Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường Nguyễn Tất Thành năm 2020Tải vềCircle the letter A, B, C or D to best complete the following sentences. Circle the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete the following exchange.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Question 1-10. Circle the letter A, B, C or D to best complete the following sentences. Question 0. My mum is a __________. She works in Bach Mai hospital.
Question 1. My parents often ________ me to the theme park on Sundays. A. take B. takes C. is taking D. are taking Question 2. Peter would like to be a(n) _________ because he wants to design houses in his hometown. A. writer B. architect C. fashion designer D. artist Question 3. I found the library book _________ the bed. A. to B. next C. under D. between Question 4. When we have a problem, we can talk to __________ teacher. A. me B. mine C. our D. us Question 5. How many countries _________ in the world? A. is there B. there is C. there are D. are there Question 6. They told me to carry my _________ luggage onto the plane. A. handy B. handing C. handed D. hand Question 7. You have five candies. You want to share with your friends. If you want to be __________, you should give one to each friend, so everyone has the same number of candies. A. stubborn B. fair C. brave D. strong Question 8. ___________! Don’t touch the paint, it’s wet! A. Hold on B. Try out C. Watch out D. Look at Question 9. We ___________fish and vegetables by placing them above boiling water in a container. A. grill B. fry C. steam D. roast Question 10. Turn the in the lock to open the door. A. bell B. volume C. key D. stick Question 11. Look at the weather forecast and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer. A. It was cooler earlier today than now. B. It will get hotter in the evening. C. It will get cooler tomorrow. D. It was hotter earlier today than now Question 12. Read the text and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer. Who wrote the message? A. Peter and Stefan B. Peter and his friend C. Peter D. Stefan Question 13. Circle the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete the following exchange. Susan: “How can I get to the Opera House?” Mai: “ _” A. It’s on the corner of Trang Tien street. B. It is opposite Trang Tien Plaza. C. You can take bus number 12. D. Don’t go to the post office. Question 14-17. Match each of the following precautions with each of the pictures by writing A, B, C or D under each picture. Question 18-21. Read this sing and circle the letter A, B, C or D to complete the following sentences. Carol, Evan, Gary and Anna go to the library. They read this sign at the library. Question 18. Evan likes to learn about famous people from the past. He goes to the . A. 1st floor B. 4th floor C. 5th floor D. 3rd floor Question 19. Carol has a library card and wants to check out a book. She goes to the _____. A. Ground floor B. 1st floor C. 2nd floor D. 5th floor Question 20. Ana plans to visit a country far away. She needs a book from the . A. 2nd floor B. 3rd floor C. 5th floor D. 1st floor Question 21. Gary wants to read about the Earth. He goes to the . A. 1st floor B. 2nd floor C. 3rd floor D. ground floor Question 22-24. Read the following text. George is at the pet store, looking at what kind of pet he might want to get for his birthday. George asks if he can have a horse, but his parents say no because horses are too big. First, he sees dogs and cats. Baby dogs are called puppies. Baby cats are called kittens. George likes them because they are easy to take care of and can play a lot, but they will get bigger. George wants a small pet. Then George sees animals that have to live in a cage. He sees