Bài 59 trang 150 SBT toán 8 tập 2Giải bài 59 trang 150 sách bài tập toán 8. Cho hình chóp tứ giác đều (h.146). Xem hình và điền số thích hợp vào các ô còn trống ở bảng sau... Đề bài Cho hình chóp tứ giác đều (h.146). Xem hình và điền số thích hợp vào các ô còn trống ở bảng sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: - Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn. \({S_{xq}} = pd\) Trong đó: \(p\): nửa chu vi đáy \(d\): trung đoạn của hình chóp đều Lời giải chi tiết Gọi độ dài cạnh đáy là \(a.\) Khi đó, \(a=2.OI.\) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(SOI\), ta có: \(\begin{array}{l} Diện tích xung quanh hình chóp đều là: \({S_{xq}} = 2.a.l\) +) Nếu \(h=8;\;l=10\) thì ta có: \(OI = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\) do đó \(a = 2OI = 2.6 = 12\) \({S_{xq}} = 2.10.12 = 240\) +) Nếu \(h=15;\;a=16\) thì ta có: \(OI=16:2=8\) \( \Rightarrow l = \sqrt {{{15}^2} + {8^2}} = 17\) \({S_{xq}} = 2.17.16 = 544\) +) Nếu \(l=15;\;a=12\) thì ta có: \(OI=12:2=6\) \( \Rightarrow h = \sqrt {{{15}^2} - {6^2}} = \sqrt {189} \) \({S_{xq}} = 2.15.12 = 360\) +) Nếu \(a=10;\;S_{xq}=120\) thì ta có: \( \Rightarrow l = \dfrac{{{S_{xq}}}}{{2a}} = \dfrac{{120}}{{2.10}} = 6\) \(OI=10:2=5\) \( \Rightarrow h = \sqrt {{6^2} - {5^2}} = \sqrt {11} \) Ta điền vào bảng như sau:
HocTot.Nam.Name.Vn
|