Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Đông AnhGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Đông Anh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Câu 1(NB): Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. HCl B. NH3 C. H2O D. NaCl Câu 2(TH): Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn T có vị trí là A. ô số 8, nhóm IVA, chu kì 2 B. ô 18 chu kì 3, nhóm VIIIA C. ô 15 chu kì 3 nhóm VA D. ô 10 chu kì 2 nhóm VIIIA Câu 3(TH): Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3 là 14Si, 15P, 16S, 17Cl. Axit nào sau đây có lực axit mạnh nhất? A. H2SiO3 B. H3PO4 C. H2SO4 D. HClO4 Câu 4(NB): Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là: A. X2O5 B. XO2 C. X5O2 D. X2O3 Câu 5(NB): Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: A. electrion, proton B. nơtron, proton C. nơtron, electron D. electron, nơtron, proton Câu 6(NB): Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là: A. 2 và 6 B. 2 và 10 C. 2 và 14 D. 1 và 6 Câu 7(TH): Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) A. Hạt nhân có 30 proton và 26 nơtron B. Số khối là 26 C. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 26+ D. Là nguyên tố họ d Câu 8(TH): Cấu hình electron nguyên tử P ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p3. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9(NB): Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì: A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần Câu 10(TH): Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng A. Li → Li+ + 1e B. S + 2e → S2- C. Al + 3e → Al3+ D. Mg → Mg2+ + 2e Câu 11(TH): Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: (biết \(_7N{,_8}O{,_9}F{,_{15}}P\)) A. N, O, F, P B. P, N, F, O C. F, O, N, P D. P, N, O, F Câu 12(NB): Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết hóa học? A. Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử. C. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 nguyên tử D. Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử gọi là liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 13(TH): Cho các phát biểu sau: 1- Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ electron mang điện âm. 2. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định. 3- Bảng tuân hoàn có 8 nhóm A và 10 nhóm B. 4- Nguyên tố nhóm VIA còn gọi là nhóm halogen là những phi kim điển hình 5- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị, 6- Trong đơn chất N2 hai nguyên tử N liên kết với nhau bởi 2 cặp e chung. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 14(NB): Nguyên tố Mg phổ biến thứ 8 trên vỏ trái đất, tồn tại với 3 đồng vị tự nhiên là 24Mg (80%), 25Mg (10%), 26Mg (10%). Nguyên tử khối trung bình của Mg là: A. 25,0 B. 24,3 C. 24,0 D. 25,7 Câu 15(VD): Nguyên tố Cl có 2 đồng vị tự nhiên là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5. Tính % khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất HClO4 (biết H = 1, O = 16) A. 25% B. 36,8% C. 9,2% D. 36,3% Câu 16(TH): Anion E2-có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong bảng tuần hoàn, E thuộc ô nguyên tố thứ: A. 8 B. 10 C. 12 D. 16 Câu 17(TH): Các nguyên tử X, Y, Z, T có cấu hình electron lần lượt là 1s2, 1s22s22p63s2 , 1s22s22p63s23p1, 1s22s22p63s23p5. Dãy gồm các nguyên tố kim loại là: A. X,Y B. X, Y , T C. X, Y, Z D. Y, Z Câu 18(TH): Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) ở trạng thái cơ bản là: A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p53s1 D. 1s22s22p63s23p5 Câu 19(TH): Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau: “Trong tất cả các hợp chất, ...” A. số oxi hóa của hidro luôn bằng +1 B. số oxi hóa của kali (ZK = 19) luôn bằng +1. C. số oxi hóa của oxi luôn bằng -2 D. Cả A, B và C Câu 20(VD): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p4 . CTHH và liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết gì? A. XY2, ion B. X2Y, cộng hóa trị C. X2Y, ion D. XY, cộng hóa trị Câu 21(VD): Nguyên tử M mất đi 3 electron ở lớp vỏ sẽ tạo ion dương M3+ theo sơ đồ: M => M3+ + 3e. Biết ion M3+ có tổng số hạt proton, notron và electron là 37, trong đó có 14 hạt không mang điện. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. ô 11, chu kì 3 nhóm IA B. ô 5, chu kì 2 nhóm IIIA C. ô 13, chu kì 3 nhóm IIIA D. ô 31, chu kì 4 nhóm IIIA Câu 22(VD): Hai nguyên tử X và Y tạo thành phân tử XY có chứa 28 proton. Biết rằng: + X và Y đều có số hạt proton bằng số notron. + số khối của X lớn hơn số khối của Y là 24 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là: A. 20 và 8 B. 24 và 4 C. 18 và 10 D. 17 và 9 Câu 23(VD): Nguyên tử X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2. Trong hợp chất khí của X với H thì H chiếm 25% về khối lượng. Nguyên tố R là: A. Cacbon (M=12) B. Silic (M=28) C. Oxi (M =16) D. Gemani (M=73) Câu 24(VD): Cho 0,575 gam kim loại M (thuộc nhóm IA) tác dụng với nước dư thu được 280 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là: A. Li (M=7) B. Na (M=23) C. K (M=39) D. Rb (M=85) Câu 25(TH): Cho các phân tử và ion có công thức sau: H2SO4 SO2 S Na2S (SO3)2- Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử và trên lần lượt là: A. +6, +2, 0, -2, +4 B. +6, +4, 0, -1, +4 C. +6, +4, 0, -2, +4 D. +6, +4, 0, -2, +5 Câu 26(TH): X, Y là 2 nguyên tố thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22. Nhận xét đúng về X, Y là: A. X, Y đều thuộc nhóm IIIA B. X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 4 C. X, Y đều là kim loại D. X, Y đều là phi kim Câu 27(TH): Cho biết độ âm điện của Ca=1,00, Al=1,61 ; Cl=3,16 ; S = 2,58. Trong các hợp chất CaS, CaCl2, Al2S3, AlCl3, số hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28(VD): Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là: A. 11 và 12 B. 12 và 34 C. 11 và 23 D. 13 và 27 Câu 29(TH): Tổng số hạt mang điện âm trong anion (NO3)- là: (biết \(_7^{14}N;_8^{16}O\)) A. 30 B. 33 C. 31 D. 32 Câu 30(VD): Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại (thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA). Hòa tan 4,8g X bằng dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,6 gam so với dung dịch trước phản ứng. Khối lượng của muối có phân tử khối bé hơn trong hỗ hợp là: (Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, C = 12, O = 16) A.3,45 gam B.1,05 gam C.3,75 gam D.1,97 gam HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn Câu 1: Phương pháp: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Hướng dẫn giải: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là NaCl Đáp án D. Câu 2: Phương pháp: Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dựa vào cấu hình electron nguyên tử. Giữa cấu hình electron nguyên tử và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có thể xác định được vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn và ngược lại. Cụ thể như sau: - Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử. - Số thứ tự chu kì = số lớp e. - Số thứ tự nhóm: + Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a + b)A. + Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy (x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B: * Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7. * Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10. * Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y). Hướng dẫn giải: Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên cấu hình electron của T là 1s22s22p63s23p6 Vì vỏ nguyên tử T có 18 electron nên T thuộc số số 18 Nguyên tử T có 3 lớp electron nên T thuộc chu kì 3 T là nguyên tố p và có 8 electron lớp ngoài cùng nên T thuộc nhóm VIIIA Đáp án B. Câu 3: Phương pháp: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. Hướng dẫn giải: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. => tính