Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 English Discovery - Đề số 1Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best answer for each question. Câu 3.1
The race began at 16:00 and the last cyclist _________ at exactly 17:08.
Câu 3.2
Wow! This coffee is extremely _________. Could you pass the sugar, please?
Câu 3.3
Linh and Rebecca haven't got a smoke alarm, _________ they?
Câu 3.4
In their efforts to promote economic development, the organization focused on providing a helping _________ to poor children in remote areas of Bắc Giang.
Câu 3.5
Where are Frank and John today? _____ them are absent.
Câu 3.6
'Gangnam Style' by Psy _________ more than 2 billion times since it was posted.
Câu 3.7
In the future, more green spaces will be built in the Sahara desert to create more _________ areas.
Câu 3.8
Harry's dog was chasing the neighbour's cat when it hurt _________ on the fence.
Câu 3.9
In order to study for the IELTS test and the university entrance exam, Lan has to be very good at time _________.
Câu 3.10
That might be our taxi. ____________
Câu 4 :
Listen to an introduction of a new kind of material for road building. Listen careful and choose the correct option for the below questions.
Câu 4.1
What is the primary advantage of the new road surface mentioned in the script?
Câu 4.2
How many tons of plastic were used for the road in Edgefield?
Câu 4.3
What type of plastic is being used for the new road surface?
Câu 4.4
What is the base of the new road surface made of?
Câu 4.5
What is the A68 road near Bishop Auckland being relayed with?
Câu 5 :
Read the text and choose the best answer for the below questions. Welcome to the home of the future The 2009 British Homes Awards challenged the industry to design a house that can adapt to different life stages. The winner, gaining 12,000 votes from Mail on Sunday readers, was the strikingly modern SunnySideUp, designed by Kosi Architects. Here are its three main features: 1. Upside Down House The house ended up with the living room, dining room and kitchen on the top floor where the owner can benefit from the light and views, and maximise energy efficiency. And bedrooms are put on the ground floor where the garden aspect gives inhabitants increased privacy, and a cool temperature is maintained throughout the day. The two floors are linked by wide, gentle gradient stairs, which are designed to allow for a stair lift to be fitted if necessary as owners age. 2. Concealed Parking Spaces Vehicles are tucked away on the lower floor, leaving safe and pleasant spaces outside the houses for people to meet, and kids to play. A lift takes people directly from garage to living area, so that all residents, including the elderly and those with heavy shopping, can move comfortably between the floors. The natural feel of the front area is enhanced by the planters that are placed outside the kitchens at the front to encourage residents to grow vegetables and flowers where they can be seen. The idea is that not only would they look pretty, but they would be a talking point, encouraging interaction between residents on the terrace area outside. 3. Flexible Spaces The lower-floor bedrooms have separate outdoor access, so they can be easily let. The idea is that owners can get some extra money to pay for their mortgages during the first years. And later in the future, those bedrooms can be used as a granny flat, or an office, and can easily be converted into a separate one-bed flat if your kids won’t leave home. And if more space is required, as well as the usual loft that can be converted, there is potential for a gallery floor to be inserted in the living room. (Adapted from Pruebas de Certificación de Idiomas 2010. Escuelas Oficiales de Idiomas del Principado de Asturias) Câu 5.1
What potential use is mentioned for the lower-floor bedrooms in SunnySideUp?
Câu 5.2
What is the purpose of the planters placed outside the kitchens in SunnySideUp?
Câu 5.3
Where are the living room, dining room, and kitchen located in the SunnySideUp house?
Câu 5.4
Which house design won the 2009 British Homes Awards and was featured in the script?
Câu 5.5
What is the primary focus of the 2009 British Homes Awards?
