Giải đề thi học kì 2 lý lớp 8 năm 2019 - 2020 Phòng GD - ĐT Dĩ AnGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn lý lớp 8 năm 2019 - 2020 Phòng GD - ĐT Dĩ An với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Đề bài A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất A,B,C hoặc D. Câu 1: Công suất được xác định bằng: A. Lực tác dụng trong một giây B. Công thức \(P = A.t\) C. Công thực hiện được trong một giây D. Công thực hiện khi vật dịch chuyển một mét Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A.Khối lượng B. Thể tích C. Nhiệt năng D. Nhiệt độ Câu 3: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là: A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí C. Đồng, thủy tinh, không khí, nước D. Thủy tinh, đồng, nước, không khí B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau đây: a) Khi ….(1)….của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động …(2)… và nhiệt năng của vật càng lớn. b) Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là:….(3)…..và bằng cách …..(4)…. Bài 2: (2 điểm) Hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống ở bảng sau:
Lời giải chi tiết HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM A.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phương pháp Sử dụng định nghĩa công suất. Cách giải Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Biểu thức : \(P = \frac{A}{t}\) Chọn C Câu 2: Phương pháp Sử dụng lý thuyết về chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Cách giải Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt năng cũng sẽ tăng lên => nhiệt độ tăng => thể tích tăng, chỉ còn lại khối lượng của vật là không thay đổi. Chọn A Câu 3: Phương pháp Sử dụng lý thuyết về tính chất dẫn nhiệt của các chất: rắn > lỏng > khí. Đồng > nhôm > thủy tinh Cách giải Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là: Đồng, thủy tinh, nước, không khí. Chọn B B. TỰ LUẬN Bài 1: Phương pháp Sử dụng lý thuyết về chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Sử dụng lý thuyết nhiệt năng. Cách giải a) (1) nhiệt độ (2) càng nhanh b) (3) thực hiện công (4) truyền nhiệt Bài 2: Phương pháp Sử dụng lý thuyết bài dẫn nhiệt – đối lưu – bức xạ nhiệt. Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là: + Chất rắn: dẫn nhiệt + Chất lỏng và chất khí: đối lưu + Chân không: bức xạ nhiệt Cách giải Bài 3: Phương pháp Sử dụng công thức \(Q = mc\Delta t\) Cách giải Tóm tắt: V = 2 lít = 0,002 m3 t1 = 1000C t = 400C C = 4200 J/Kg.K Q = ? Lời giải Khối lượng của nước là: \(m = V.D = 0,002.1000 = 2(kg)\) Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là: \(Q = mc\Delta t = mc.\left( {{t_1} - t} \right) \\= 2.4200.\left( {100 - 40} \right) = 504000J\) Vậy Q = 504000 J HocTot.Nam.Name.Vn
|