp thêm các thụ thể tiếp nhận acetylcholine.

Phương pháp:

Sau khi điện thế hoạt động xuất hiện, acetylcholinesterase ở màng sau synapse có vai trò phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline.

Giải chi tiết:

B. Phân huỷ acetylcholine thành acetate và choline.

Câu 29. 

Khi nói về quá trình truyền tin qua synapse hoá học, cho các phát biểu sau:

1. Xung thần kinh đến gây mở kênh ion, Na+ vào trong chùy synapse.

2.Màng trước synapse xuất bào túi chứa chất trung gian hoá học, enzyme ở khe synapse phân giải túi, giải phóng chất trung gian hoá học.

3. Chất trung gian hoá học, sau khi liên kết với thụ thể, được enzyme tương ứng phân giải thành các tiểu phần, sau đó các tiểu phần quay lại tái tổng hợp chất trung gian hoá học ở màng trước.

4. Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể trên màng sau synapse có thể gây mở kênh Na+, làm xuất hiện điện thế hoạt động dẫn truyền xung thần kinh.

Số các phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp:

Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể trên màng sau synapse có thể gây mở kênh Na+, làm xuất hiện điện thế hoạt động dẫn truyền xung thần kinh.

Giải chi tiết:

1. Sai. Xung thần kinh đến gây mở kênh ion, Ca2+ vào trong chùy synapse.

2. Sai. Ca2+ đi vào chuỳ synapse làm các túi chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hoá học vào khe synapse.

3. Sai. Chất trung gian hoá học, sau khi liên kết với thụ thể và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền mới được enzyme tương ứng phân giải thành các tiểu phần, sau đó các tiểu phần có thể quay lại tái tổng hợp chất trung gian hoá học ở màng trước.

Câu 30. 

Một số các hợp chất hữu cơ chứa phosphorus như các chất độc thần kinh, thuốc trừ sâu gây ức chế hoạt động của enzyme acetylcholinesterase ở màng sau synapse. Điều gì sẽ xảy ra nếu động vật bị nhiễm những chất độc này?

A. Tăng giải phóng acetylcholine qua khe synapse, kích thích lên cơ, cơ co dãn liên tục, lâu dài gây liệt cơ và tử vong.

B. Acetylcholine không bị phân huỷ, kích thích lên cơ, cơ co dãn liên tục, lâu dài gây liệt cơ và tử vong.

C. Không có acetate và choline ở chuỳ synapse, không xuất hiện điện thế hoạt động, xung thần kinh không được truyền đi, động vật ở trạng thái nghỉ ngơi.

D. Acetylcholine không liên kết với thụ thể ở màng sau synapse, không xuất hiện điện thể hoạt động, xung thần kinh không được truyền đi, động vật ở trạng thái nghỉ ngơi.

Phương pháp:

Khi động vật bị nhiễm những chất độc này, enzyme acetylcholinesterase ở màng sau synapse sẽ bị ức chế hoạt động dẫn đến acetylcholine không bị phân huỷ, kích thích lên cơ, cơ co dãn liên tục, lâu dài gây liệt cơ và tử vong.

Giải chi tiết:

B. Acetylcholine không bị phân huỷ, kích thích lên cơ, cơ co dãn liên tục, lâu dài gây liệt cơ và tử vong

CH tr 73

Câu 31. 

Trong dẫn truyền xung thần kinh qua synapse hóa học, khi chất trung gian hoá học liên kết với thụ thể trên màng sau synapse, xung thần kinh được truyền từ màng trước ra màng sau như hình minh hoạ. Nếu một hợp chất khác có thể liên kết với thụ thể của chất trung gian hoá học sẽ dẫn đến kết quả gì?

A. Chất dẫn truyền thần kinh không liên kết được với thụ thể, không gây mở kênh Na+, không xuất hiện điện thể hoạt động ở màng sau synapse, không dẫn truyền xung thần kinh.

B. Chất dẫn truyền thần kinh liên kết vào thụ thể khác của màng sau, mở kênh Na+, xuất hiện điện thể hoạt động và xung thần kinh dẫn truyền bình thường.

C. Chất dẫn truyền thần kinh liên kết vào thụ thể khác của màng sau, mở kênh Na+, xuất hiện điện thế hoạt động nhưng xung thần kinh dẫn truyền chậm hơn bình thường.