Câu 6 :
Choose the options that best complete the passage. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (26) __________ at university. At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to (27) __________ deadlines. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university (28) __________ require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time. Another issue which often makes students stressed is that they don’t have (29) __________ money to pay for things. One reason for that problem is that some students don’t receive enough financial support from their parents to pay for both tuition fee and living costs. Another reason is that some students don’t spend money in the right way. It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. For example, they can plan carefully for their assignments or essays, make use (30) __________ modern technologies to study faster. Besides, they can work part-time to support themselves financially. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Change the following sentences into the passive. 31. People will always remember him. . 32. Peter has painted the picture. . 33. You must hand in the keys before leaving. .
Câu 8 :
Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS. 34. My camera is being repaired at the moment. (HAVING) . 35. 'You should drink around two litres of still water a day', the doctor said to me. (ADVISED) . 36. I never opened the door when I was alone in the house.(USE) . 37. She doesn't enjoy sleeping in a tent and nor does her sister. (NOR) . 38. We switched off the lights before we went to bed. (HAVING) .
Câu 9 :
Make complete sentences using the suggested words. Make changes to the words if necessary. 39. John / not eat / vegetables / now / eat / them. . 40. Exercise / regularly / help / lose weight. . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
child /tʃaɪld/ exist /ɪɡˈzɪst/ residential /ˌrɛzɪˈdɛnʃəl/ liveable /ˈlɪvəbl/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Chọn A Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
abuse /əˈbjuːz/ estate /ɪˈsteɪt/ standard /ˈstændərd/ speed /spiːd/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn A Câu 1.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
financial /faɪˈnænʃəl/ consider /kənˈsɪdər/ comb /koʊm/ concrete /ˈkɒŋkriːt/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/. Chọn A
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
suspicion /səˈspɪʃən/ conditioner /kənˈdɪʃənər/ experience /ɪkˈspɪəriəns/ economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
deodorant /diˈoʊdərənt/ sugary /ˈʃʊɡəri/ impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/ sustainable /səˈsteɪnəbl/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B
Câu 3 :
Choose the best answer for each question. Câu 3.1
The race began at 16:00 and the last cyclist _________ at exactly 17:08.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
“and” (và) nối hai động từ cùng thì với nhau. Trước “and” có động từ “began” (bắt đầu) ở dạng quá khứ đơn V2/ed nên vị trí trống cũng cần một động từ ỏ dạng V2/ed. The race began at 16:00 and the last cyclist finished at exactly 17:08. (Cuộc đua bắt đầu lúc 16:00 và tay đua cuối cùng về đích đúng 17:08.) Chọn C Câu 3.2
Wow! This coffee is extremely _________. Could you pass the sugar, please?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sour (adj): chua bitter (adj): đắng sweet (adj): ngọt stale (adj): cũ Wow! This coffee is extremely bitter. Could you pass the sugar, please? (Ồ! Cà phê này cực kỳ đắng. Bạn có thể đưa đường được không?) Chọn B Câu 3.3
Linh and Rebecca haven't got a smoke alarm, _________ they?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Cách làm câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S? haven’t => have Linh and Rebecca haven't got a smoke alarm, have they? (Linh và Rebecca không có chuông báo khói phải không?) Chọn B Câu 3.4
