Đề kiểm tra 45 phút chương 1 phần Hình học 8 - Đề số 1

Đề kiểm tra 45 phút chương 1: Tứ giác đề số 1 trang 139 VBT toán lớp 8 tập 1 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài

Đề bài

Câu 1: Cho hình thang ABCD(AB//CD). Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Nếu ˆA+ˆD=180o  thì ABCD là hình thang cân.

b) Nếu ˆB+ˆD=180o  thì ABCD là hình thang cân.

Câu 2: Hình vuông có đường chéo bằng 18  thì cạnh bằng

(A) 2                           (B) 3

(C) 6                           (D) 3

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Câu 3: Xét các tam giác vuông ABC có cạnh huyền BC cố định, BC=4cm, I là trung điểm của BC. Tập hợp các điểm A

(A) Đường tròn (B;2cm)

(B) Đường tròn (C;2cm)

(C) Đường tròn (I;2cm)

(D) Đường tròn (I;4cm)

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A,M là trung điểm của BC. Gọi I là điểm đối xứng với M qua AB, gọi D là giao điểm của MIAB. Gọi K là điểm đối xứng với M qua AC, gọi E là giao điểm của MKAC.

a) Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao?

b) Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?

c) Chứng minh hai điểm IK đối xứng với nhau qua điểm A.

d) Nếu tam giác ABC vuông cân tại A thì các tứ giác ADME,AMCK là hình gì? Vì sao? Vẽ hình tương ứng.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

Sử dụng: 

- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra cặp góc trong cùng phía bù nhau.

- Hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau là hình thang cân.

Lời giải:

AB//CD nên ˆA+ˆD=180o  (1)  (hai góc trong cùng phía).

ˆB+ˆD=180o             (2)

Từ (1) và (2) suy ra ˆA=ˆB nên ABCD là hình thang cân.

Do đó a) sai; b) đúng.

Câu 2: 

Phương pháp:

Sử dụng: 

- Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau.

- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải:

Gọi cạnh hình vuông là a (a>0).

Áp dụng định lí Pytago vào ΔADC  vuông tại D ta có:

AD2+DC2=AC2a2+a2=(18)22a2=18a2=18:2=9a=9=3

Chọn B.

Câu 3: 

Phương pháp:

Sử dụng: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải:

AI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên AI=BC:2=4:2=2cm

I là trung điểm của BC, mà BC cố định nên I cố định. Do đó tập hợp các điểm A là đường tròn (I;2cm).

Chọn C.

 Câu 4:

Phương pháp:

- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. 

- Tứ giác có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.

- Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải: 

a) I đối xứng M qua AB nên AB là trung trực của MI. Do đó ^ADM=90o

K đối xứng M qua AC nên AC là trung trực của MK. Do đó ^AEM=90o

Tứ giác ADME^ADM=^AEM=^DAE=90o  nên là hình chữ nhật( Tứ giác có 3 góc vuông).

b) AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC của ΔABC  nên AM=MC

Xét hai tam giác vuông AMECME có:

AM=MC (chứng minh trên)

ME chung

^AEM=^CEM=90o

ΔAME=ΔCME  (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

AE=CE  (hai cạnh tương ứng).

Tứ giác AMCK có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình thoi.

c) AMCK là hình thoi nên AK=MC;AK//BC    (1)

Chứng minh tương tự ta được: AMBI là hình thoi

Suy ra AI=BM;AI//BM     (2)

Từ (1) và (2) suy ra AK=AI.

Qua A có hai đường thẳng cùng song song với BC nên theo tiên đề Ơclit I,A,K thẳng hàng.

Do đó IK đối xứng với nhau qua điểm A.

d) Tam giác ABC vuông cân tại A thì AD=AE nên ADME là hình vuông( Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau);

AE=MEAC=MK  do đó AMCK là hình vuông ( Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau).

Hình vẽ tương ứng:

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close