B. Hoạt động thực hành - Bài 67 : Quy đồng mẫu số các phân sốGiải Bài 67 : Quy đồng mẫu số các phân số phần hoạt động thực hành trang 28 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Quy đồng mẫu số hai phân số: a) \(\dfrac{1}{2}\)và \(\dfrac{2}{3}\); b) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\) ; c) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{2}\) Phương pháp giải: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết: a) Chọn mẫu số chung là 6. Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\) và \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\). Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{2}\)và \(\dfrac{2}{3}\) được hai phân số \(\dfrac{3}{6}\) và \(\dfrac{4}{6}\). b) Chọn mẫu số chung là 12. Ta có : \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\). Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\) được hai phân số \(\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{4}{{12}}\). c) Chọn mẫu số chung là 10. Ta có : \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\) và \(\dfrac{3}{2} = \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{10}}\). Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{2}\) được hai phân số \(\dfrac{4}{{10}}\) và \(\dfrac{{15}}{{10}}\). Câu 2 Quy đồng mẫu số hai phân số : a) \(\dfrac{7}{5}\)và \(\dfrac{1}{6}\); b) \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{2}\) ; c) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\). Phương pháp giải: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết: a) Chọn mẫu số chung là 30. Ta có : \(\dfrac{7}{5} = \dfrac{{7 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{42}}{{30}}\) và \(\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{5}{{30}}\). Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{5}\)và \(\dfrac{1}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{{42}}{{30}}\) và \(\dfrac{5}{{30}}\). b) Chọn mẫu số chung là 6. Ta có : \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{8}{6}\) và \(\dfrac{7}{2} = \dfrac{{7 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{{21}}{6}\). Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{2}\) được hai phân số \(\dfrac{8}{6}\) và \(\dfrac{{21}}{6}\). c) Chọn mẫu số chung là 20. Ta có : \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{8}{{20}}\). Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\) được hai phân số \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{8}{{20}}\). HocTot.Nam.Name.Vn
|