Bài 2. Nguyên tử trang 14, 15, 16, 17, 18 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thứcTải vềMọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo thành từ một số loại hạt vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Theo Đê – mô – crit và Đan – tơn, nguyên tử được quan niệm như thế nào?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 14 MĐ
Phương pháp giải: Nguyên tử có cấu tạo rỗng - Gồm 3 hạt: proton, neutron, electron Lời giải chi tiết: - Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, cấu tạo rỗng. - Gồm 3 hạt: + Proton mang điện tích dương + Neutron không mang điện + Electron mang điện tích âm CH tr 14 CH
Phương pháp giải: - Theo Đê – mô – crit: sự tồn tại của một loại hạt vô cùng nhỏ (được gọi là nguyên tử) tạo nên sự đa dạng của vạn vật. Khởi nguồn của quan niệm nguyên tử là sự chia nhỏ một vật sẽ đến một giới hạn “không thể phân chia được” - Theo Đan – tơn: Khi tiến hành các thí nghiệm hóa học, ông nhận thấy các chất tác dụng vừa đủ với nhau theo các lượng xác định. Điều đó chứng tỏ rằng có các đơn vị chất tối thiểu (được gọi là nguyên tử) để chúng kết hợp vừa đủ với nhau Lời giải chi tiết: - Theo Đê – mô – crit: Nguyên tử là một loại hạt vô cùng nhỏ, tạo nên sự đa dạng của vạn vật. Nguyên tử là loại hạt nhỏ nhất của một vật - Theo Đan – tơn: Tồn tại các đơn vị chất tối thiểu (được gọi là nguyên tử) để chúng kết hợp vừa đủ với nhau. CH tr 16 HĐ
Phương pháp giải: 1. Nguyên tử gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân 2. - Nguyên tử carbon có 6 electron. - Lớp thứ nhất chứa tối đa 2 electron và bị hạt nhân hút mạnh nhất - Lớp thứ 2 chứa tối đa 8 electron Lời giải chi tiết:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn lớp electron của nguyên tử 2. - Quan sát mô hình nguyên tử carbon, nhận thấy: + Lớp thứ nhất: chứa 2 electron + Lớp thứ hai: chứa 4 electron => Lớp thứ nhất đã chứa tối đa electron (2 electron) CH tr 16 CH
Phương pháp giải: 1. Nguyên tử được cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm 2. - Nguyên tử hydrogen: Hạt nhân mang điện tích dương, chỉ có 1 lớp electron và chứa 1 electron - Nguyên tử carbon: Hạt nhân mang điện tích dương, có 2 lớp electron và có tổng 6 electron Lời giải chi tiết: 1. Dựa vào Hình 2.1, thành phần cấu tạo nên nguyên tử gồm: + Hạt nhân nằm ở tâm, mang điện tích dương + Các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh mặt trời 2. Áp dụng mô hình nguyên tử của Bo - Nguyên tử hydrogen: + Hạt nhân nằm ở tâm, mang điện tích dương + Có 1 electron (mang điện tích âm) nằm ở lớp thứ nhất, quay xung quanh hạt nhân - Nguyên tử carbon: + Hạt nhân nằm ở tâm, mang điện tích dương + Có 2 lớp electron và 6 electron phân bố ở các lớp: lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 4 electron. Các electron quay xung quanh hạt nhân. CH tr 16 CH
Phương pháp giải: 1. Quan sát Hình 2.4 có thể thấy rằng: hạt nhân bao gồm nhiều hạt, các hạt đó thuộc nhiều loại hạt 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng tổng số hạt proton có trong hạt nhân Lời giải chi tiết:
1. Quan sát Hình 2.4: - Hạt nhân nguyên tử gồm nhiều hạt: 2 hạt proton và 2 hạt neutron - Các hạt đó thuộc nhiều loại hạt, đó là: proton (màu đỏ), neutron (màu vàng) 2. - Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) bằng tổng số hạt proton trong hạt nhân - Trong Hình 2.4, Helium có 2 proton (hạt màu đỏ) => Số đơn vị điện tích hạt nhân của helium là: Z = 2 CH tr 17 HĐ
Phương pháp giải: - Proton mang điện tích dương, nằm ở trong hạt nhân - Electron mang điện tích âm, sắp xếp thành từng lớp - Số lớp electron = số đường tròn bao quanh hạt nhân - Số electron ở lớp electron ngoài cùng = số quả cầu ở đường tròn ngoài cùng Lời giải chi tiết:
CH tr 18 CH
Phương pháp giải: 1. Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết 2. Số electron trên từng lớp ở vỏ nguyên tử chlorine là số quả cầu trên các đường tròn Lời giải chi tiết: 1. - Các electron sắp xếp thành từng lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài: Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) → Lớp thứ 2 → Lớp thứ 3 2. - Số electron trên từng lớp ở vỏ nguyên tử chlorine: + Lớp thứ nhất có 2 electron + Lớp thứ hai có 8 electron + Lớp thứ ba có 7 electron CH tr 18 CH
Phương pháp giải: 1. - Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron trong hạt nhân và các hạt electron ở vỏ nguyên tử - Khối lượng hạt nhân nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron 2. Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu Khối lượng 1 electron = 0,00055 amu Lời giải chi tiết: 1. - Ta có: + Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu + Khối lượng 1 electron = 0,00055 amu => Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng proton và neutron => Có thể bỏ qua khối lượng của electron hay khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử - Ví dụ: Xét nguyên tử helium có 2p, 2n và 2e + Khối lượng nguyên tử = 2p + 2n + 2e = 2.1 + 2.1 + 2.0,00055 = 4,0011 ≈ 4 + Khối lượng hạt nhân = 2p + 2n = 2.1 + 2.1 = 4 2. - Ở câu hỏi 1 ta biết rằng khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử - Khối lượng hạt nhân nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron trong hạt nhân - Mà: Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu => Khối lượng nguyên tử nhôm (13p, 14n) = 13.1 + 14.1 = 27 amu Khối lượng nguyên tử đồng (29p, 36n) = 29.1 + 36.1 = 65 amu
CH tr 18 Em có thể
Lời giải chi tiết:
|