Bài 51 trang 147 SBT toán 8 tập 2Giải bài 51 trang 147 sách bài tập toán 8. Tính thể tích và diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng có các kích thước như trên hình 140. Đề bài Tính thể tích và diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng có các kích thước như trên hình 140. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: - Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. \({S_{xq}} = 2p.h\) Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(h\) là chiều cao. - Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. - Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. \(V = S. h\) Trong đó: \(S\) là diện tích đáy \(h\) là chiều cao. Lời giải chi tiết - Hình a: Diện tích xung quanh hình lăng trụ là: \({S_{xq}} = \left( {5 + 2 + 5 + 8} \right).10 = 200\,(c{m^2})\) Diện tích đáy hình lăng trụ là: \(S_đ= \displaystyle {{\left( {2 + 8} \right)} \over 2}.4 = 20(c{m^2})\) Diện tích toàn phần hình lăng trụ là: \({S_{TP}} = {S_{xq}} + 2{S_đ}\)\(\,= 200 + 2.20 = 240\,(c{m^2})\) Thể tích hình lăng trụ đứng là: \(V = S_đ.h = 20.10 = 200\;(c{m^3})\) - Hình b: Diện tích xung quanh hình lăng trụ là: \({S_{xq}} = \left( {4 + 6,5 + 9 + 6,5} \right).15,4 \)\(\,= 400,4\;(c{m^2})\) Diện tích đáy hình lăng trụ là: \( S_đ= \displaystyle {{4 + 9} \over 2}.6 = 39\;(c{m^2})\) Diện tích toàn phần hình lăng trụ là: \({S_{TP}} = {S_{xq}} + 2{S_đ}\)\( \,= 400,4 + 2.39 = 478,4\;(c{m^2})\) Thể tích hình lăng trụ đứng là: \(V = S_đ.h = 39.15,4 = 600,6\;(c{m^3})\). HocTot.Nam.Name.Vn
|