D. Chất dẫn truyền thần kinh liên kết vào thụ thể khác của màng sau, mở kênh Na+, xuất hiện điện thế hoạt động nhưng xung thần kinh dẫn truyền yếu hơn bình thường.

Phương pháp:

Trong quá trình truyền tin qua synapse, nếu một hợp chất khác có thể liên kết với thụ thể của chất trung gian hoá học sẽ dẫn đến chất dẫn truyền thần kinh không liên kết được với thụ thể, không gây mở kênh Na+, không xuất hiện điện thể hoạt động ở màng sau synapse, không dẫn truyền xung thần kinh.

Giải chi tiết:

A. Chất dẫn truyền thần kinh không liên kết được với thụ thể, không gây mở kênh Na+, không xuất hiện điện thể hoạt động ở màng sau synapse, không dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 32. 

Phản xạ là ...(1)... của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường ...(2)... thông qua hệ thần kinh.

Từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là:

A. 1 - tiếp nhận và phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.

B. 1 - tiếp nhận và phản ứng; 2 - bên ngoài.

C. 1 - phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.

D. 1 - phản ứng; 2 - bên ngoài.

Phương pháp:

Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài thông qua hệ thần kinh.

Giải chi tiết:

C. 1 - phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.

Câu 33. 

Một cung phản xạ điển hình bao gồm 5 bộ phận như sau:

1. Bộ phận tiếp nhận

a) là thụ thể cảm giác.

2. Đường dẫn truyền hướng tâm

b) là dây thần kinh vận động do các neuron vận động tạo thành.

3. Bộ phận trung ương

c) là tuỷ sống và não bộ do các neuron trung gian (còn gọi là neuron liên lạc) tạo thành.

4. Đường dẫn truyền li tâm

d) là dây thần kinh cảm giác do các neuron cảm giác tạo thành.

5. Bộ phận đáp ứng

e) là cơ hay tuyến.

Mô tả trong bảng trên có các vị trí chưa chính xác là:

A. 1 – a và 2 – b.

B. 1 – a và 3 – c.

C. 2 – b và 4 – d.

D. 4 − d và 5 – e.

Phương pháp:

1 – a: Bộ phận tiếp nhận là thụ thể cảm giác.

2 – d: Đường dẫn truyền hướng tâm là dây thần kinh cảm giác do các neuron cảm giác tạo thành.

3 – c: Bộ phận trung ương là tuỷ sống và não bộ do các neuron trung gian (còn gọi là neuron liên lạc) tạo thành.

4 – b: Đường dẫn truyền li tâm là dây thần kinh vận động do các neuron vận động tạo thành.

5 – e: Bộ phận đáp ứng là cơ hay tuyến.

Giải chi tiết:

C. 2 – b và 4 – d.

CH tr 74

Câu 34. 

Cho các bộ phận sau đây:

1. Cơ ngón tay.

2. Tuỷ sống.

3. Dây thần kinh vận động.

4. Dây thần kinh cảm giác.

5. Thụ thể đau ở da.

6. Não.

Trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi lỡ tay chạm vào gai nhọn là:

A. 5 → 3 → 6 → 2 → 4 → 1.

B. 5 → 3 → 2 → 4 → 1.

C. 5 → 4 → 6 → 2 → 3 → 1.

D. 5 → 4 → 2 → 3 → 1.

Phương pháp:

5 → 4 → 2 → 3 → 1.

Giải chi tiết:

Khi lỡ tay chạm vào gai nhọn, tín hiệu đau từ thụ thể đau ở da chuyển về tuỷ sống theo dây thần kinh cảm giác, các neuron trong tuỷ sống gửi xung thần kinh đến cơ tay theo dây thần kinh vận động, làm cơ tay co và tay rụt lại. Do đó, trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi lỡ tay chạm vào gai nhọn là:5. Thụ thể đau ở da→4. Dây thần kinh cảm giác→2. Tuỷ sống →3. Dây thần kinh vận động→1. Cơ ngón tay.

Câu 35. 

Ghép mỗi loại thụ thể với vai trò tương ứng.

Loại thụ thể

Vai trò

1. Thụ thể cơ học

a) Phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hoà thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hoà nhiệt độ cơ thể.

2. Thụ thể hoá học

b) Phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học.

