Phần câu hỏi bài 4 trang 15, 16 Vở bài tập toán 7 tập 1Giải phần câu hỏi bài 4 trang 15, 16 VBT toán 7 tập 1. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 10 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng. Với x là số hữu tỉ:
Phương pháp giải: |x|={xnếux≥0−xnếux<0 Lời giải chi tiết: Ta nối như sau: A – 2; B – 5; C – 4; D – 3. Câu 11 Kết quả của phép tính −11,5.21,8+1,5.13,3+11,5.1,8+1,5.6,7 là: (A)−200(B)200(C)260(D)−260 Phương pháp giải: Áp dụng: - Tính chất giao hoán: a+b+c=(a+c)+b - Tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng: ab+ac=a(b+c) Lời giải chi tiết: −11,5.21,8+1,5.13,3+11,5.1,8+1,5.6,7=(11,5.1,8−11,5.21,8)+(1,5.13,3+1,5.6,7)=11,5.(1,8−21,8)+1,5.(13,3+6,7)=11,5.(−20)+1,5.20=−11,5.20+1,5.20=20.(−11,5+1,5)=20.(−10)=−200 Chọn A. Câu 12 Khi x=−0,5 thì biểu thức |x+1|+|x−2|+|x| có giá trị là: (A)3,5(B)1,5(C)2(D)2,5 Phương pháp giải: |x|={xnếux≥0−xnếux<0 Thay giá trị x=−0,5 vào biểu thức rồi phá từng giá trị tuyệt đối. Lời giải chi tiết: Thayx=−0,5 vào biểu thức ta được: |−0,5+1|+|−0,5−2|+|−0,5|=|0,5|+|−2,5|+|−0,5|=0,5+2,5+0,5=3,5 Chọn A. HocTot.Nam.Name.Vn
|