Phần câu hỏi bài 11 trang 49 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 11 trang 49 VBT toán 6 tập 2. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức minh họa tính chất kết hợp của phép nhân là ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 31

Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức minh họa tính chất kết hợp của phép nhân là :

(A) \(\dfrac{1}{3} \cdot 7 \cdot 10 = \dfrac{1}{3} \cdot 10 \cdot 7\);

(B) \(\left( {\dfrac{1}{3} \cdot 7} \right) \cdot 10 = \dfrac{1}{3} \cdot \left( {7 \cdot 10} \right)\);

(C) \(\dfrac{1}{3} \cdot 7 + \dfrac{1}{3} \cdot 10 = \dfrac{1}{3} \cdot 17;\)       

(D) \(\dfrac{1}{3} \cdot 7 \cdot 10 = \left( {\dfrac{1}{3} \cdot 7} \right) \cdot \left( {\dfrac{1}{3} \cdot 10} \right).\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tính chất kết hợp của phép nhân phân số :

\(\left( {\dfrac{a}{b} \cdot \dfrac{c}{d}} \right) \cdot \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} \cdot \left( {\dfrac{c}{d} \cdot \dfrac{p}{q}} \right)\)

Lời giải chi tiết:

Ta có :

(A) Tính chất giao hoán.

(B) Tính chất kết hợp.

(C) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

(D) Một phép tính sai.

Chọn B.

Câu 32

Kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 5}}{7} \cdot \dfrac{1}{{35}} + \dfrac{6}{{49}} \cdot \left( { - 8} \right) + \dfrac{{16}}{{ - 3}} \cdot \dfrac{{ - 3}}{8}\) là :

(A) \( - 3\)                                  (B) \(3;\)

(C) \( - 1;\)                                 (D)\(1\).

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức theo đúng quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 5}}{7} \cdot \dfrac{1}{{35}} + \dfrac{6}{{49}} \cdot \left( { - 8} \right) + \dfrac{{16}}{{ - 3}} \cdot \dfrac{{ - 3}}{8}\\ = \dfrac{{5.\left( { - 1} \right).1}}{{7.5.7}} + \dfrac{{6.\left( { - 8} \right)}}{{49}} + \dfrac{{8.2.\left( { - 3} \right)}}{{\left( { - 3} \right).8}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{{49}} + \dfrac{{ - 48}}{{49}} + 2\\ = \dfrac{{\left( { - 1} \right) + \left( { - 48} \right)}}{{49}} + 2\\ =  - 1 + 2 = 1\end{array}\)

Chọn D.

Câu 33

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng :

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc thực hiện các phép tính, tính rồi nối với ô chứa kết quả thích hợp.

Lời giải chi tiết:

(A) \(\dfrac{5}{{21}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{{10}} \cdot \dfrac{9}{{15}} = \dfrac{{5.7.( - 1).3.3}}{{3.7.5.2.5.3}}\)\( = \dfrac{{\left( { - 1} \right)}}{{2.5}} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

Vậy A nối với 4.

(B) \(\dfrac{{ - 3}}{{19}} \cdot \dfrac{7}{2} \cdot \dfrac{{38}}{{ - 3}} = \dfrac{{ - 3.7.19.2}}{{19.2.\left( { - 3} \right)}} = 7\)

Vậy B nối với 3.

(C) \(\dfrac{6}{7} \cdot \dfrac{7}{8} \cdot \dfrac{{ - 8}}{{19}} = \dfrac{{6.7.8.\left( { - 1} \right)}}{{7.8.19}}\)\( = \dfrac{{6.\left( { - 1} \right)}}{{19}} = \dfrac{{ - 6}}{{19}}\)

Vậy C nối với 2.

(D) \(\dfrac{{2323}}{{1515}} - \dfrac{{23}}{{15}} = \dfrac{{23.101}}{{15.101}} - \dfrac{{23}}{{15}}\)\( = \dfrac{{23}}{{15}} - \dfrac{{23}}{{15}} = 0\)

Vậy D nối với 5.

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close