3. Thụ thể điện từ

c) Phát hiện tổn thương mô do tác nhân cơ học (va đập), hoá học (acid,...), điện, nhiệt (lửa,...), áp lực mạnh (do đè nén) gây ra.

4. Thụ thể nhiệt

d) Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.

5. Thụ thể đau

e) Phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu.

A. 1-b, 2-e, 3-d, 4-c, 5-a.

B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b.

C. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c.

D. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a.

Phương pháp:

1-b: Thụ thể cơ học phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học.

2-e: Thụ thể hoá học phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu.

3-d: Thụ thể điện từ phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.

4-a: Thụ thể nhiệt phát hiện nóng, lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hoà thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hoà nhiệt độ cơ thể.

5-c: Thụ thể đau phát hiện tổn thương mô do tác nhân cơ học (va đập), hoá học (acid,...), điện, nhiệt (lửa,...), áp lực mạnh (do đè nén) gây ra.

Giải chi tiết:

C. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c

Câu 36. 

Cho các ví dụ sau về các loại thụ thể cảm giác:

1. Các mô bị tổn thương sản sinh ra prostaglandin, prostaglandin tăng tính nhạy cảm của thụ thể gây cảm giác đau đớn.

2. Thụ thể ở dạ dày chuyển thông tin về độ dãn của dạ dày về hành não, qua đó điều chỉnh sự co bóp và tiết dịch tiêu hoá của dạ dày.

3. Thụ thể ở tế bào tuyến tụy phát hiện và điều chỉnh nồng độ glucose trong máu.

4. Rắn chuông có thụ thể nhạy cảm với tia hồng ngoại phát hiện được thân nhiệt của con mồi.

5. Protein thụ thể mở kênh Ca2+ đáp ứng với chất capsaicin (có trong hạt tiêu) có vị cay nóng.

Các ví dụ trên mô tả loại thụ thể cảm giác tương ứng nào?

A. 1 – thụ thể cơ học; 2 – thụ thể hoá học; 3 – thụ thể đau; 4 – thụ thể nhiệt; 5 – thụ thể điện từ.

B. 1 – thụ thể hoá học; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể đau; 4 – thụ thể nhiệt; 5 – thụ thể điện từ.

C. 1 – thụ thể đau; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể nhiệt; 4 – thụ thể điện từ; 5 – thụ thể hoá học.

D. 1 – thụ thể đau; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể hoá học; 4 – thụ thể điện từ; 5 – thụ thể nhiệt.

Phương pháp:

1. Các mô bị tổn thương sản sinh ra prostaglandin, prostaglandin tăng tính nhạy cảm của thụ thể gây cảm giác đau đớn → thụ thể đau.

2. Thụ thể ở dạ dày chuyển thông tin về độ dãn của dạ dày về hành não, qua đó điều chỉnh sự co bóp và tiết dịch tiêu hoá của dạ dày → thụ thể cơ học.

3. Thụ thể ở tế bào tuyến tụy phát hiện và điều chỉnh nồng độ glucose trong máu → thụ thể hoá học.

4. Rắn chuông có thụ thể nhạy cảm với tia hồng ngoại phát hiện được thân nhiệt của con mồi → thụ thể điện từ.

5. Protein thụ thể mở kênh Ca2+ đáp ứng với chất capsaicin (có trong hạt tiêu) có vị cay nóng → thụ thể nhiệt.

Giải chi tiết:

D. 1 – thụ thể đau; 2 – thụ thể cơ học; 3 – thụ thể hoá học; 4 – thụ thể điện từ; 5 – thụ thể nhiệt.

CH tr 75

Câu 37. 

Ở võng mạc, ánh sáng qua các lớp neuron nào trước khi tới các thụ thể quang học?

A. Tế bào hạch, tế bào amacrine, tế bào lưỡng cực, tế bào ngang.

B. Tế bào hạch, tế bào lưỡng cực, tế bào que, tế bào nón.

C. Tế bào hạch, tế bào amacrine, tế bào que, tế bào nón.

D. Tế bào amacrine, tế bào lưỡng cực, tế bào que, tế bào nón.

Phương pháp:

Ở võng mạc, ánh sáng qua các lớp neuron gồm tế bào hạch, tế bào amacrine, tế bào lưỡng cực, tế bào ngang trước khi tới các thụ thể quang học.