axit H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4 Đáp án D Câu 4: Phương pháp: Nguyên tố X thuộc nhóm nA thì công thức oxit cao nhất của X là X2On Hướng dẫn giải: Vì nguyên tố X thuộc nhóm VA nên công thức oxit cao nhất của X là X2O5 Đáp án A. Câu 5: Phương pháp: Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử - Hạt nhân hầu hết được tạo bởi các hạt proton và nơtron - Vỏ nguyên tử gồm các electron. Hướng dẫn giải: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là electron, nơtron và proton. Đáp án D. Câu 6: Phương pháp: - Số electron tối đa trong phân lớp s là 2 - Số electron tối đa trong phân lớp p là 6 - Số electron tối đa trong phân lớp d là 10 - Số electron tối đa trong phân lớp f là 14. Hướng dẫn giải: Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là 2 và 10 Đáp án B. Câu 7: Phương pháp: Kí hiệu nguyên tử \(_z^AX\) + X: kí hiệu của nguyên tố + z : số hiệu nguyên tử (bằng số proton, bằng số electron) => số đơn vị điện tích hạt nhân + A: số khối (A = z + N) Hướng dẫn giải: Nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) có: + 26 hạt proton, 26 hạt electron và 30 hạt nơtron + Số khối A = 56 + Số đơn vị điện tích hạt nhân: 26+ + Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 => Fe là nguyên tố d, thuộc phân nhóm phụ. Đáp án C. Câu 8: Phương pháp: Tính tổng số electron trên các phân lớp thuộc lớp ngoài cùng. Hướng dẫn giải: Nguyên tử P có 5 electron lớp ngoài cùng nằm trên phân lớp 3s và 3p. Đáp án A Câu 9: Phương pháp: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ trên xuống dưới) + Độ âm điện giảm dần + Tính kim loại tăng + Tính phi kim giảm + Bán kính nguyên tử tăng dần. Hướng dẫn giải: Trong cùng một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim giảm dần Đáp án D. Câu 10: Phương pháp: - Trong các phản ứng hóa học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện dương - Trong các phản ứng hóa học, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm electron của nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là anion Hướng dẫn giải: Phương trình biểu diễn chưa đúng là Al + 3e => Al3+ Sửa lại: Al => Al3+ + 3e Đáp án C. Câu 11: Phương pháp: - Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm - Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng. Hướng dẫn giải: Vì 7N, 8O, 9F là các nguyên tố thuộc cùng một chu kì nên bán kính nguyên tử của 7N > 8O > 9F Lại có 7N và 15P thuộc cùng một nhóm nên bán kính nguyên tử của 15P > 7N Vậy bán kính nguyên tử 15P > 7N > 8O > 9F Đáp án C. Câu 12: Phương pháp: - Các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm với 8 electron - Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên từ 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực. - Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không cực. Hướng dẫn giải: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu Đáp án C. Câu 13: Phương pháp: Xem lại lý thuyết về nguyên tử, bảng tuần hoàn và liên kết hóa học. Hướng dẫn giải: Những phát biểu đúng là 1, 2, 4, 5 Đáp án B Câu 14: Phương pháp: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline M = \dfrac{{{x_1}.{A_1} + {x_2}.{A_2} + ...}}{{100}}\) Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline {{M_{Mg}}} = \dfrac{{24.80 + 25.10 + 26.10}}{{100}} = 24,3\) Đáp án B. Câu 15: Phương pháp: - Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị Cl - Tính % khối lượng của 37Cl trong HClO4 Hướng dẫn giải: Gọi phần trăm nguyên tử của mỗi đồng vị 35Clvà 37Cl lần lượt là x và y => x + y = 100 (1) Vì nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 \( \to \dfrac{{35{\rm{x}} + 37y}}{{100}} = 35,5\)(2) Từ (1) và (2) => x = 75 và y = 25 Vậy % khối lượng của đồng vị 37Cl trong HClO4 là: \(\% {m_{^{37}Cl}} = \dfrac{{25\% .37}}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\% = 9,2\% \) Đáp án C. Câu 16: Phương pháp: - Từ cấu hình electron của E2- suy ra cấu hình electron của E - Kết luận Hướng dẫn giải: E + 2e => E2- Mà cấu hình electron của E2- là 1s22s22p6 => cấu hình electron của E là 1s22s22p63s2 Vậy E có 12 electron trong nguyên tử nên E thuộc ô thứ 12. Đáp án C. Câu 17: Phương pháp: - Khí hiến (trừ He) có 8 electron lớp ngoài cùng - Kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng - Phi kim có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng - Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim Hướng dẫn giải: - X có 2 electron nên X là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm - Y có 2 electron lớp ngoài cùng nên Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại - Z có 3 electron lớp ngoài cùng nên Z là nguyên tử của nguyên tố kim loại - T có 7 electron lớp ngoài cùng nên T là nguyên tử của nguyên tố phi kim Đáp án D. Câu 18: Phương pháp: - Bước 1: Điền lần lượt các electron vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng - Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài - Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hòa hoặc bán bão hòa thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp. Hướng dẫn giải: Na (z = 11): 1s22s22p63s1 Đáp án A. Câu 19: Phương pháp: - Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không - Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0 - Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. - Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…) Hướng dẫn giải: - Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…) - Trong tất cả các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2, nhôm có số oxi hóa +3 Đáp án D. Câu 20: Phương pháp: - Xác định tính chất của X và Y - Mô tả sự hình thành liên kết của X và Y, kết luận CTHH - Xác định loại liên kết Hướng dẫn giải: X có 1 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại điển hình, có khuynh hướng nhường đi 1 electron X => X+ + 1e Y có 6 electron lớp ngoài cùng nên Y là phi kim điển hình, có khuynh hướng nhận thêm 2 electron Y + 2e => Y2- 2 ion X+ kết hợp với 1 ion Y2- tạo nên phân tử X2Y 2X+ + Y2- => X2Y Liên kết hóa học trong phân tử X2Y là liên kết ion Đáp án C Câu 21: Phương pháp: - Xác định các loại hạt cơ bản trong M. - Dựa vào số hạt electron xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hướng dẫn giải: Tổng số hạt trong ion M3+là 37 => 2p + n – 3 = 37 => 2p + n = 40 (1) Trong ion M3+ có 14 hạt không mang điện => n = 14 (2) Từ (1) và (2) => p = 13; n = 14 => e = p = 13 Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p1 M có số e là 13 nên thuộc ô số 13 Có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3 Có 3 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm IIIA Đáp án C. Câu 22: Phương pháp: - Phân tử XY có 28 proton (1) - Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 24 (2) - Từ (1) và (2) tìm ra số hiệu nguyên tử của X và Y Hướng dẫn giải: Phân tử XY có 28 proton => pX+ pY = 28 (1) Số khối của X lớn hơn số khối của Y 24 đơn vị => nX + pX – (nY + pY) = 24 Mà X và Y đều có số hạt nơtron bằng số proton => nX = pX; nY = pY => 2pX –2pY = 24 (2) Từ (1) và (2) => pX = 20; pY = 8 Đáp án A. Câu 23: Phương pháp: - Xác định nhóm của X - Xây dựng công thức hợp chất khí với H của X - Trong hợp chất khí với H, H chiếm 25% về khối lượng, tính được nguyên tử khối của X Hướng dẫn giải: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2 nên X thuộc nhóm IVA => hợp chất khí của X với H có công thức là XH4 Trong XH4, H chiếm 25% về khối lượng \( \to \dfrac{{4.1}}{{X + 4.1}}.100\% = 25\% \to X = 12\) Vậy X là Cacbon Đáp án A. Câu 24: Phương pháp: - Viết PTHH - Tính số mol của M từ số mol H2 - Tính nguyên tử khối của M và kết luận Hướng dẫn giải: \(M + {H_2}O \to MOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\) \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,28}}{{22,4}} = 0,0125\,\,mol\) Theo phương trình, \({n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,0125 = 0,025\,\,mol\) \( \to {M_M} = \dfrac{{0,575}}{{0,025}} = 23\) Vậy M là Natri (Na) Đáp án B. Câu 25: Phương pháp: - Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không - Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0 - Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. - Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…) Hướng dẫn giải: Gọi số oxi hóa của S trong các phân tử và ion đều là x - Phân tử H2SO4: \(2.