Bài 2. Phản ứng hạt nhân - Chuyên đề học tập Hóa 10 Kết nối tri thức

Loại phản ứng nào liên quan đến phóng xạ được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ,…? Hoàn thành các phương trình hạt nhân sau đây:

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mở đầu

Loại phản ứng nào liên quan đến phóng xạ được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ,…?

Lời giải chi tiết:

Phản ứng hạt nhân được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ

   + Trong y học, sử dụng các tia bức xạ ion hóa như tia X, tia γ để xạ trị

 + Dùng các đồng vị 23592U23994Pu làm nhiên liệu trong các lò phản ứng hạt nhân để sản xuất ra điện

   + Xác định niên đại trong khảo cổ bằng đồng vị 146C

CH mục I CH1

Hoàn thành các phương trình hạt nhân sau đây:

a) 3215P?+01e

B)4319K4320Ca+?

Phương pháp giải:

Bảo toàn điện tích hạt nhân và số khối nguyên tử => Nguyên tử mà ta cần điền

Lời giải chi tiết:

a) 3215P?+01e.

32 = 32 + 0

15 = 16 - 1 => Lưu huỳnh

=> 3215P3216S+01e

b) 4319K4320Ca+?

43 = 43 + 0

19 = 20 - 1

=> 4319K4320Ca+01e

CH mục I CH2

 Viết phương trình biểu diễn sự phóng xạ của các đồng vị

a)22688Ra?+αb)23793Np?+αc)3216S?+βd)31H?+β

Phương pháp giải:

Hạt α là 42He

Hạt β là 01e

Lời giải chi tiết:

a)22688Ra22286Ra+αb)23793Np23391Ra+αc)3216S3217Cl+βd)31H32He+β

CH mục I CH3

Hạt nhân 23290Th bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium. Viết phương trình biểu diễn quá trình đó

Phương pháp giải:

Electron: 01e

Lời giải chi tiết:

Electron: 01e

23290Th?+201e

90 = 92 – 2.1

232 = 232 + 2.0

=> 23290Th23292+201e

CH mục III CH4

Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tia vũ trụ. 147N phân rã thành 146Cvà proton. Viết phương trình của phản ứng hạt nhân đó.

Phương pháp giải:

Hạt proton: 11H

Lời giải chi tiết:

147N+?146C+11H

14 + 1 = 14 +1

7 + 0 = 6 + 1

=> Hạt cần tìm là 10n

147N+10n146C+11H

CH mục III CH5

Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

a)2612Mg+?2310Ne+42Heb)199F+11H?+42Hec)24294Pu+2310Ne4(10n)+?d)21H+?242He+10n

Phương pháp giải:

Áp dụng bảo toàn điện tích và số khối của nguyên tử

Lời giải chi tiết:

a)2612Mg+?2310Ne+42He

26 + 1 = 23 + 4

12 + 0 = 10 + 2

=> Hạt cần tìm là 10n

=> 2612Mg+10n2310Ne+42He

b)199F+11H?+42He

19 + 1 = 16 + 4

9 + 1 = 8 + 2

=> Hạt cần tìm là 168O

=> 199F+11H168O+42He

c)24294Pu+2310Ne4(10n)+?

242 + 22 = 4.1 + 260

94 + 10 = 4.0 + 104

=> Hạt cần tìm là 260104Rf

=> 24294Pu+2310Ne4(10n)+260104Rf

d)21H+?242He+10n

1 + 3 = 2.2 + 0

2 + 7 = 2.4 + 1

=> Hạt cần tìm là 73Li

=> 21H+73Li242He+10n

CH mục III CH6

Xét phản ứng phân hạch đơn giản sau: 

23592U+10n13752Te+X+2(10n)

A.9639YB.9740ZrC.9740ZrD.9838Sr

Phương pháp giải:

Bảo toàn điện tích và số khối của nguyên tử

Lời giải chi tiết:

23592U+10n13752Te+X+2(10n)

92 + 0 = 52 + 40 + 2.0

235 + 1 = 137 + 97 + 2.1

=> X là 9740Zr

Đáp án C

CH mục IV CH7

Hãy nêu những ứng dụng quan trọng của các đồng vị sau:  2760Co,3015P,13153I,23994Pu

Lời giải chi tiết:

- Đồng vị phóng xạ  2760Co là nguồn phát xạ γ thông dụng nhất. Các tia γ phát ra từ Co có khả năng xuyên sau nên bức xạ γ được dùng để chụp ảnh, điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể, …

- Các tia phóng xạ phát ra từ 3015P hay 9038Sr được dùng để điều trị các bệnh ung thư bên ngoài như ung thư da, …

- Đồng vị phóng xạ 13153I dùng để chuẩn đoán và chữa bệnh bướu cổ.

- Đồng vị 23994Pu dùng làm nhiên liệu trong các lò phản ứng hạt nhân để sản xuất ra điện và các tàu phá băng, …

CH mục IV CH8

Đồng vị phóng xạ plutonium (23994Pu) có khả năng phân hạch hạt nhân để giải phóng ra một năng lượng cực lớn và được sử dụng trong nhà máy điện nguyên tử để sản xuất ra điện. Đồng vị  23994Pu có thể phân ra theo ba cách: (1) Nhận 1 electron; (2) bức xạ 1 positron; (3) bực xạ 1 hạt α.

Hãy viết phương trình cho mỗi trường hợp đó.

Phương pháp giải:

(1) Nhận 1 electron: 01e

(2) Bức xạ 1 positron: 0+1e

(3) Bức  xạ 1 hạt α: 42He

Lời giải chi tiết:

(1) Nhận 1 electron: 01e

23994Pu+01eX

239 + 0 = 239

94 – 1 = 93

=> 23994Pu+01e23993Np

(2) Bức xạ 1 positron: 0+1e

23994PuX+0+1e

239 = 239 + 0

94 = 93 + 1

23994Pu23993Np+0+1e

(3) Bức  xạ 1 hạt α: 42He

23994PuX+42He

239 = 235 + 4

94 = 92 + 2

23994Pu23592+42He

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

close