Giải chi tiết:

A. Tế bào hạch, tế bào amacrine, tế bào lưỡng cực, tế bào ngang.

Câu 38. 

Các tín hiệu từ tế bào que và tế bào nón có thể truyền trực tiếp đến

A. tế bào lưỡng cực, tế bào amacrine.

B. tế bào hạch, tế bào amacrine.

C. tế bào ngang, tế bào hạch.

D. tế bào ngang, tế bào lưỡng cực.

Phương pháp:

Các tín hiệu từ tế bào que và tế bào nón có thể truyền trực tiếp đến tế bào ngang, tế bào lưỡng cực.

Giải chi tiết:

D. tế bào ngang, tế bào lưỡng cực.

CH tr 76

Câu 39. 

Tín hiệu được truyền đi (mũi tên) từ tế bào que và tế bào nón như thế nào là hợp lí?

A. Tế bào que, tế bào nón → tế bào lưỡng cực → tế bào hạch → các sợi dây thần kinh thị giác.

B. Tế bào que, tế bào nón → tế bào amacrine → tế bào hạch → sợi dây thần kinh thị giác.

C. Tế bào que, tế bào nón → tế bào ngang → tế bào hạch → các sợi dây thần kinh thị giác.

D. Tế bào que, tế bào nón → tế bào lưỡng cực → tế bào ngang → các sợi dây thần kinh thị giác.

Phương pháp:

Tín hiệu được truyền đi (mũi tên) từ tế bào que và tế bào nón theo trình tự: Tế bào que, tế bào nón → tế bào lưỡng cực → tế bào hạch → các sợi dây thần kinh thị giác.

Giải chi tiết:

A. Tế bào que, tế bào nón → tế bào lưỡng cực → tế bào hạch → các sợi dây thần kinh thị giác.

 

Câu 40. 

Cho các bước truyền âm thanh từ nguồn âm như sau:

1. Sóng áp lực kích thích tế bào lông làm xuất hiện điện thế hoạt động.

2. Truyền qua chuỗi xương tai giữa.

3. Kích thích được lan truyền về thuỳ thái dương của vỏ não.

4. Sóng âm vào màng nhĩ.

5. Rung màng cửa sổ bầu dục tạo sóng áp lực truyền trong ốc tai.

Thứ tự đúng của cơ chế truyền âm thanh ở tai là

A. 4 → 2 → 5 → 1 → 3.

B. 1 → 2 → 4 → 5 → 3.

C. 4 → 2 → 5 → 3 → 1.

D. 1 → 2 → 4 → 3 → 5.

Phương pháp:

Các bước truyền âm thanh từ nguồn âm:

Bước 1: Sóng âm vào màng nhĩ.

Bước 2: Truyền qua chuỗi xương tai giữa.

Bước 3: Rung màng cửa sổ bầu dục tạo sóng áp lực truyền trong ốc tai.

Bước 4: Sóng áp lực kích thích tế bào lông làm xuất hiện điện thế hoạt động.

Bước 5: Kích thích được lan truyền về thuỳ thái dương của vỏ não.

Giải chi tiết:

A. 4 → 2 → 5 → 1 → 3.

Câu 41: 

Cho các phát biểu sau đây về chức năng thăng bằng của tai:

1. Cơ quan tiền đình nằm ở tai trong tham gia vào chức năng thăng bằng của cơ thể gồm nang cầu, nang bầu dục và hai ống bán khuyên.

2. Dịch lỏng trong các bộ phận của cơ quan tiền đình có thể chuyển dịch theo nhiều hướng khác nhau.

3. Chuyển dịch của dịch lỏng làm tế bào có lông hưng phấn, xuất hiện xung thần kinh truyền về hành não và tiểu não.

4. Xung thần kinh truyền về hành não và tiểu não đi theo hai hướng: giúp cơ thể giữ thăng bằng hoặc cảm nhận về vị trí, chuyển động của cơ thể.Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.

Phương pháp:

Chuyển dịch của dịch lỏng làm tế bào có lông hưng phấn, xuất hiện xung thần kinh truyền về hành não và tiểu não.

Giải chi tiết:

1. Sai. Cơ quan tiền đình nằm ở tai trong tham gia vào chức năng thăng bằng của cơ thể gồm nang cầu, nang bầu dục và ba ống bán khuyên.

