Đề thi học kì 2 Văn 8 - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Địa danh nào sau đây là quê hương của Lý Công Uẩn?
Câu 2 :
Khi lên làm vua, Lý Công Uẩn lấy hiệu là?
Câu 3 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uẩn và nhân dân ta. Đúng Sai
Câu 4 :
Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?
Câu 5 :
Những lợi thế của thành Đại La là gì?
Câu 6 :
Bản án chế độ thực dân Pháp được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
Câu 7 :
Thứ tự nào đúng khi sắp xếp các câu văn dưới đây để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong.
Câu 8 :
Để thể hiện tình cảm và thái độ trong câu văn “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?”, tác giả sử dụng phương tiện gì?
Câu 9 :
Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
Câu 10 :
Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh như thế nào?
Câu 11 :
Tâm trạng nào được diễn tả khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng?
Câu 12 :
Có thể thay từ " bỏ xác" trong câu "một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban-căng" bằng từ nào?
Câu 13 :
Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?
Câu 14 :
Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
Câu 15 :
Bản án chế độ thực dân Pháp được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
Câu 16 :
Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
Câu 17 :
Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét về Thế Lữ?
Câu 18 :
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
Câu 19 :
Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì? “Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”
Câu 20 :
Chiếu dời đô được sáng tác nhân sự kiện nào ?
Câu 21 :
Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:
Câu 22 :
Văn bản "Chiếu dời đô" phản ánh nội dung gì?
Câu 23 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Về hình thức, các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?
Câu phủ định Không phải câu phủ định
Câu 24 :
Trật tự của câu nào thể hiện trước sau theo thời gian ?
Câu 25 :
Hình ảnh nào được tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ "Nhó rừng", đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình?
Câu 26 :
Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ gì?
Câu 27 :
Đâu không phải là tác phẩm tiêu biểu của Thế Lữ?
Câu 28 :
Đâu là hình tượng chính của bài thơ "Nhớ rừng"?
Câu 29 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc, đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 30 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Về nghĩa, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.
Câu phủ định Câu khẳng định
Câu 31 :
“Nhớ rừng” được trích từ?
Câu 32 :
Đoạn hội thoại dưới đây chỉ quan hệ nào? Cái Tý vẫn bai bải van như tế sao, một hai xin thầy u đừng bán nó đi, tội nghiệp cho nó. Chừng như cầm lòng không đậu với những lời ngây thơ và thê thảm của con bé ngoan ngoãn. Chi. Dậu xoa suýt cái Tỉu và yên ủi cái Tý: - Không! Thầy con nói đùa ấy thôi! Bán con thì lấy ai ẩm con bé này cho u đi làm? Cái Tý vui vẻ ngồi vào cạnh đống rễ khoai, nó lại hý hoáy bới bới nhặt nhặt. Một bầu không khí tẻ ngắt bao phủ cả mấy gian nhà, người ta có thể nghe rõ tiếng dập ở hai trái tim của hai vợ chồng anh trai cùng. (Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
Câu 33 :
Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?
Câu 34 :
Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?
Câu 35 :
Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào ? “Bèo dạt về đâu hàng nối hàng Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”
Câu 36 :
Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì?
Câu 37 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 38 :
Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì?
Câu 39 :
Trong đoạn văn: “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?” tác giả bộc lộ tình cảm và thái độ gì?
Câu 40 :
Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?
Câu 41 :
Câu nào là câu nghi vấn?
Câu 42 :
Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có ảnh hưởng và tác động như thế nào đến các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ thanh niên lúc bấy giờ?
Câu 43 :
Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì?
Câu 44 :
Bản án chế độ thực dân Pháp thuộc thể loại gì?
Câu 45 :
Bài ca dao sau có mấy từ phủ định? “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”
Câu 46 :
Bố cục của văn bản "Thuế máu" gồm mấy phần?
Câu 47 :
Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu “ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu", những người “bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" ?
Câu 48 :
Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc như thế nào?