rabbits, guinea pigs, and mice. Mice are what you call more than a mouse. He likes these animals because they are small. Birds live in cages too. George sees a parrot and a canary. He likes them all, but he doesn’t want to clean the cage. Complete the sentences about the text with ONE WORD for each blank. George wants a (22) __________for his birthday but his parents don’t agree because the pet is too big. George likes puppies and kittens because they are easy to take care of and can play a lot, but they will get (23) _____________. Parrots, canaries and rabbits live in (24) ___________. Question 25. The following sentence has ONE word that is not correct. Write the correct word in the box. One day he ran away and get stuck in the mud. Question 26. Write down your answer of about 30 words to the question. You have saved some lucky money. How do you want to spend that money? ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ------------------------------The end------------------------------- Đáp án Lời giải LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 1-10. Circle the letter A, B, C or D to best complete the following sentences. (Câu 1-10. Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành đúng nhất các câu sau.) Question 1. A “Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là “parents” – danh từ số nhiều – nên động từ chính trong câu sẽ được giữ ở dạng nguyên thể. My parents often take me to the theme park on Sundays. (Bố mẹ thường dẫn mình đến công viên giải trí vào Chủ Nhật.) Question 2. B writer (n): nhà văn architect (n): kiến trúc sư fashion designer (n): nhà thiết kế thời trang artist (n): nghệ sĩ Peter would like to be a(n) architect because he wants to design houses in his hometown. (Peter muốn trở thành một kiến trúc sư bởi vì anh ấy muốn thiết kế những ngôi nhà trong thị trấn của anh ấy.) Question 3. C I found the library book under the bed. (Tôi tìm thấy cuốn sách thư viện ở dưới giường.) Question 4. C Vị trí của từ cần điền là ở phía trước một danh từ. Trong các phương án, chỉ có tính từ sở hữu “our” là có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. When we have a problem, we can talk to our teacher. (Khi chúng ta gặp vấn đề, chúng ta có thể nói chuyện với giáo viên.) Question 5. D Cấu trúc hỏi về số lượng của danh từ đếm được. How many + danh từ số nhiều + are there + …? How many countries are there in the world? (Có bao nhiêu quóc gia trên thế giới?) Question 6. D Hand luggage (n): hành lý xách tay They told me to carry my hand luggage onto the plane. (Họ bảo tôi mang hành lý xách tay lên máy bay.) Question 7. B stubborn (adj): cứng đầu fair (adj): công bằng brave (adj): dũng cảm strong (adj): mạnh mẽ You have five candies. You want to share with your friends. If you want to be fair, you should give one to each friend, so everyone has the same number of candies. (Bạn có 5 viên kẹo. Bạn muốn chia cho các bạn của mình. Nếu như bạn muốn công bằng thì bạn nên chia cho mỗi bạn một viên, vì vậy mọi người sẽ có số kẹo bằng nhau.) Question 8. C Watch out! Don’t touch the paint, it’s wet! (Coi chừng, đừng chạm vào màu sơn, nó ướt đấy!) Question 9. grill (v): nướng fry (v): rán steam (v): hấp roast (v): nướng, quay We steam fish and vegetables by placing them above boiling water in a container. (Chúng tôi hấp cá và rau củ bằng cách đặt chúng trong một cái lồng trên nước sôi.) Question 10. bell (n): cái chuông volume (n): âm lượng key (n): chìa khóa stick (n) cái que Turn the key in the lock to open the door. (Vặn khóa ở trong ổ để mở cánh cửa.) Question 11. Look at the weather forecast and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer. (Nhìn vào bản dự báo thời tiết và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chọn đáp án đúng.)
