Bài 1.56 trang 23 SBT hình học 12Giải bài 1.56 trang 23 sách bài tập hình học 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ở A và D, cạnh đáy AB = a, cạnh đáy CD = 2a, AD = a... Đề bài Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông ở \(A\) và \(D\), cạnh đáy \(AB = a\), cạnh đáy \(CD = 2a\), \(AD = a\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) lên đáy trùng với trung điểm của \(CD\). Biết rằng diện tích mặt bên \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(\dfrac{{3{a^2}}}{2}\). Thể tích của hình chóp \(S.ABCD\) bằng: A. \({a^3}\) B. \(\dfrac{{3{a^3}}}{2}\) C. \(3{a^3}\) D. \(3\sqrt 2 {a^3}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết - Gọi \(H\) là trung điểm của \(CD\), \(M\) là trung điểm của \(BC\). - Nhận xét tính chất của tam giác \(HBC\), từ đó tính \(HM,BC\) và suy ra \(SH\). - Tính thể tích khối chóp theo công thức \(V = \dfrac{1}{3}Sh\). Lời giải chi tiết Gọi \(H\) là trung điểm của \(DC\) và \(M\) là trung điểm của \(BC\). Ta có: \(HB = AD = a,HC = HD = \frac{1}{2}DC = a\) \(\Rightarrow HB = HC = a \) \(\Rightarrow \Delta HBC\) vuông cân tại H. \( \Rightarrow BC = \sqrt {H{B^2} + H{C^2}} \) \(= \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \) Xét tam giác SHB và SHC có: HB=HC SH chung \(\widehat {SHB} = \widehat {SHC} = {90^0}\) Do đó \(\Delta SHB = \Delta SHC\left( {c - g - c} \right) \) \(\Rightarrow SB = SC \Rightarrow \Delta SBC\) cân tại S \( \Rightarrow SM\) vừa là trung tuyến vừa là đường cao. Lại có \({S_{SBC}} = \dfrac{{3{a^2}}}{2}\) \( \Rightarrow SM = \dfrac{{2{S_{SBC}}}}{{BC}} = \dfrac{{2.\dfrac{{3{a^2}}}{2}}}{{a\sqrt 2 }} = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}\). Tam giác \(SHM\) vuông tại \(H\) có \(HM = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và \(SH = \sqrt {S{M^2} - H{M^2}} = 2a\) Diện tích hình thang \({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}\left( {AB + CD} \right).AD\) \( = \dfrac{1}{2}\left( {a + 2a} \right).a = \dfrac{{3{a^2}}}{2}\) Vậy thể tích \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH\) \( = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{3{a^2}}}{2}.2a = {a^3}\). Chọn A. HocTot.Nam.Name.Vn
|