Câu 49 :
Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
Câu 50 :
Trong đoạn văn sau, câu nào là câu chủ đề? (1) Từ xưa đến nay đã có rất nhiều tấm gương người tốt việc tốt khắp nơi trên thế giới. Ở nước ta, Hồ chủ tịch là tấm gương vĩ đại, mãi toả sáng trong lòng bao người con đất Việt. (2) Công lao của Bác to lớn đếm không xuể, và đúng như “ở hiền gặp lành”, Bác đã nhận được rất nhiều. Bác vui sướng, hạnh phúc vì giành lại độc lập cho dân tộc. (3) Không chỉ nhiều người mà là tất cả mọi người trên đất nước Việt Nam đều quý mến Bác, coi Bác là vị Cha già kính yêu. (4) Không nói đâu xa, mới mấy tháng gần đây, thông tin hai thí sinh bỏ thi để cứu người đã làm cho bao con mắt phải trầm trồ thán phục. (5) Đó là hai học sinh Lữ Đức Quân và Tăng Ngọc Dũng. (6) Trên đường tới trường thi tốt nghiệp môn Sinh, hai bạn bất ngờ thấy một phụ nữ đi xe đạp bị ngã lăn ra đường bất tỉnh. (7) Không chần chừ, hai bạn cố gắng hết sức bế nạn nhân lên chiếc xe đạp và chạy thẳng đến bệnh viện. (8) Sau khi làm thủ tục nhập viện, hai bạn gắng sức đạp tới trường nhưng bị muộn năm phút nên không được dự thi. (9) Người tốt ắt gặp điều tốt, ngay sau kì thì tốt nghiệp, hai bạn đã được tuyên dương và khen thưởng về hành động nhân ái của mình. (10) Vậy đấy, những người tốt đều được đền đáp xứng đáng, mối quan hệ nhân – quả “Ở hiền gặp lành” thật không có sai.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Địa danh nào sau đây là quê hương của Lý Công Uẩn?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Lý Công Uẩn là người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (nay là xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Câu 2 :
Khi lên làm vua, Lý Công Uẩn lấy hiệu là?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi Lê Ngọa Triều mất ông được tôn lên làm vua lấy niên hiệu là Thuận Thiên.
Câu 3 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uẩn và nhân dân ta. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Xét nội dung văn bản và chọn đáp án phù hợp Lời giải chi tiết :
Nhận định trên hoàn toàn đúng
Câu 4 :
Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chiếu dời đô được sáng tác năm 1010
Câu 5 :
Những lợi thế của thành Đại La là gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại luận điểm thứ hai phần thân bài Lời giải chi tiết :
Các ý trên đều nói về lợi thế của thành Đại La
Câu 6 :
Bản án chế độ thực dân Pháp được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp ra đời trong thời kì chủ nghĩa thực dân Pháp thực hiện âm mưu "khai thác triệt để thuộc địa”.
Câu 7 :
Thứ tự nào đúng khi sắp xếp các câu văn dưới đây để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ các đáp án Lời giải chi tiết :
Trình tự 1-3-2-4 là trình tự chính xác
Câu 8 :
Để thể hiện tình cảm và thái độ trong câu văn “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?”, tác giả sử dụng phương tiện gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tác giả sử dụng câu nghi vấn để thể hiện sự bất bình của mình.
Câu 9 :
Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ các đáp án trên Lời giải chi tiết :
Đáp án ở câu B không dùng để hỏi
Câu 10 :
Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh như thế nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khung cảnh núi rừng nơi “hầm thiêng ngự trị” theo lời của con hổ là một khung cảnh nước non hùng vĩ, oai linh.
Câu 11 :
Tâm trạng nào được diễn tả khi con hổ nhớ về những ngày còn tự do ở chốn núi rừng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tâm trạng tiếc nuối những ngày tháng oanh liệt. vẫy vùng, sống tự do nơi núi rừng hùng vĩ.
Câu 12 :
Có thể thay từ " bỏ xác" trong câu "một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban-căng" bằng từ nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc kĩ và chọn từ phù hợp nhất Lời giải chi tiết :
Có thể thay bằng từ “bỏ mạng”
Câu 13 :
Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ các đáp án trên Lời giải chi tiết :
Hai câu thơ ở đáp án B không chứa câu nghi vấn
Câu 14 :
Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bài thơ được sáng tác vào năm 1934
Câu 15 :
Bản án chế độ thực dân Pháp được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại văn bản Lời giải chi tiết :
Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính là nghị luận
Câu 16 :
Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhớ lại kiến thức văn bản Lời giải chi tiết :
Mục đích của thể chiếu dùng thể chiếu để ban bố mệnh lệnh
Câu 17 :
Điều nào sau đây không đúng khi nhận xét về Thế Lữ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thơ Tản Đà mới là được coi là gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại Việt Nam. Vì vậy nhận định trên là sai khi nhận xét về Thế Lữ.
