Đề kiểm tra 45 phút chương 3 phần Hình học 8 - Đề số 1Đề kiểm tra 45 phút chương 3: Tam giác đồng dạng đề số 1 trang 108 VBT lớp 8 tập 2. Hãy chọn kết quả đúng. Tam giác ABC vuông tại A... Đề bài Câu 1: Hãy chọn kết quả đúng. Tam giác ABC vuông tại A có độ dài AB=5cm, đường cao AH=4cm (h.57). a) Độ dài của BH là: A. 3,5 B. 4 C. 3 D. 3,2 b) Độ dài của HC là: A. 83 B. 203 C. 163 D. 154 c) Độ dài của AC là: A. 203 B. 253 C. 2512 D. 4√56 Câu 2. (7 điểm) Cho hình thang vuông ABCD (AB//CD) có ˆA=900, cạnh BC vuông góc với đường chéo BD, đường phân giác của góc BDC cắt cạnh BC tại I. Cho biết độ dài AB=2,5cm và góc ^ABD=600 (h.58) a) Chứng minh rằng ΔIDC là tam giác cân. b) Tính độ dài của các cạnh BC,AD,DC và độ dài của phân giác DI. Lời giải chi tiết Câu 1: Phương pháp: Sử dụng định lý Pi – ta – go trong tam giác vuông và tam giác đồng dạng để tính độ dài các cạnh. Cách giải: a) Tam giác AHB vuông tại H nên BH2=AB2−AH2=52−42=9 ⇒BH=3. Chọn C. b) Xét tam giác AHB và CHA có: ^AHB=^CHA=900(gt) ^HAB=^HCA (cùng phụ với góc ^CBA) ⇒ΔAHB∽ \Rightarrow \dfrac{{AH}}{{CH}} = \dfrac{{HB}}{{HA}} \Rightarrow HC = \dfrac{{H{A^2}}}{{HB}} = \dfrac{{{4^2}}}{3} = \dfrac{{16}}{3} Chọn C. c) Ta có: BC = BH + HC = 3 + \dfrac{{16}}{3} = \dfrac{{25}}{3} Áp dụng định lí Pi – ta – go cho tam giác vuông ABC có: A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {\left( {\dfrac{{25}}{3}} \right)^2} - {5^2} = \dfrac{{400}}{9} \Rightarrow AC = \dfrac{{20}}{3} Chọn A. Câu 2: Phương pháp: a) Chứng minh tam giác IDC có hai góc \widehat {IDC} = \widehat {ICD} và suy ra IC = ID. b) Sử dụng các tam giác đồng dạng và định lí Pi – ta – go để tính toán. Chú ý kết quả: Tam giác vuông có một góc bằng {30^0} thì cạnh đối cửa góc bằng nửa cạnh huyền. Cách giải: a) Tam giác ABC vuông tại A có: \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = {90^0} (hai góc nhọn trong tam giác vuông) \Rightarrow \widehat {ADB} = {90^0} - \widehat {ABD} = {90^0} - {60^0} = {30^0} \Rightarrow \widehat {BDC} = \widehat {ADC} - \widehat {ADB} = {90^0} - {30^0} = {60^0} \Rightarrow \widehat {IDB} = \widehat {IDC} = \dfrac{{\widehat {BDC}}}{2} = \dfrac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0} (1) Tam giác BDC vuông tại B có \widehat {BDC} + \widehat {BCD} = {90^0} (hai góc nhọn trong tam giác vuông) \Rightarrow \widehat {BCD} = {90^0} - \widehat {BDC} = {90^0} - {60^0} = {30^0} hay \widehat {ICD} = {30^0} (2) Từ (1) và (2) suy ra \widehat {IDC} = \widehat {ICD} nên tam giác ICD cân tại I \Rightarrow ID = IC (đpcm). b) Tam giác ABC vuông tại A có \widehat {ADB} = {30^0} nên AB = \dfrac{1}{2}BD \Rightarrow BD = 2AB = 2.2,5 = 5\left( {cm} \right) Áp dụng định lí Pi – ta – go ta có: A{D^2} = B{D^2} - A{B^2} = {5^2} - 2,{5^2} = \dfrac{{75}}{4} \Rightarrow AD = \sqrt {\dfrac{{75}}{4}} \approx 4,33\left( {cm} \right) Tam giác BDC vuông tại B có \widehat {BCD} = {30^0} nên BD = \dfrac{1}{2}DC \Rightarrow DC = 2BD = 2.5 = 10\left( {cm} \right) Áp dụng định lí Pi – ta – go ta có: B{C^2} = C{D^2} - B{D^2} = {10^2} - {5^2} = 75 \Rightarrow BC = \sqrt {75} \approx 8,66. Ta có: \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{DB}}{{DC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow IC = 2IB Mà IC + IB = BC = 8,66 \Rightarrow 2IB + IB = 8,66 \Rightarrow 3IB = 8,66 \Rightarrow IB \approx 2,89 Áp dụng định lí Pi – ta – go ta có: D{I^2} = D{B^2} + B{I^2} = {5^2} + 2,{89^2} \Rightarrow DI = \sqrt {{5^2} + 2,{{89}^2}} \approx 5,78\left( {cm} \right). HocTot.Nam.Name.Vn
|