2. Sai. Tuỳ theo tư thế và hoạt động của cơ thể, dịch lỏng chuyển dịch trong các bộ phận của cơ quan tiền đình theo một hướng nhất định.

3. Đúng. Chuyển dịch của dịch lỏng làm tế bào có lông hưng phấn, xuất hiện xung thần kinh truyền về hành não và tiểu não.

4. Đúng. Xung thần kinh truyền về hành não và tiểu não đi theo hai hướng: giúp cơ thể giữ thăng bằng hoặc cảm nhận về vị trí, chuyển động của cơ thể.

Câu 42. 

Biểu đồ cho thấy hàm lượng serotonin trên hai nhóm chuột. Những con chuột thuộc nhóm “KO” bị trầm cảm và nhóm “Con” là nhóm đối chứng. Kết luận nào có thể được rút ra từ biểu đồ này?

A. Những con chuột bị trầm cảm không sản xuất bất kì lượng serotonin nào.

B. Những con chuột bị trầm cảm sản xuất cùng một lượng serotonin như những con chuột khác.

C. Những con chuột bị trầm cảm sản xuất nhiều serotonin hơn những con chuột khác.

D. Những con chuột bị trầm cảm sản xuất ít serotonin hơn những con chuột khác.

Phương pháp:

Serotonin là chất dẫn truyền tín hiệu cho các tế bào thần kinh, điều chỉnh khả năng nhận thức, vận động, cảm xúc, duy trì tâm trạng và cảm giác thèm ăn. Theo biểu đồ ta thấy, những con chuột bị trầm cảm sản xuất ít serotonin hơn những con chuột khác.

 

Giải chi tiết:

D. Những con chuột bị trầm cảm sản xuất ít serotonin hơn những con chuột khác.

Cho các bước truyền âm thanh từ nguồn âm như sau:

1. Sóng áp lực kích thích tế bào lông làm xuất hiện điện thế hoạt động.

2. Truyền qua chuỗi xương tai giữa.

3. Kích thích được lan truyền về thuỳ thái dương của vỏ não.

4. Sóng âm vào màng nhĩ.

5. Rung màng cửa sổ bầu dục tạo sóng áp lực truyền trong ốc tai.

Thứ tự đúng của cơ chế truyền âm thanh ở tai là

A. 4 → 2 → 5 → 1 → 3.

B. 1 → 2 → 4 → 5 → 3.

C. 4 → 2 → 5 → 3 → 1.

D. 1 → 2 → 4 → 3 → 5.

CH tr 77

Câu 43. 

Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường ...(1)..., đảm bảo cho động vật ...(2)....

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là:

A. 1 – trong và ngoài, 2 – phát triển.

B. 1 – trong, 2 – tồn tại và phát triển.

C. 1 – ngoài, 2 – tồn tại và phát triển.

D. 1 – trong và ngoài, 2 – tồn tại và phát triển.

Phương pháp:

KN tập tính

Giải chi tiết:

D. 1 – trong và ngoài, 2 – tồn tại và phát triển.

Câu 44. 

Tập tính của động vật không có vai trò nào sau đây?

A. Tăng khả năng sinh tồn của động vật.

B. Đảm bảo cho sự thành công sinh sản.

C. Đảm bảo cho động vật phát triển.

D. Tăng số lượng con trong mỗi lần sinh sản.

Phương pháp:

Tập tính là những hành động của động vật trả lời lại kích thích từ môi trường trong và ngoài, đảm bảo cho động vật tồn tại, phát triển đồng thời cũng đảm bảo cho sự thành công sinh sản.

Giải chi tiết:

D. Tăng số lượng con trong mỗi lần sinh sản.

Câu 45. 

Trong các tập tính sau đây, có bao nhiêu tập tính học được?

1. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

2. Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.

3. Gà chạy tới quanh quẩn dưới chân của người khi nghe tiếng gọi cho ăn.

4. Ve kêu vào mùa hè.

5. Chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy.

6. Tinh tinh đặt quả cọ dầu lên phiến đá và cầm cục đá khác đập vỡ quả cọ dầu để lấy nhân ăn.

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Phương pháp:

C. 4.

Giải chi tiết:

Tập tính học được là tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, không di truyền được. Do đó, trong các tập tính trên, các tập tính học được gồm: 2, 3, 5, 6.


CH tr 78

Câu 46. 

