Thành ngữ chỉ nhu cầu sinh hoạt theo bản năng của con người; nghĩa khác là chỉ sự thiếu thốn, kham khổ, không đủ ăn.

Đói ăn khát uống

 

Thành ngữ chỉ nhu cầu sinh hoạt theo bản năng của con người; nghĩa khác là chỉ sự thiếu thốn, kham khổ, không đủ ăn.

Giải thích thêm
  • Đói: Cảm giác thèm ăn, không cảm thấy no nê.
  • Khát: Cảm giác thèm uống, khô họng.
  • Thành ngữ này thường mang nghĩa bóng hàm chỉ sự thiếu thốn về vật chất, không đủ ăn đủ uống hoặ chỉ cách ăn theo bản năng của con người.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Anh ta ăn khoẻ lắm, cứ như đói ăn khát uống cả tháng trời vậy.
  • Do hoàn cảnh nghèo khó nên gia đình Minh thường sống trong cảnh đói ăn khát uống.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Khố rách áo ôm.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn no mặc ấm.

close