=> D. It was hotter earlier today than now. (Sớm nay nóng hơn hiện tại.) Question 12. Read the text and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer. (Đọc tin nhắn và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chọn đáp án đúng.) Who wrote the message? (Ai là người viết tin nhắn?) => D. Stefan Question 13: Circle the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete the following exchange. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chọn câu đáp phù hợp và hoàn thành đoạn hội thoại sau.) Susan: “How can I get to the Opera House?” (Làm thế nào để tôi có thể đến được nhà hát opera?) Mai: “You can take bus number 12.” (Bạn có thể bắt chuyến xe buýt số 12.) => C Question 14-17. Match each of the following precautions with each of the pictures by writing A, B, C or D under each picture. (Nối mỗi lời khuyên sau với từng bức tranh bằng cách viết A, B, C hoặc D dưới mỗi bức tranh.) Tạm dịch: Giảm thiểu nguy cơ mắc COVID-19 A – 17. Rửa tay thường xuyên. B – 16. Ho và hắt xì vào khăn giấy hoặc khuỷu tay gập – chứ không phải tay của bạn. C – 15. Không chạm tay lên mặt. D – 14. Đeo khẩu trang khi không thể đứng cách xa người khác khi gặp mặt. Question 18-21: Read the sign and circle the letter A, B, C or D to complete the following sentences. (Đọc bảng hướng dẫn và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.) Tạm dịch: Carol, Evan, gary và Anna cùng đến thư viện. Họ đọc bảng hướng dẫn này tại thư viện. Hướng dẫn vào thư viện Lấy sách – tầng trệt Thẻ thư viện mới để lấy sách – tầng 1 Báo và tạp chí – tầng 1 Sách du lịch – tầng 2 Sách khoa học – tầng 3 Sách lịch sử – tầng 4 Sách truyện – tầng 5 Question 18. B Evan likes to learn about famous people from the past. He goes to the 4th floor. (Evan thích đọc về những nhân vật nổi tiếng trong quá khứ. Cậu ấy đi lên tầng 4.) Question 19. A Carol has a library card and wants to check out a book. She goes to the ground floor. (Carol có thẻ thư viện và muốn lấu sách. Cô ấy đến tầng trệt.) Question 20. A Ana plans to visit a country far away. She needs a book from the 2nd floor. (Ana có kế hoạch đến thăm một đất nước xa xôi. Cô ấy cần một cuốn sách ở tầng 2.) Question 21. C Gary wants to read about the Earth. He goes to the 3rd floor. (Gary muốn đọc về Trái Đất. Anh ấy đến tầng 3.) Question 21-24: Read the following text. (Đọc đoạn văn sau.) Tạm dịch: George đang ở cửa hàng thú cưng, xem rằng cậu ấy sẽ muốn mua loại thú cưng nào vào ngày sinh nhật. George hỏi liệu anh ấy có thể nuôi một con ngựa không, nhưng bố mẹ anh ấy nói không vì ngựa quá lớn. Đầu tiên, anh ấy nhìn những chú chó và mèo. Những chú chó còn nhỏ được gọi là chó con. Những chú mèo còn nhỏ được gọi là mèo con. George thích chúng vì chúng dễ chăm sóc và hay chơi đùa, nhưng rồi chúng cũng sẽ lớn lên. George muốn nuôi một vật cưng nhỏ. Sau đó, George nhìn thấy những con vật sống ở trong lồng. Cậu ấy nhìn thấy những con thỏ, chuột lang và chuột. Mice là những gì bạn dùng để gọi nhiều hơn một con chuột. Cậu ấy thích những con vật này vì chúng nhỏ. Chim cũng sống trong lồng. George nhìn thấy một con vẹt và một con chim hoàng yến. Cậu ấy thích tất cả, nhưng anh ấy không muốn dọn dẹp lồng của chúng. Complete the sentences about the text with ONE WORD for each blank. (Hoàn thành các câu về đoạn văn với MỘT TỪ cho mỗi chỗ trống.) George wants a (22) horse for his birthday but his parents don’t agree because the pet is too big. George likes puppies and kittens because they are easy to take care of and can play a lot, but they will get (23) bigger. Parrots, canaries and rabbits live in (24) cages. Tạm dịch: George muốn một con ngựa vào ngày sinh nhật nhưng bố mẹ cậu ấy không đồng ý bởi vì nó quá lớn. George thích chó con và mèo con bởi vì chúng dễ chăm sóc và thích chơi đùa, nhưng chúng sẽ lớn lên. Vẹt, chim hoàng yến sống trong lồng. Question 25. The following sentence has ONE word that is not correct. Write the correct word in the box. (Câu sau có MỘT từ không đúng. Viết từ đúng vào trong khung.) One day he ran away and get stuck in the mud. Get => got Giải thích: Động từ “ran” đang ở thì quá khứ đơn nên câu này sẽ phải ở thì quá khứ đơn, có nghĩa tất cả các động từ trong câu đều cần được chia ở thì quá khứ đơn. Câu đúng: One day he ran away and got stuck in the mud. (Vào một ngày anh ta chạy trốn và bị mắc kẹt ở trong bùn.)
|