Ở một số loài chim, chim đực đậu trên cành cây cao và cất tiếng hót thông báo cho các con chim đực khác cùng loài biết khu vực này đã có chủ. Đây là dạng tập tính phổ biến nào của động vật?

A. Tập tính kiếm ăn.

B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

C. Tập tính xã hội.

D. Tập tính di cư.

Phương pháp:

Chim đực đậu trên cành cây cao và cất tiếng hót nhằm thông báo cho các con chim đực khác cùng loài biết khu vực này đã có chủ. Đây là biểu hiện của tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Giải chi tiết:

B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 47. 

Thả một hòn đá nhỏ vào cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động thả đá nhiều lần thì rùa không rụt đầu và chân vào mai nữa. Hình thức học tập nào của động vật được mô tả trong ví dụ trên?

A. Bắt chước.

B. Quen nhờn.

C. Học nhận biết không gian.

D. Học liên hệ.

Phương pháp:

Sau một vài lần thả hòn đá nhỏ vào cạnh con rùa, con rùa nhận thấy kích thích này không kèm theo sự nguy hiểm nên đã phớt lờ, không đáp ứng lại kích thích này. Do đó, đây chính là hình thức học tập quen nhờn.

Giải chi tiết:

B. Quen nhờn.

Câu 48. 

Trong tổ ong mật, các con ong thợ kiếm ăn cho cả đàn ong, chúng cũng sẵn sàng chiến đấu hi sinh thân mình để bảo vệ tổ và ong chúa. Đó là biểu hiện của tập tính nào sau đây?

A. Thứ bậc.

B. Vị tha.

C. Bảo vệ lãnh thổ.

D. Kiếm ăn.

Phương pháp:

Trong tổ ong mật, các con ong thợ kiếm ăn cho cả đàn ong, chúng cũng sẵn sàng chiến đấu hi sinh thân mình để bảo vệ tổ và ong chúa. Đó là biểu hiện của tập tính vị tha – một trong những tập tính của tập tính xã hội (tập tính sống theo bầy đàn).

Giải chi tiết:

B. Vị tha.

Câu 49.

Ghép mỗi ví dụ ở cột A với một hình thức học tập tương ứng của động vật ở cột B trong bảng sau:

Cột A – Ví dụ

Cột B – Hình thức học tập của động vật

1. Tinh tinh biết xếp chồng các hộp lên nhau và trèo lên hộp để lấy chuối.

a) Quen nhờn

2. Vừa bật đèn, vừa cho chó ăn, sau nhiều lần lặp lại thì sau đó chỉ cần bật đèn chó đã chạy lạivàchảy nước bọt.

b) In vết

3. Ong bắp cày quan sát và ghi nhớ các “cột mốc” quanh tổ của mình trước khi chúng bay đi kiếm ăn.

c) Học xã hội

4. Vịt con mới nở sẽ đi theo vịt mẹ hoặc chủ lò ấp hoặc vật chuyển động đầu tiên chúng nhìn thấy.

d) Học liên hệ

5. Tinh tinh con quan sát cách bẻ hạt cọ dầu của con trưởng thành khác.

e) Học nhận biết không gian

6. Doạ phạt trẻ em khi chúng làm sai nhưng không thực hiện, nhiều lần sẽ không làm chúng sợ nữa.

f) Học nhận biết và giải quyết vấn đề

A. 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.

B. 1-f, 2-d, 3-c, 4-b, 5-e, 6-a.

C. 1-e, 2-d, 3-f, 4-b, 5-c, 6-a.

D. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-f, 6-a.

Phương pháp:

Cảm ứng ở động vật.

Giải chi tiết:

A. 1-f, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c, 6-a.


 

CH tr 79

Câu 50. 

Loại thụ thể nào tiếp nhận tín hiệu pheromone ở động vật?

A. Thụ thể cơ học.

B. Thụ thể hoá học.

C. Thụ thể điện từ.

D. Thụ thể nhiệt.

Phương pháp:

Pheromone là chất hoá học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây các đáp ứng khác nhau ở các cá thể cùng loài → Thụ thểtiếp nhận tín hiệu pheromone ở động vật là thụ thể hoá học.

Giải chi tiết:

B. Thụ thể hoá học.

Câu 51. 

