Giải đề thi học kì II môn Hóa lớp 8 trường THCS Hà SơnĐề thi học kì II môn Hóa lớp 8 trường THCS Hà Sơn có đáp án và lời giải chi tiết Đề bài Câu 1 : Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CaCl2; HCl; Ca(OH)2; P2O5. Câu 2 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng: a) Fe3O4 + H2 ----> Fe + H2O. b) K2O + H2O ----> KOH. c) Al + O2 ----> Al2O3. d) CH4 + O2 ----> CO2 + H2O. Câu 3 : Hãy trình bày phương pháp để phân biệt các lọ không màu đựng: dung dịch NaOH; dung dịch HCl; dung dịch NaCl. Câu 4 : Cho các chất sau: Fe3O4; P2O5; Fe; Na; CaO. Chất nào tác dụng được với nước? Viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 5 : Cho 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 187,4 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A. a) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. (Cho H = 1; Zn = 65; Cl = 35,5; Cu = 64; O = 16) --- HẾT --- Lời giải chi tiết Câu 1 Phương pháp: Dựa vào kiến thức về phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ (oxit, axit, bazơ, muối). Cách giải: CaCl2 là muối có tên gọi: canxi clorua. HCl là axit có tên gọi: axit clohiđric. Ca(OH)2 là bazơ có tên gọi: canxi hiđroxit. P2O5 là oxit axit có tên gọi: điphotpho pentaoxit. Câu 2 Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của O2, H2 và H2O. Cách giải: a) Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3Fe + 4H2O. b) K2O + H2O → 2KOH. c) 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Al2O3. d) CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CO2 + 2H2O. Câu 3 Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các dung dịch cần nhận biết. Cách giải: Sử dụng quỳ tím nhúng lần lượt vào ba dung dịch cần phân biệt đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt. - Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch HCl. - Quỳ tím hóa xanh: dung dịch NaOH. - Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl. Câu 4 Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của nước. Cách giải: Các chất tác dụng với nước là P2O5; Na và CaO. PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 5 Phương pháp: Dựa vào PTHH ⟹ số mol H2 ⟹ thể tích khí H2. Dựa vào PTHH ⟹ số mol HCl ⟹ khối lượng HCl ⟹ C%(HCl) = mHCl.100%/mdd(HCl). Cách giải: a) nZn = 13/65 = 0,2 (mol) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ Theo PTHH ⟹ b) Theo PTHH ⟹ nHCl = 2nZn = 0,4 (mol) ⟹ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (gam). Vậy \(C{\% _{(HCl)}} = \frac{{{m_{HCl}}.100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}(HCl)}}}} = \frac{{14,6.100\% }}{{187,4}} = 7,79\% \) HocTot.Nam.Name.Vn
|