A. Hoạt động thực hành - Bài 107 : Ôn tập về hình học

Giải Bài 107 : Ôn tập về hình học phần hoạt động thực hành trang 112, 113 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi tròn chơi “Nhận dạng hình” :

Mỗi bạn trong nhóm nhận một thẻ, trên thẻ có 1 hình vẽ trong đó có các đường thẳng song song hoặc góc vuông. Từng bạn ghi kết quả, các bạn nhận xét.

Ví dụ : 

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ trên thẻ rồi tìm các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng song song  hoặc góc vuông có trong hình vẽ đó.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ với hình vẽ đã cho ta có nhận xét :

- Cạnh AB song song với cạnh DC.

- Cạnh AB vuông góc với cạnh AD ; cạnh DA vuông góc với cạnh DC.

- Có 2 góc vuông là góc BAD và góc ADC.

Câu 2

Hãy chỉ ra các cặp đoạn thẳng song song và các góc vuông trong mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm các góc vuông, các cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Hình 1 có :

• Các cặp đoạn thẳng song song là : AB và DH, AB và HC, AB và DC, AD và BH, AH và BC.

• Các góc vuông là : góc A, góc B, góc H, góc D.

b) Hình 2 có :

• Các cặp đoạn thẳng song song là : BC và ED.

• Các góc vuông là : góc C, góc D, góc G.

Câu 3

Tính chu vi và diện tích của mỗi hình ở dưới đây :

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

- Chu vi hình vuông = cạnh x 4.

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình vuông là :

            3 × 4 = 12 (cm)

Diện tích hình vuông là :

           3 × 3 = 9 (m2)

                        Đáp số : Chu vi : 12m ;

                                       Diện tích : 9m2.

b) Chu vi hình chữ nhật là :

            (15 + 7) × 2 = 44 (dm)

 Diện tích hình chữ nhật là :

            15 × 7 = 105 (dm2)

                       Đáp số : Chu vi : 44dm ;

                                     Diện tích : 105dm2.

Câu 4

Trả lời câu hỏi :

Có bao nhiêu hình bình hành trong hình bên ?

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình bình hành có trong hình vẽ đó.

Lời giải chi tiết:

Hình trên có tất cả 9 hình bình hành, đó là :

- Hhình 1 ; hình 2 ; hình 3 ; hình 4;

- Hình tạo bởi hình 1 và hình 2;  hình tạo bởi hình 2 và hình 3

- Hình tạo bởi hình 3 và hình 4 ; hình tạo bởi hình 1 và hình 4

- Hình tạo bởi hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4.

Câu 5

Tính diện tích hình bình hành ABCD và diện tích hình bình hành AEGH, biết AB = 15cm, GC = 9cm, AH = 7cm.

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình bình hành ABCD là :

               15 × 7 = 105 (cm2)

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD = 15cm.

Chiều dài cạnh DG là :

               15 – 9  = 6 (cm)

Diện tích hình bình hành AEGD là :

               6 × 7 = 42 (cm2)

    Đáp số : Hình bình hành ABCD : 105 cm2 ;

                  Hình bình hành AEGD : 42 cm2.

Câu 6

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.

b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật em vừa vẽ được.

Phương pháp giải:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm.

Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm.

Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.

Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

b) Chu vi của hình chữ nhật là :

             (5 + 3) × 2 = 16 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

             5 × 3 = 15 (cm2)

                      Đáp số : Chu vi : 16cm ;

                                     Diện tích : 15cm2.

Câu 7

Để lát một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6m, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kính nền phòng học đó, biết rằng phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích phòng học hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi diện tích sang đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

- Tính diện tích viên gạch ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích phòng học (với đơn vị đo là đề-xi-mét vuông) chia cho diện tích một viên gạch.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Phòng học hình chữ nhật

Chiều dài: 8m

Chiều rộng: 6m

Viên gạch hình vuông cạnh 40 cm

Lát nền: ... viên gach?

Bài giải

Diện tích của một viên gạch hình vuông là : 

               40 × 40 = 1600 (cm2)

               1600cm= 16dm2

Diện tích của phòng học hình chữ nhật :

               8 × 6 = 48 (m2)

              48m2 = 4800dm2

Để lát kính nền phòng học đó cần số viên gạch là :

              4800 : 16 = 300 (viên gạch)

                             Đáp số: 300 viên gạch.

 HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close