Dạng tập tính và vai trò của nó đối với động vật được mô tả ở hình bên là

A. tập tính kiếm ăn; đảm bảo cho động vật có nguồn dinh dưỡng để tồn tại và phát triển.

B. tập tính bảo vệ lãnh thổ; bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.

C. tập tính chăm sóc con non; tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.

D. tập tính di cư; giúp động vật tránh khỏi sự khắc nghiệt hoặc không phù hợp của môi trường.

Phương pháp:

Hình trên mô tả hình ảnh chim mẹ đang mớm mồi cho chim con → Tập tính được mô tả là tập tính chăm sóc con non; có vai trò giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.

Giải chi tiết:

C. tập tính chăm sóc con non; tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.

 

Câu 52. 

Thí nghiệm kinh điển của I. Pavlov được mô tả như hình dưới:

Đây là hình thức học tập nào của động vật?

A. Điều kiện hoá hành động.

B. Điều kiện hoá đáp ứng.

C. Học xã hội.

D. Học giải quyết vấn đề.

Phương pháp:

Thí nghiệm của I. Pavlov tiến hành kết hợp đồng thời 2 kích thích là tiếng chuông và thức ăn, sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông đồng thời với cho chó ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Như vậy, trong não bộ của chó đã có liên kết tiếng chuông với thức ăn. Đây chính là hình thức học tập điều kiện hoá đáp ứng.Thí nghiệm của I. Pavlov tiến hành kết hợp đồng thời 2 kích thích là tiếng chuông và thức ăn, sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông đồng thời với cho chó ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Như vậy, trong não bộ của chó đã có liên kết tiếng chuông với thức ăn. Đây chính là hình thức học tập điều kiện hoá đáp ứng.

Giải chi tiết:

B. Điều kiện hoá đáp ứng.

CH tr 80

Câu 53. 

Thí nghiệm kinh điển của I. Pavlov được mô tả như hình dưới:

Có bao nhiêu nhận định sau đây về thí nghiệm cho chó ăn của I. Pavlov là đúng?

1. Chó có thói quen tiết nước bọt trước khi ăn.

2. Tiếng chuông gây cảm giác nguy hiểm nên chó không tiết nước bọt.

3. Rung chuông làm chó tiết nước bọt sau nhiều lần rung chuông trước đó là do hành vi quen nhờn.

4. Sau nhiều lần kết hợp vừa rung chuông vừa cho chó ăn, sau đó chỉ cần rung chuông chó sẽ tiết nước bọt do mối liên hệ giữa hai kích thích đã được hìnhthành trong thần kinh trung ương.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp:

Thí nghiệm của I. Pavlov tiến hành kết hợp đồng thời 2 kích thích là tiếng chuông và thức ăn, sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông đồng thời với cho chó ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Như vậy, trong não bộ của chó đã có liên kết tiếng chuông với thức ăn

Giải chi tiết:

1. Sai. Chó có thói quen tiết nước bọt khi nhìn thấy thức ăn.

2. Sai. Tiếng chuông không phải tác nhân kích thích gây cảm giác nguy hiểm cho chó.

3. Sai. Rung chuông làm chó tiết nước bọt sau nhiều lần rung chuông trước đó là do trong não chó đã hình thành liên kết tiếng chuông với thức ăn (kiểu học điều kiện hoá đáp ứng).

4. Đúng. Sau nhiều lần kết hợp vừa rung chuông vừa cho chó ăn, sau đó chỉ cần rung chuông chó sẽ tiết nước bọt do mối liên hệ giữa hai kích thích đã được hìnhthành trong thần kinh trung ương.

Câu 54. 

Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về hình thức học tập này?

A. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

B. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.

C. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động củacác kích trước và sau.

D. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc nhau.

Phương pháp:

Thí nghiệm của I. Pavlov tiến hành kết hợp đồng thời 2 kích thích là tiếng chuông và thức ăn, sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông đồng thời với cho chó ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Như vậy, trong não bộ của chó đã có liên kết tiếng chuông với thức ăn. Đây chính là hình thức học tập điều kiện hoá đáp ứng. Do đó, hình thức học tập này đã hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

Giải chi tiết:

A. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

 

Câu 55. 