In their efforts to promote economic development, the organization focused on providing a helping _________ to poor children in remote areas of Bắc Giang.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
hand (n): tay foot (n): bàn chân wrist (n): cổ tay head (n): đầu In their efforts to promote economic development, the organization focused on providing a helping hand to poor children in remote areas of Bắc Giang. (Trong nỗ lực thúc đẩy phát triển kinh tế, tổ chức tập trung vào việc giúp đỡ trẻ em nghèo ở vùng sâu vùng xa Bắc Giang.) Chọn A Câu 3.5
Where are Frank and John today? _____ them are absent.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Neither: không có cái nào All: tất cả None: không Both of: cả hai Sau vị trí trống có tân ngữ “them” nên cần dùng mạo từ “of” theo sau lượng từ. Where are Frank and John today? Both of them are absent. (Hôm nay Frank và John ở đâu? Cả hai đều vắng mặt.) Chọn D Câu 3.6
'Gangnam Style' by Psy _________ more than 2 billion times since it was posted.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định thể bị động chủ ngữ số ít có dạng: S + has + been + V3/ed. 'Gangnam Style' by Psy has been watched more than 2 billion times since it was posted. ('Gangnam Style' của Psy đã được xem hơn 2 tỷ lần kể từ khi nó được đăng.) Chọn C Câu 3.7
In the future, more green spaces will be built in the Sahara desert to create more _________ areas.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
lively (adj): sống động live (v): sống living (v-ing): sống liveable (adj): đáng sống Trước danh từ “ares” (khu vực) cần một tính từ. In the future, more green spaces will be built in the Sahara Desert to create more liveable areas. (Trong tương lai, nhiều không gian xanh hơn sẽ được xây dựng trên sa mạc Sahara để tạo ra nhiều khu vực đáng sống hơn.) Chọn D Câu 3.8
Harry's dog was chasing the neighbour's cat when it hurt _________ on the fence.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
himself: chính anh ấy itself: chính nó myself: chính tôi herself: chính cô ấy Harry's dog was chasing the neighbour's cat when it hurt itself on the fence. (Con chó của Harry đang đuổi theo con mèo nhà hàng xóm thì nó bị thương trên hàng rào.) Chọn B Câu 3.9
In order to study for the IELTS test and the university entrance exam, Lan has to be very good at time _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
manager (n): người quản lý management (n): quản lý manage (v): quản lý managing (v-ing): quản lý Sau danh từ “time” (thời gian) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép. In order to study for the IELTS test and the university entrance exam, Lan has to be very good at time management. (Để ôn thi IELTS và thi vào đại học, Lan phải quản lý thời gian rất tốt.) Chọn B Câu 3.10
That might be our taxi. ____________
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. We certainly didn't order room service 5 times. (Chúng tôi chắc chắn đã không yêu cầu dịch vụ phòng 5 lần.) B. I ordered it for ten o'clock and it's five to ten now. (Tôi đặt lúc mười giờ và bây giờ là năm giờ kém mười.) C. It was definitely number 321. (Chắc chắn đó là số 321.) D. I think I recognise it from the picture on the website. (Tôi nghĩ tôi nhận ra nó từ hình ảnh trên trang web.) That might be our taxi. I ordered it for ten o'clock and it's five to ten now. (Đó có thể là taxi của chúng tôi. Tôi đặt lúc mười giờ và bây giờ đã là năm giờ kém mười rồi.) Chọn B
Câu 4 :
Listen to an introduction of a new kind of material for road building. Listen careful and choose the correct option for the below questions.
Câu 4.1
