Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạoGiả sử ĐO là phép đối xứng tâm O. Lấy hai điểm tùy ý A, B sao cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Khám phá 2 Giả sử ĐO là phép đối xứng tâm O. Lấy hai điểm tùy ý A, B sao cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua ĐO. So sánh tam giác OAB và tam giác O’A’B’ rồi so sánh A’B’ và AB. Phương pháp giải: Vẽ hình sau đó quan sát và so sánh Lời giải chi tiết: Theo đề, ta có ĐO(A)=A′. Suy ra O là trung điểm AA’, do đó OA=OA′. Chứng minh tương tự, ta được OB=OB′. Xét ΔOAB và ΔOA′B′, có: OA=OA′ (chứng minh trên); ^AOB=^A′OB′ (đối đỉnh); OB=OB′ (chứng minh trên). Do đó ΔOAB=ΔOA′B′(c.g.c). Suy ra A′B′=AB (cặp cạnh tương ứng). Vậy ΔOAB=ΔOA′B′ và A′B′=AB. Thực hành 2 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh qua ĐO của a) điểm M(3; –4); b) đường thẳng d: x – 3y + 6 = 0; c) đường tròn (C): (x + 2)2 + (y – 1)2 = 4. Phương pháp giải: Nếu M′=ĐI(M) thì {xM′+xM=2xIyM′+yM=2yI (I là trung điểm của MM’) Lời giải chi tiết: a) Gọi M’ là ảnh của M qua ĐO. Suy ra O là trung điểm của MM’ với M(3;−4). Do đó {xM′=2xO−xM=2.0−3=−3yM′=2yO−yM=2.0+4=4 Vậy M′(−3;4). b) • Chọn A(0;2)∈d:x−3y+6=0. Gọi A’là ảnh của A qua ĐO. Suy ra O là trung điểm của AA’ với A(0; 2) Do đó {xA′=2xO−xA=2.0−0=0yA′=2yO−yA=2.0−2=−2 Vì vậy A’(0; –2). • Đường thẳng d:x−3y+6=0 có vectơ pháp tuyến →n=(1;−3) Gọi d’ là ảnh của d qua ĐO. Suy ra d’ song song hoặc trùng với d, nên d’ nhận vectơ pháp tuyến của d là →n=(1;−3) làm vectơ pháp tuyến. Vậy đường thẳng d’ đi qua A’(0; –2) và nhận làm vectơ →n=(1;−3) pháp tuyến nên có phương trình là: 1(x−0)−3(y+2)=0⇔x−3y−6=0. c) Đường tròn (C):(x+2)2+(y−1)2=4 có tâm I(–2; 1), bán kính R = 2. Gọi (C’) là ảnh của (C) qua ĐO nên (C’) có tâm là ảnh của I(–2; 1) và có bán kính R’ = R = 2. Gọi I’= ĐO(I). Suy ra O là trung điểm II′. Do đó {xI′=2xO−xI=2.0+2=2yI′=2yO−yI=2.0−1=−1 Vì vậy tọa độ I’(2; –1). Vậy đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua ĐO, có tâm I’(2; –1) và R’ = 2 nên có phương trình là: (x−2)2+(y+1)2=4. Vận dụng 2 Trong Hình 6, tìm các số ghi tại điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9. Phương pháp giải: Quan sát hình 6 để tìm Lời giải chi tiết: Gọi O là tâm bia. • Lấy điểm A nằm trong ô có điểm ghi số 20. Lấy A’ đối xứng với A qua O. Khi đó ta được điểm A’ nằm trong ô có điểm ghi số 8. • Lấy điểm B nằm trong ô có điểm ghi số 7. Lấy B’ đối xứng với B qua O. Khi đó ta được điểm B’ nằm trong ô có điểm ghi số 18. • Lấy điểm C nằm trong ô có điểm ghi số 9. Lấy C’ đối xứng với C qua O. Khi đó ta được điểm C’ nằm trong ô có điểm ghi số 15. Vậy điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9 lần lượt là 8; 18; 15.
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|