Câu 18 :
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi chữ Nho bị xem nhẹ
Câu 19 :
Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì? “Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ đoạn văn Lời giải chi tiết :
Đoạn văn trên có câu chủ đề nằm đầu đoạn
Câu 20 :
Chiếu dời đô được sáng tác nhân sự kiện nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chiếu dời đô được sáng tác năm 1010 nhân dịp Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
Câu 21 :
Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bài thơ mượn lời con hổ nhớ rừng để thể hiện sự u uất của lớp những người thanh niên trí thức yêu nước, đồng thời thức tỉnh ý thức cá nhân. Hình tượng con hổ cảm thấy bất hòa sâu sắc với cảnh ngột ngạt tù túng, khao khát tự do cũng đồng thời là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước bấy giờ.
Câu 22 :
Văn bản "Chiếu dời đô" phản ánh nội dung gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tất cả các phương án trên
Câu 23 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Về hình thức, các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?
Câu phủ định Không phải câu phủ định Đáp án
Câu phủ định Không phải câu phủ định Phương pháp giải :
Đọc kĩ và trả lời Lời giải chi tiết :
Về hình thức, các câu trên không phải là câu phủ định
Câu 24 :
Trật tự của câu nào thể hiện trước sau theo thời gian ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ các câu đã cho Lời giải chi tiết :
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập thể hiện trật tự các sự vật theo trình tự thời gian các triều đại nước ta.
Câu 25 :
Hình ảnh nào được tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ "Nhó rừng", đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong cũi sắt là hình ảnh tác giả mượn để sáng tác nên bài thơ, đồng thời qua đó bộc lộ tâm trạng của mình
Câu 26 :
Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhớ lại số câu của mỗi dòng thơ Lời giải chi tiết :
Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ 8 chữ
Câu 27 :
Đâu không phải là tác phẩm tiêu biểu của Thế Lữ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhớ lại các văn bản Lời giải chi tiết :
Quê hương không phải là sáng tác của Thế Lữ
Câu 28 :
Đâu là hình tượng chính của bài thơ "Nhớ rừng"?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Con hổ là hình tượng chính của bài thơ
Câu 29 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc, đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Nhớ lại văn bản “Ông đồ” Lời giải chi tiết :
Câu thơ “Hồn ở đâu bây giờ?” là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc
Câu 30 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Về nghĩa, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.
Câu phủ định Câu khẳng định Đáp án
Câu phủ định Câu khẳng định Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết và đọc kĩ các câu trên Lời giải chi tiết :
Xét về nghĩa, các câu trên là câu khẳng định (phủ định của phủ định là khẳng định)
Câu 31 :
“Nhớ rừng” được trích từ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bài thơ được sáng tác vào năm 1934, sau được in trong tập Mấy vần thơ- 1935
Câu 32 :
Đoạn hội thoại dưới đây chỉ quan hệ nào? Cái Tý vẫn bai bải van như tế sao, một hai xin thầy u đừng bán nó đi, tội nghiệp cho nó. Chừng như cầm lòng không đậu với những lời ngây thơ và thê thảm của con bé ngoan ngoãn. Chi. Dậu xoa suýt cái Tỉu và yên ủi cái Tý: - Không! Thầy con nói đùa ấy thôi! Bán con thì lấy ai ẩm con bé này cho u đi làm? Cái Tý vui vẻ ngồi vào cạnh đống rễ khoai, nó lại hý hoáy bới bới nhặt nhặt. Một bầu không khí tẻ ngắt bao phủ cả mấy gian nhà, người ta có thể nghe rõ tiếng dập ở hai trái tim của hai vợ chồng anh trai cùng. (Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc kĩ đoạn văn trên Lời giải chi tiết :
Quan hệ gia đình
Câu 33 :
Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ các đáp án Lời giải chi tiết :
Câu B có từ nghi vấn nhưng không phải câu nghi vấn
Câu 34 :
Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhớ lại văn bản Lời giải chi tiết :
Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là nghệ thuật viết thư pháp.
Câu 35 :
Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào ? “Bèo dạt về đâu hàng nối hàng Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ và chọn đáp án đúng Lời giải chi tiết :
Từ “không” là từ phủ định
Câu 36 :
Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của chúa sơn lâm.