What is the primary advantage of the new road surface mentioned in the script?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bài nghe: On the surface of it, this looks like any other road. But, this is the A68 at Toft hill near Bishop, Auckland. It's being relayed using a new type of asphalt that contains this plastic waste, and this is the material you saw in that small plastic bottle. The base is half a ton of this stuff, and it's small ground down bits of plastic. The kind of plastic that is quite tricky to recycle, so what kind of things am I talking about? Well, it could be a plastic bottle, it could be the type of plastic you find on a ready meal. We get it onto more and more lured schemes, and we look at doing further development testing with the material. We'd like to think an end idea that you know from what we're putting at the moment, which is a very steep amount, is that we could actually sort of move up forward. So we actually put in more plastic into and interesting to those lorries end up on resurfacing projects like the one near Bishop Auckland, an area where the new plastic mix is being trial. We're confident it should perform at least as well as traditional asphalt surfaces so absolutely and of course a new road surface as well should be immune from potholes for quite a long period of time. They also use it here, the 6/8 9/8 edge field. This bit of road took six and a half tons of plastic, the same as 60,000 plastic shopping bags in the UK we recycle, somewhere around about 50% of that worldwide. It's a lot lower than that so the resources that waste plastic is absolutely massive, this is a great source of one opportunity for us to use. Tạm dịch: Nhìn bề ngoài, con đường này trông giống như bất kỳ con đường nào khác. Tuy nhiên, đây là A68 ở đồi Toft gần Bishop, Auckland. Nó đang được chuyển tiếp bằng cách sử dụng một loại nhựa đường mới có chứa chất thải nhựa này và đây là vật liệu bạn thấy trong chiếc chai nhựa nhỏ đó. Phần đế nặng tới nửa tấn, và nó được làm từ những mảnh nhựa nhỏ được nghiền nhỏ. Loại nhựa khá khó tái chế, vậy tôi đang nói về loại nhựa nào? Chà, nó có thể là một cái chai nhựa, nó có thể là loại nhựa bạn tìm thấy trên một bữa ăn sẵn. Chúng tôi đưa nó vào ngày càng nhiều kế hoạch hấp dẫn và chúng tôi xem xét việc thực hiện thử nghiệm phát triển hơn nữa với tài liệu. Chúng tôi muốn nghĩ ra một ý tưởng cuối cùng mà bạn biết từ những gì chúng tôi đang đưa ra vào lúc này, một con số rất lớn, đó là chúng tôi thực sự có thể tiến lên phía trước. Vì vậy, chúng tôi thực sự đã đưa thêm nhựa vào và điều thú vị là những chiếc xe tải đó sẽ thực hiện các dự án tái tạo bề mặt như dự án gần Bishop Auckland, một khu vực nơi hỗn hợp nhựa mới đang được thử nghiệm. Chúng tôi tự tin rằng nó ít nhất sẽ hoạt động tốt như các bề mặt nhựa đường truyền thống nên chắc chắn và tất nhiên, mặt đường mới cũng sẽ không có ổ gà trong một thời gian khá dài. Họ cũng sử dụng nó ở đây, trường cạnh 6/8 9/8. Đoạn đường này tiêu tốn sáu tấn rưỡi nhựa, tương đương với 60.000 túi mua sắm bằng nhựa mà chúng tôi tái chế ở Anh, khoảng 50% tổng số đó trên toàn thế giới. Nó thấp hơn rất nhiều nên nguồn tài nguyên nhựa thải ra là vô cùng lớn, đây là một cơ hội tuyệt vời để chúng ta tận dụng. Lời giải chi tiết :
Ưu điểm chính của mặt đường mới được đề cập trong kịch bản là gì? A. Không có ổ gà B. Giảm ùn tắc giao thông C. Tốc độ lái xe nhanh hơn D. Cải thiện sự an toàn cho người đi bộ Thông tin: We're confident it should perform at least as well as traditional asphalt surfaces so absolutely and of course a new road surface as well should be immune from potholes for quite a long period of time. (Chúng tôi tự tin rằng nó ít nhất sẽ hoạt động tốt như các bề mặt nhựa đường truyền thống nên chắc chắn và tất nhiên, mặt đường mới cũng sẽ không có ổ gà trong một thời gian khá dài.) Chọn A Câu 4.2
How many tons of plastic were used for the road in Edgefield?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bao nhiêu tấn nhựa đã được sử dụng làm đường ở Edgefield? A. 6 tấn B. 9 tấn C. 6,5 tấn D. 60.000 tấn Thông tin: This bit of road took six and a half tons of plastic, the same as 60,000 plastic shopping bags in the UK we recycle (Đoạn đường này đã tiêu tốn 6 tấn rưỡi nhựa, tương đương với 60.000 túi mua hàng nhựa mà chúng tôi tái chế ở Anh) Chọn C Câu 4.3
