Giải đề thi học kì II Hóa 9 năm học 2019 - 2020 sở GD - ĐT Đà NẵngĐề thi học kì II Hóa 9 năm học 2019 - 2020 sở GD - ĐT Đà Nẵng có đáp án và lời giải chi tiết Đề bài Câu 1 : (3 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện nếu có). a) K2CO3 + BaCl2 → b) NaHCO3 + HNO3 → c) Si + O2 → d) CH4 + Cl2 \(\xrightarrow{1:1}\) e) CH2 = CH2 + H2 → f) CH2 = CH2 + H2O → Câu 2 : (3 điểm) Cho 4 chất sau: C2H5OH, CaCO3, CH2 = CH – CH3, CH3 – O – CH3 a) Chất nào là chất hữu cơ? b) Chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học. c) Chất nào làm mất màu dung dịch Br2? d) Nêu 3 ứng dụng của C2H5OH. Câu 3 : (2 điểm) Hỗn hợp X gồm metan và etilen. Cho 4,48 lít X (đktc) lội qua dung dịch Br2 dư thì có 22,4 gam Br2 tham gia phản ứng. a) Tính phần trăm thể tích các khí trong X. b) Tính thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 4,48 lít X (đktc) trên. Câu 4 : (1 điểm) Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và nước đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 5 : (1 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol CaCO3 và 0,04 mol NaHCO3 thu được m gam chất rắn. Tính m. Lời giải chi tiết Câu 1 Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất đã học trong chương trình hóa 9. Cách giải: a) K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2KCl b) NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 ↑ + H2O c) Si + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) SiO2 d) CH4 + Cl2 \(\xrightarrow[1:1]{a/s}\) CH3Cl + HCl e) CH2 = CH2 + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\) CH3 – CH3 f) CH2 = CH2 + H2O \(\xrightarrow{Axit}\) CH3 – CH2 – OH Câu 2 Phương pháp: Dựa vào kiến thức về hợp chất hữu cơ và tính chất hóa học, ứng dụng của các hợp chất hữu cơ đã học. Cách giải: a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ (như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…) Hợp chất là hợp chất hữu cơ là C2H5OH, CH2 = CH – CH3, CH3 – O – CH3. b) Hợp chất tác dụng với Na là C2H5OH. PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑ c) Chất làm mất màu dung dịch Br2 là CH2 = CH – CH3. PTHH: CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3 d) 3 ứng dụng của C2H5OH là - Ethanol là một trong những nguyên liệu để tạo ra đồ uống có cồn mà hằng ngày chúng ta vẫn hay sử dụng như bia, rượu,… - Etanol dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, etyl axetat,… - Etanol được dùng làm dung môi hoặc chất pha để pha dược phẩm, nước hoa,… Câu 3 Phương pháp: Hỗn hợp X có etilen phản ứng với dung dịch brom. Dựa vào phản ứng cộng giữa etilen và brom ⟹ nC2H4 ⟹ %VC2H4 ⟹ %VCH4. Dựa vào phản ứng đốt cháy X ⟹ nO2 ⟹ VO2. Cách giải: a) nX = nCH4 + nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol). nBr2 = 22,4/160 = 0,14 (mol). PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Theo PTHH ⟹ nC2H4 = nBr2 = 0,14 (mol). \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \% {n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{{0,14.100\% }}{{0,2}} = 70\% {\rm{\;}} \Rightarrow \% {V_{C{H_4}}} = 30\% \) b) Hỗn hợp X gồm C2H4 0,14 (mol) và CH4 0,06 (mol). PTHH: C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 2H2O CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CO2 + 2H2O Theo PTHH ⟹ nO2 = 3nC2H4 + 2nCH4 = 0,54 (mol). Vậy VO2 = 0,54.22,4 = 12,096 (lít). Câu 4 Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của ancol etylic và nước. Cách giải: Đem đốt cháy 2 chất lỏng: - Chất lỏng cháy: ancol etylic. PTHH: C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 3H2O - Chất lỏng không cháy: nước. Câu 5 Phương pháp: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaO + CO2 ↑ 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O Cách giải: PTHH: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaO + CO2 ↑ Theo PTHH ⟹ nCaO = nCaCO3 = 0,03 (mol) ⟹ mCaO = 0,03.56 = 1,68 (g). 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O Theo PTHH ⟹ nNa2CO3 = nNaHCO3/2 = 0,02 (mol) ⟹ mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 (g). Chất rắn thu được sau phản ứng gồm CaO và Na2CO3. ⟹ m = 1,68 + 2,12 = 3,8 (g). HocTot.Nam.Name.Vn |