( + 1) + x + 4.( - 2) = 0 \to x = + 6\) - Phân tử SO2: \(x + 2.( - 2) = 0 \to x = + 4\) - Phân tử S: x = 0 - Phân tử Na2S: \(2.( + 1) + x = 0 \to x = - 2\) - Ion \(SO_3^{2 - }:x + 3.( - 2) = - 2 \to x = + 4\) Đáp án C Câu 26: Phương pháp: - Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y - Viết cấu hình electron của X, Y - Kết luận. Hướng dẫn giải: X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp \( \to {p_X} - {p_Y} = 8\) Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22 \( \to {p_X} + {p_Y} = 22\) Suy ra pX = 15 và pY = 7 Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3 Cấu hình electron của Y: 1s22s22p3 A. sai. Do X, Y thuộc nhóm VA B. sai. X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 2 C. sai, X, Y là phi kim D. đúng Đáp án D Câu 27: Phương pháp: Hợp chất cộng hóa trị có cực có hiệu độ âm điện nằm trong khoảng từ 0,4 đến 1,7 Hướng dẫn giải: \({\Delta _{CaS}} = 2,58 - 1,00 = 1,58 \to \)CaS có liên kết cộng hóa trị có cực \({\Delta _{CaC{l_2}}} = 3,16 - 1 = 2,16 \to \)CaCl2 có liên kết ion \({\Delta _{A{l_2}{S_3}}} = 2,58 - 1,61 = 0,97 \to \)Al2S3 có liên kết cộng hóa trị có cực \({\Delta _{AlC{l_3}}} = 3,16 - 1,61 = 1,55\), AlCl3 có liên kết cộng hóa trị có cực Đáp án C. Câu 28: Phương pháp: - Nguyên tử X có tổng số hạt là 34 (2) - Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 (2) - Từ (1) và (2) tìm được p và n - Tính số khối A = p + n Hướng dẫn giải: Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 => p + n + e = 34 => 2p + n = 34 (1) Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 => p + e – n = 10 => 2p – n = 10 (2) Từ (1) và (2) => p = 11, n = 12 Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23 Đáp án C. Câu 29: Phương pháp: Tổng số hạt mang điện âm trong anion \(NO_3^ - \)bằng 1.eN + 3.eO + 1 Hướng dẫn giải: Tổng số hạt mang điện âm trong anion \(NO_3^ - \)là 7.1 + 8.3 + 1 = 32 Đáp án D Câu 30: Phương pháp: - Khối lượng dung dịch tăng = khối lượng chất cho vào – khối lượng chất tách ra, từ đó tìm được khối lượng của CO2 và số mol CO2 - Gọi công thức chung của hai muối trong hỗn hợp X là MCO3, viết PTHH - Tính số mol của MCO3 từ số mol của CO2 - Suy ra phân tử khối của MCO3, tính được nguyên tử khối trung bình của M và kết luận 2 kim loại - Đặt số mol của hai muối trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol - Lập phương trình tính khối lượng hỗn hợp X (1) - Lập phương trình bảo toàn nguyên tố C (2) - Từ (1) và (2) tìm được số mol mỗi muối trong X - Tính khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong X. Hướng dẫn giải: Ta có: mdung dịch tăng = mX – mCO2 => mCO2 = 4,8 – 2,6 = 2,2 gam \( \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,\,mol\) Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là \(MC{O_3}\) \(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\) 0,05 ¬ 0,05 \( \to {M_{MC{O_3}}} = \dfrac{{4,8}}{{0,05}} = 96 \to {M_M} = 96 - 60 = 36\) Vậy 2 muối trong hỗn hợp X là MgCO3 (x mol) và CaCO3 (y mol) \({m_X} = {m_{MgC{O_3}}} + {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} \to 84{\rm{x}} + 100y = 4,8\)(1) Bảo toàn nguyên tố C: \({n_{MgC{O_3}}} + {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} \to x + y = 0,05\)(2) Từ (1) và (2) suy ra x = 0,0125 và y = 0,0375 Vậy \({m_{MgC{O_3}}} = 0,0125.84 = 1,05\,\,gam\) Đáp án B. HocTot.Nam.Name.Vn
|