What type of plastic is being used for the new road surface?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mặt đường mới đang được sử dụng loại nhựa nào? A. Nhựa mềm, dẻo B. Nhựa cứng, cứng C. Nhựa khó tái chế D. Nhựa phân hủy sinh học Thông tin: The kind of plastic that is quite tricky to recycle, (Loại nhựa khá khó tái chế,) Chọn B Câu 4.4
What is the base of the new road surface made of?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nền mặt đường mới làm bằng gì? A. Bê tông B. Kính C. Những mảnh nhựa bị nghiền nát. D. Thép Thông tin: The base is half a ton of this stuff, and it's small ground down bits of plastic. (Phần đế nặng tới nửa tấn, và nó được làm từ những mảnh nhựa nhỏ được nghiền nhỏ.) Chọn C Câu 4.5
What is the A68 road near Bishop Auckland being relayed with?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Con đường A68 gần Bishop Auckland đang được chuyển tiếp bằng gì? A. Nhựa đường truyền thống B. Nhựa đường thải nhựa C. Chất liệu giấy tái chế D. Mặt đường bằng kim loại Thông tin: It's being relayed using a new type of asphalt that contains this plastic waste, (Nó đang được chuyển tiếp bằng cách sử dụng một loại nhựa đường mới có chứa chất thải nhựa này,) Chọn B
Câu 5 :
Read the text and choose the best answer for the below questions. Welcome to the home of the future The 2009 British Homes Awards challenged the industry to design a house that can adapt to different life stages. The winner, gaining 12,000 votes from Mail on Sunday readers, was the strikingly modern SunnySideUp, designed by Kosi Architects. Here are its three main features: 1. Upside Down House The house ended up with the living room, dining room and kitchen on the top floor where the owner can benefit from the light and views, and maximise energy efficiency. And bedrooms are put on the ground floor where the garden aspect gives inhabitants increased privacy, and a cool temperature is maintained throughout the day. The two floors are linked by wide, gentle gradient stairs, which are designed to allow for a stair lift to be fitted if necessary as owners age. 2. Concealed Parking Spaces Vehicles are tucked away on the lower floor, leaving safe and pleasant spaces outside the houses for people to meet, and kids to play. A lift takes people directly from garage to living area, so that all residents, including the elderly and those with heavy shopping, can move comfortably between the floors. The natural feel of the front area is enhanced by the planters that are placed outside the kitchens at the front to encourage residents to grow vegetables and flowers where they can be seen. The idea is that not only would they look pretty, but they would be a talking point, encouraging interaction between residents on the terrace area outside. 3. Flexible Spaces The lower-floor bedrooms have separate outdoor access, so they can be easily let. The idea is that owners can get some extra money to pay for their mortgages during the first years. And later in the future, those bedrooms can be used as a granny flat, or an office, and can easily be converted into a separate one-bed flat if your kids won’t leave home. And if more space is required, as well as the usual loft that can be converted, there is potential for a gallery floor to be inserted in the living room. (Adapted from Pruebas de Certificación de Idiomas 2010. Escuelas Oficiales de Idiomas del Principado de Asturias) Câu 5.1
