Bài 88 trang 90 SBT toán 8 tập 1Giải bài 88 trang 90 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC. Ở phía ngoài tam giác, vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD, ACE. Vẽ hình bình hành ADIE. Chứng minh rằng:... Đề bài Cho tam giác \(ABC.\) Ở phía ngoài tam giác, vẽ các tam giác vuông cân tại \(A\) là \(ABD, ACE.\) Vẽ hình bình hành \(ADIE.\) Chứng minh rằng: \(a)\) \(IA = BC.\) \(b)\) \(IA ⊥ BC.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết \(a)\) Quy về bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. \(b)\) Quy về chứng minh \(\widehat {AHB} = {90^0}\) +) Tổng ba góc trong một tam giác bằng \(180^o\) Lời giải chi tiết \(a)\) \(\widehat {BAC} + \widehat {BAD} + \widehat {DAE} + \widehat {EAC} = {360^0}\) \(\widehat {BAD} = {90^0},\widehat {EAC} = {90^0}(gt)\) Suy ra: \(\widehat {BAC} + \widehat {DAE} = {180^0}\) \((1)\) Lại có \( AE // DI\;\; \) (do ADIE là hình bình hành) \(⇒\) \(\widehat {ADI} + \widehat {DAE} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía) \((2)\) Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(\widehat {BAC} = \widehat {ADI}\) Xét \(∆ ABC\) và \(∆ DAI :\) \(AB = AD \;\;(gt)\) \(\widehat {BAC} = \widehat {ADI}\) (chứng minh trên) \(AC = DI\) (vì cùng bằng \(AE\)) Do đó: \(∆ ABC = ∆ DAI \;\;(c.g.c)\) \(⇒ IA = BC\) \(b)\) \(∆ ABC = ∆ DAI\) ( chứng minh trên) \( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat B_1}\) \((3)\) Gọi giao điểm \(IA\) và \(BC\) là \(H.\) Ta có: \({\widehat A_1} + \widehat {BAD} + {\widehat A_2} = {180^0}\) (do H, A, I thẳng hàng) mà \(\widehat {BAD} = {90^0}(gt)\) \( \Rightarrow {\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\) \((4)\) Từ \((3)\) và \((4)\) suy ra: \({\widehat B_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\) Trong \(∆ AHB\) ta có: \(\widehat {AHB} + \widehat {{B_1}} + {\widehat A_2} = {180^0}\) Suy ra \(\widehat {AHB} = {90^0} \Rightarrow AH \bot BC\) hay \(IA ⊥ BC\) HocTot.Nam.Name.Vn
|