Bài 3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diềuTải vềTrò chơi: Ai nhanh hơn? Hãy sắp xếp những tấm thẻ vào các ô trong bảng dưới đây theo quy luật nhất định. Cho biết điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử C, Si, O, P, N, S lần lượt là 6, 14, 8, 15, 7, 16. Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải và từ trên xuống dưới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 19 MĐ
Phương pháp giải: Coi các chấm đỏ là electron ở lớp ngoài cùng, kích thước con gấu là kích thước nguyên tử Lời giải chi tiết: Coi các chấm đỏ là electron ở lớp ngoài cùng, kích thước con gấu là kích thước nguyên tử + Xét cột 1, (2) và (12) có cùng chấm đỏ, kích thước tăng dần + Xét hàng 1, (2) và (10) có cùng kích thước, số chấm đỏ tăng dần => Rút ra quy luật + Trong cùng 1 cột: Các nguyên tử có electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau, kích thước nguyên tử tăng dần + Trong cùng 1 hàng: Các nguyên tử có kích thước bằng nhau, số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần
Tương tự như vậy, ta có thể sắp xếp các nguyên tố hóa học theo quy luật vào 1 bảng CH tr 20 CH
Phương pháp giải: Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải và từ trên xuống dưới Lời giải chi tiết:
CH tr 20 Tìm hiểu thêm
Phương pháp giải: Học sinh tìm hiểu trên sách, báo, tivi, internet… Lời giải chi tiết: - Năm 1860, Mendeleev (1834 - 1907) đã tiến hành nghiên cứu việc phân loại các nguyên tố. Cuối cùng Mendeleev đã phát hiện ra sự thay đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố theo khối lượng nguyên tử (thời đó người ta gọi là nguyên tử lượng) của chúng. - Năm 1862, nhà địa chất Pháp đã sắp xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử lên 1 băng giấy. Ông nhận thấy tính chất của các nguyên tô giống như tính chất của con số và tính chất đó lặp lại sau mỗi 7 nguyên tố - Năm 1864, John Newlands tìm ra quy luật: Mỗi nguyên tố hóa học đều thể hiện tính chất tương tự như nguyên tố thứ 8 khi xếp các nguyên tố theo khối lượng nguyên tử tăng dần CH tr 20 CH
Phương pháp giải: Quan sát hình 3.1 và nêu các thông tin đã biết từ ô nguyên tố carbon Lời giải chi tiết: - Từ hình 3.1, ta biết được các thông tin sau: + Số hiệu nguyên tử của carbon là 6 + Kí hiệu hóa học: C + Tên nguyên tố: Carbon + Khối lượng nguyên tử carbon: 12 CH tr 20 LT
Phương pháp giải: - Quan sát bảng tuần hoàn trang 25 - Số thứ tự = số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân - Đọc thông tin ô 16 và 20 tương tự như nguyên tố carbon ở hình 3.1
Lời giải chi tiết: - Nguyên tố có số thứ tự 16: + Tên nguyên tố: sulfur + Số hiệu nguyên tử = số thứ tự: 16 + Kí hiệu hóa học: S + Khối lượng nguyên tử: 32 - Nguyên tố có số thứ tự 20: + Tên nguyên tố: calcium + Số hiệu nguyên tử = số thứ tự: 20 + Kí hiệu hóa học: Ca + Khối lượng nguyên tử: 40 CH tr 21 CH
Phương pháp giải: Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì đó Lời giải chi tiết: - Nguyên tố carbon: + Có số hiệu nguyên tử: 6 + Nằm ở chu kì 2 => Có 2 lớp electron - Nguyên tố nhôm: + Có số hiệu nguyên tử: 13 + Nằm ở chu kì 3 => Có 3 lớp electron CH tr 21 LT
Phương pháp giải: Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì đó Lời giải chi tiết: Nguyên tố có số thứ tự 15 là nguyên tố phosphorus, nằm ở hàng số 3 => Nguyên tố đó nằm ở chu kì 3 và có 3 lớp electron CH tr 21 LT
Phương pháp giải: - Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân - Số lớp electron = số chu kì = số vòng tròn quanh hạt nhân - Số electron ở lớp ngoài cùng = số hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng Lời giải chi tiết: - Xét mô hình nguyên tử natri: + Số hiệu nguyên tử: 11 + Điện tích hạt nhân: +11 + Có 3 vòng tròn quanh hạt nhân => Số lớp electron = chu kì = 3 + Có 1 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng - Xét mô hình nguyên tử argon: + Số hiệu nguyên tử: 18 + Điện tích hạt nhân: +18 + Có 3 vòng tròn quanh hạt nhân => Số lớp electron = chu kì = 3 + Có 8 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng CH tr 22 LT
Phương pháp giải: Chất khí duy trì sự hô hấp của con người là khí oxygen Lời giải chi tiết: - Chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có nhiều trong không khí => Khí oxygen - Tên nguyên tố: Oxygen - Oxygen nằm ở ô số 8, hàng số 2 => Oxygen thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn CH tr 22 CH
Phương pháp giải: Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm đó. Lời giải chi tiết: - Xét mô hình cấu tạo của nguyên tử lithium: có 1 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Thuộc nhóm IA - Xét mô hình cấu tạo của nguyên tử chlorine: có 7 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Thuộc nhóm VIIA CH tr 23 LT
Phương pháp giải: - Quan sát bảng tuần hoàn - Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm A của nguyên tố - Nhóm IA: kim loại hoạt động mạnh - Nhóm VIIA: phi kim hoạt động mạnh - Nhóm VIIIA: khí hiếm Lời giải chi tiết: - Xét nguyên tố có số thứ tự 9: + Nằm ở nhóm VIIA => Có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và thuộc phi kim hoạt động mạnh - Xét nguyên tố có số thứ tự 18: + Nằm ở nhóm VIIIA => Có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và là khí hiếm - Xét nguyên tố có số thứ tự 19: + Nằm ở nhóm IA => Có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thuộc kim loại hoạt động mạnh CH tr 23 CH
Phương pháp giải: - Dựa vào chú thích của bảng tuần hoàn: + Màu xanh: kim loại + Màu hồng: phi kim + Màu vàng: khí hiếm Lời giải chi tiết: - Vị trí kim loại: nằm ở phía bên trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn - Vị trí phi kim: nằm ở phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn - Vị trí khí hiếm: tất cả các nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA CH tr 24 LT
Phương pháp giải: - Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA => Hàng số 2, cột VA => Nguyên tố phosphorus Lời giải chi tiết: - Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA => Hàng số 2, cột VA => Nguyên tố phosphorus + Tên nguyên tố: Phosphorus + Kí hiệu hóa học: P + Khối lượng nguyên tử: 31 + Ví trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn = số hiệu nguyên tử = 15 + Ô nguyên tố có màu hồng => Phi kim CH tr 24 VD
Phương pháp giải: Tham khảo bảng tuần hoàn trang 25 Lời giải chi tiết: Lý thuyết >> Xem chi tiết: Lý thuyết bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - KHTN 7 Cánh Diều
|