Câu 37 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Nhớ lại kiến thức câu phủ định Lời giải chi tiết :
Câu trên là phủ định của phủ định -> là câu khẳng định
Câu 38 :
Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhớ lại văn bản Lời giải chi tiết :
Bài thơ “Ông đồ” viết theo thể thơ ngũ ngôn
Câu 39 :
Trong đoạn văn: “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao?” tác giả bộc lộ tình cảm và thái độ gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc kĩ đoạn văn trên Lời giải chi tiết :
Đoạn văn trên thể hiện thái độ phẫn nộ, đau đớn
Câu 40 :
Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhớ lại nội dung bài thơ Lời giải chi tiết :
Hình ảnh “hoa đào” được lặp lại ở khổ đầu và cuối.
Câu 41 :
Câu nào là câu nghi vấn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ các đáp án Lời giải chi tiết :
Con có nhận ra con không? Là một câu nghi vấn
Câu 42 :
Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có ảnh hưởng và tác động như thế nào đến các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ thanh niên lúc bấy giờ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhớ lại nội dung tư tưởng của văn bản Lời giải chi tiết :
Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ kín đáo khơi gợi lòng yêu nước, yêu tự do và quyết tâm chống giặc cứu nước của nhân dân, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.
Câu 43 :
Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là Hoa Lư
Câu 44 :
Bản án chế độ thực dân Pháp thuộc thể loại gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bản án chế độ thực dân Pháp thuộc thể loại văn chính luận
Câu 45 :
Bài ca dao sau có mấy từ phủ định? “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ câu ca dao Lời giải chi tiết :
Câu ca dao trên có 2 từ phủ định (chẳng và không)
Câu 46 :
Bố cục của văn bản "Thuế máu" gồm mấy phần?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bố cục của văn bản gồm 3 phần
Câu 47 :
Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu “ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu", những người “bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc kĩ và chú ý phần trong ngoặc kép Lời giải chi tiết :
Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
Câu 48 :
Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc như thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhớ lại các chi tiết văn bản Lời giải chi tiết :
Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với những người dân thuộc địa sau khi chiến tranh kết thúc là rũ bỏ mọi lời hứa hẹn và đối xử tàn tệ đối với những người dân thuộc địa.
Câu 49 :
Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ các câu thơ Lời giải chi tiết :
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay là câu thơ thể hiện tình cảm đáng thương của ông đồ.
Câu 50 :
Trong đoạn văn sau, câu nào là câu chủ đề? (1) Từ xưa đến nay đã có rất nhiều tấm gương người tốt việc tốt khắp nơi trên thế giới. Ở nước ta, Hồ chủ tịch là tấm gương vĩ đại, mãi toả sáng trong lòng bao người con đất Việt. (2) Công lao của Bác to lớn đếm không xuể, và đúng như “ở hiền gặp lành”, Bác đã nhận được rất nhiều. Bác vui sướng, hạnh phúc vì giành lại độc lập cho dân tộc. (3) Không chỉ nhiều người mà là tất cả mọi người trên đất nước Việt Nam đều quý mến Bác, coi Bác là vị Cha già kính yêu. (4) Không nói đâu xa, mới mấy tháng gần đây, thông tin hai thí sinh bỏ thi để cứu người đã làm cho bao con mắt phải trầm trồ thán phục. (5) Đó là hai học sinh Lữ Đức Quân và Tăng Ngọc Dũng. (6) Trên đường tới trường thi tốt nghiệp môn Sinh, hai bạn bất ngờ thấy một phụ nữ đi xe đạp bị ngã lăn ra đường bất tỉnh. (7) Không chần chừ, hai bạn cố gắng hết sức bế nạn nhân lên chiếc xe đạp và chạy thẳng đến bệnh viện. (8) Sau khi làm thủ tục nhập viện, hai bạn gắng sức đạp tới trường nhưng bị muộn năm phút nên không được dự thi. (9) Người tốt ắt gặp điều tốt, ngay sau kì thì tốt nghiệp, hai bạn đã được tuyên dương và khen thưởng về hành động nhân ái của mình. (10) Vậy đấy, những người tốt đều được đền đáp xứng đáng, mối quan hệ nhân – quả “Ở hiền gặp lành” thật không có sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ và xem đâu là câu chủ đề Lời giải chi tiết :
Câu chủ đề trong đoạn văn trên là câu đầu tiên |