Bài 77 trang 61 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 77 trang 61 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình : a) |2x| = 3x - 2 ; b) |-3,5x| = 1,5x +5 ; ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình:

LG a

|2x|=3x2;

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

|2x|=2x khi 2x0 hay x0

Ta có phương trình: 2x=3x22x3x=2x=2

Giá trị x=2 thỏa mãn điều kiện x0.

+) Trường hợp 2 :

|2x|=2x khi 2x<0 hay x<0

Ta có phương trình: 2x=3x22x3x=25x=2x=25

Giá trị x=25 không thỏa mãn điều kiện x<0.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={2}.

LG b

|3,5x|=1,5x+5;

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

|3,5x|=3,5 khi 3,5x0 hay x0

Ta có phương trình:

3,5x=1,5x+53,5x1,5x=55x=5x=1

Giá trị x=1 thỏa mãn điều kiện x0.

+) Trường hợp 2 :

|3,5x|=3,5 khi 3,5x<0 hay x>0

Ta có phương trình:

3,5x=1,5x+53,5x1,5x=52x=5x=52

Giá trị x=52 thỏa mãn điều kiện x>0.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={1;52}.

LG c

|x+15|=3x1;

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

|x+15|=x+15 khi x+150 hay x15

Ta có phương trình:

x+15=3x1x3x=1152x=16x=8

Giá trị x=8 thỏa mãn điều kiện x15.

+) Trường hợp 2 :

|x+15|=x15 khi x+15<0 hay x<15

Ta có phương trình:

x15=3x1x3x=1+154x=14x=72

Giá trị x=72 không thỏa mãn điều kiện x<15.

 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={8}.

LG d

|2x|=0,5x4.

Phương pháp giải:

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

+) Trường hợp 1 :

|2x|=2x khi 2x0 hay x2

Ta có phương trình: 2x=0,5x4x0,5x=421,5x=6x=4

Giá trị x=4 không thỏa mãn điều kiện x2.

+) Trường hợp 2 :

|2x|=x2 khi 2x<0 hay x>2

Ta có phương trình:

x2=0,5x4x0,5x=4+20,5x=2x=4

Giá trị x=4 không thỏa mãn điều kiện x>2.

 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm hay tập nghiệm là S={}.

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close