Bài 14 trang 218 SBT giải tích 12Giải bài 14 trang 218 sách bài tập giải tích 12. Giải các phương trình sau:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau: LG a \({5^{\cos (3x + {\pi \over 6})}} = 1\) Lời giải chi tiết: Vì 1 = 50 nên ta có \(\displaystyle {5^{\cos (3x + {\pi \over 6})}} = 1 \Leftrightarrow \cos (3x + {\pi \over 6}) = 0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow 3x + {\pi \over 6} = {\pi \over 2} + k\pi \) \(\displaystyle \Rightarrow x = {\pi \over 9} + k{\pi \over 3}(k \in Z)\) LG b \({6.4^x} - {13.6^x} + {6.9^x} = 0\) Lời giải chi tiết: \({6.4^x} - {13.6^x} + {6.9^x} = 0\) (1) Chia cả hai vế cho \({6^x}\), ta có: \((1) \Leftrightarrow 6.{({2 \over 3})^x} - 13 + 6.{({3 \over 2})^x} = 0\) Đặt \({({2 \over 3})^x} = t(t > 0)\) , ta có: \(6t - 13 + {6 \over t} = 0\) \( \Leftrightarrow 6{t^2} - 13t + 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{t = {3 \over 2}} \cr {t = {2 \over 3}} \cr} } \right.\) +) Với \(t = {2 \over 3}\) ta có \({({2 \over 3})^x} = {2 \over 3} \Leftrightarrow x = 1\) +) Với \(t = {3 \over 2}\) ta có \({({2 \over 3})^x} = {3 \over 2} \Leftrightarrow x = - 1\) LG c \({7^{{x^2}}}{.5^{2x}} = 7\) Lời giải chi tiết: Logarit hóa hai vế theo cơ số 7, ta được: \(\begin{array}{l} \(\Leftrightarrow {x^2} + 2x.{\log _7}5 - 1 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - {{\log }_7}5 - \sqrt {\log _7^25 + 1} } \cr {x = - {{\log }_7}5 + \sqrt {\log _7^25 + 1} } \cr} } \right.\) LG d \({\log _4}(x + 2){\log _x}2 = 1\) Lời giải chi tiết: \({\log _4}(x + 2).{\log _x}2 = 1\) (1) Điều kiện: \(\left\{ \matrix{x + 2 > 0 \hfill \cr x > 0 \hfill \cr x \ne 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{x > 0 \hfill \cr x \ne 1 \hfill \cr} \right.\) \((1) \Leftrightarrow{1 \over 2}{\log _2}(x + 2).{1 \over {{{\log }_2}x}} = 1 \) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) = 2{\log _2}x\) \(\Leftrightarrow {\log _2}(x + 2) = {\log _2}{x^2}\) \(\Leftrightarrow{x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = - 1(loại)} \cr {x = 2} \cr} } \right.\) Vậy nghiệm của phương trình là x = 2. LG e \(\displaystyle {{{{\log }_3}x} \over {{{\log }_9}3x}} = {{{{\log }_{27}}9x} \over {{{\log }_{81}}27x}}\) Lời giải chi tiết: Điều kiện: x > 0 \( \begin{array}{l} Đặt \({\log _3}x = t\) , ta được phương trình: \(\begin{array}{l} Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 3;{x_2} = {1 \over {81}}\) LG g \({\log _3}x + {\log _4}(2x - 2) = 2\) Lời giải chi tiết: Điều kiện: \(\left\{ {\matrix{{x > 0} \cr {2x - 2 > 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow x > 1\) Đặt \({\log _3}x + {\log _4}(2x - 2) = f(x)\) Dễ thấy các hàm số \(y = {\log _3}x\) và \(y={\log _4}(2x - 2)\) đồng biến nên f(x) là hàm số đồng biến (là tổng của hai hàm đồng biến). Mặt khác f(3) = 2 nên ta có: f(x) > f(3) = 2 với x > 3 và f(x) < f(3) = 2 với 1 < x < 3. Từ đó suy ra x = 3 là nghiệm duy nhất. HocTot.Nam.Name.Vn
|