Các con gấu xám Bắc Mỹ dành hàng giờ để đào sóc đất Bắc Cực trong hang, chúng phớt lờ những con mồi lớn như tuần lộc.Việc đào bới tìm sóc sẽ tiết kiệm năng lượng hơn và có thể sẽ giúp chúng bắt được con mồi. Hành vi này là một ví dụ về dạng tập tính nào và tại sao gấu không bắt tuần lộclàm thức ăn?

A. Tập tính kiếm ăn; Vì các con tuần lộc lớn, có khả năng cao sẽ trốn thoát, gấu mất nhiều năng lượng hơn.

B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ; Vì các con tuần lộc lớn, có khả năng cao sẽ trốn thoát, gấu mất nhiều năng lượng hơn.

C. Tập tính kiếm ăn; Vì các con tuần lộc có kích thước lớn, gấu không bắt được để làm thức ăn.

D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ; Vì các con tuần lộc có kích thước lớn, gấu không bắt được để làm thức ăn.

Phương pháp:

Hành vi trên của gấu là tập tính kiếm ăn.

Sở dĩ, các con gấu xám Bắc Mỹ dành hàng giờ để đào sóc đất Bắc Cực trong hang, chúng phớt lờ những con mồi lớn như tuần lộc vì các con tuần lộc lớn, có khả năng cao sẽ trốn thoát, gấu mất nhiều năng lượng hơn.

Giải chi tiết:

A. Tập tính kiếm ăn; Vì các con tuần lộc lớn, có khả năng cao sẽ trốn thoát, gấu mất nhiều năng lượng hơn.

Câu 56. 

Cô giáo cho một ví dụ về hình thức học tập ở động vật và yêu cầu học sinh xác định loại hình thức học tập nào tương ứng.Đây là ví dụ về hình thức

A. học liên hệ.

B. học xã hội.

C. học nhận thức và giải quyết vấn đề.

D. học nhận biết không gian.

Phương pháp:

Cô giáo cho một ví dụ về hình thức học tập ở động vật và yêu cầu học sinh xác định loại hình thức học tập nào tương ứng→ Để giải quyết được bài tập mới này, học sinh cần phối hợp các kiến thức đã được học → Đây là hình thức học nhận thức và giải quyết vấn đề.

Giải chi tiết:

C. học nhận thức và giải quyết vấn đề.

 

CH tr 81

Câu 57. 

Khi nói về cơ chế học tập ở người, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

1. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.

2. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh.

3. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.

4. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi, ... ở người.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp:

Học tập không làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh

Giải chi tiết:

1. Đúng. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.

2. Sai. Học tập không làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh.

3. Đúng. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.

4. Đúng. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi, ... ở người.

Câu 58. 

Quá trình học tập diễn ra gồm các giai đoạn:

A. Tiếp nhận, dẫn truyền, tăng cường và củng cố thông tin.

B. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.

C. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và phát triển thông tin.

D. Tiếp nhận, dẫn truyền, xử lí và củng cố thông tin.

Phương pháp:

B. Tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.

Giải chi tiết:

Quá trình học tập diễn ra gồm các giai đoạn:

- Giai đoạn tiếp nhận và xử lí thông tin: Khi tiếp nhận thông tin, não bộ chuyển hoá thông tin (thông qua chuyển đổi vật chất trong não) hình thành nhận thức, kiến thức, kĩ năng, thái độ và hành vi.

- Giai đoạn tăng cường và củng cố: Tập trung trí não để ghi nhớ thông tin, đồng thời sắp xếp thông tin ổn định theo trật tự nhất định để sử dụng khi cần đến.

Câu 59. 

Có bao nhiêu ví dụ sau đây là ứng dụng sự hiểu biết về tập tính của động vật vào trong cuộc sống?

1. Đặt bù nhìn hình người trong ruộng lúa, nương rẫy để đuổi chim, chuột phá hoại cây trồng.

2. Nuôi mèo để bắt chuột.

3. Dùng pheromone nhân tạo làm chất dẫn dụ để bắt côn trùng hại cây ăn quả.

4. Nuôi heo lấy thịt.

5. Sử dụng chó nghiệp vụ để bắt kẻ gian, phát hiện ma tuý.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Phương pháp:

4. Sai. Nuôi heo lấy thịt là hình thức chăn nuôi thông thường, không có sự ứng dụng tập tính của động vật.

Giải chi tiết:

C. 4.

Các ví dụ là ứng dụng sự hiểu biết về tập tính của động vật vào trong cuộc sống: 1, 2, 3, 5.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close