What potential use is mentioned for the lower-floor bedrooms in SunnySideUp?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tạm dịch: Chào mừng đến với ngôi nhà của tương lai Giải thưởng Ngôi nhà Anh năm 2009 đã thách thức ngành thiết kế một ngôi nhà có thể thích ứng với các giai đoạn sống khác nhau. Đối tượng chiến thắng, nhận được 12.000 phiếu bầu từ độc giả Mail on Sunday, là SunnySideUp hiện đại nổi bật, được thiết kế bởi Kosi Architects. Dưới đây là ba tính năng chính của nó: 1. Nhà lộn ngược Ngôi nhà có phòng khách, phòng ăn và nhà bếp ở tầng trên cùng, nơi chủ nhân có thể tận dụng ánh sáng và tầm nhìn, đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng năng lượng. Và các phòng ngủ được đặt ở tầng trệt, nơi có góc vườn giúp người dân tăng cường sự riêng tư và nhiệt độ mát mẻ được duy trì suốt cả ngày. Hai tầng được liên kết bằng cầu thang rộng, có độ dốc nhẹ nhàng, được thiết kế để có thể lắp thang máy nếu cần thiết khi chủ nhà lớn tuổi. 2. Chỗ đỗ xe được che giấu Xe cộ được giấu ở tầng dưới, để lại không gian an toàn và dễ chịu bên ngoài nhà cho mọi người gặp gỡ và trẻ em vui chơi. Thang máy đưa người trực tiếp từ gara đến khu vực sinh hoạt, để tất cả cư dân, kể cả người già và những người có nhu cầu mua sắm nhiều, có thể di chuyển thoải mái giữa các tầng. Cảm giác tự nhiên của khu vực phía trước được tăng cường nhờ những chậu cây được đặt bên ngoài nhà bếp ở phía trước để khuyến khích cư dân trồng rau và hoa ở những nơi có thể nhìn thấy chúng. Ý tưởng là chúng không chỉ trông đẹp mà còn là điểm nhấn, khuyến khích sự tương tác giữa các cư dân trên khu vực sân thượng bên ngoài. 3. Không gian linh hoạt Các phòng ngủ ở tầng dưới có lối ra ngoài riêng biệt nên có thể dễ dàng cho thuê. Ý tưởng là chủ sở hữu có thể nhận thêm một số tiền để trả cho các khoản thế chấp của họ trong những năm đầu tiên. Và sau này trong tương lai, những phòng ngủ đó có thể được sử dụng làm căn hộ dành cho bà ngoại hoặc văn phòng và có thể dễ dàng chuyển đổi thành căn hộ một phòng ngủ riêng biệt nếu con bạn không muốn rời khỏi nhà. Và nếu cần nhiều không gian hơn, cũng như gác xép thông thường có thể được chuyển đổi, thì có khả năng sẽ lắp thêm sàn trưng bày vào phòng khách. Lời giải chi tiết :
Phòng ngủ ở tầng dưới trong SunnySideUp có tiềm năng sử dụng gì? A. Chúng có thể được sử dụng làm chỗ để xe B. Chúng rất lý tưởng cho các khu vui chơi trẻ em C. Chúng có thể được chuyển đổi thành căn hộ một phòng ngủ D. Chúng được thiết kế để có thêm không gian lưu trữ Thông tin: And later in the future, those bedrooms can be used as a granny flat, or an office, and can easily be converted into a separate one-bed flat if your kids won’t leave home. (Và sau này trong tương lai, những phòng ngủ đó có thể được sử dụng làm căn hộ dành cho bà ngoại hoặc văn phòng và có thể dễ dàng chuyển đổi thành căn hộ một phòng ngủ riêng biệt nếu con bạn không muốn rời khỏi nhà.) Chọn C Câu 5.2
What is the purpose of the planters placed outside the kitchens in SunnySideUp?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mục đích của những chậu cây đặt bên ngoài bếp ở SunnySideUp là gì? A. Để chặn ánh sáng mặt trời B. Dùng làm nơi lưu trữ bổ sung C. Khuyến khích người dân trồng rau, hoa D. Để tách biệt các khu vực sinh hoạt khác nhau Thông tin: The natural feel of the front area is enhanced by the planters that are placed outside the kitchens at the front to encourage residents to grow vegetables and flowers where they can be seen. (Cảm giác tự nhiên của khu vực phía trước được tăng cường nhờ những chậu cây được đặt bên ngoài nhà bếp ở phía trước để khuyến khích cư dân trồng rau và hoa ở những nơi có thể nhìn thấy được.) Chọn C Câu 5.3
Where are the living room, dining room, and kitchen located in the SunnySideUp house?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phòng khách, phòng ăn, bếp nằm ở đâu trong ngôi nhà SunnySideUp? A. Ở tầng dưới B. Trong gara C. Ở tầng trệt D. Ở tầng trên cùng Thông tin: The house ended up with the living room, dining room and kitchen on the top floor where the owner can benefit from the light and views, and maximise energy efficiency. (Ngôi nhà có phòng khách, phòng ăn và nhà bếp ở tầng trên cùng, nơi chủ nhân có thể tận dụng ánh sáng và tầm nhìn, đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng năng lượng.) Chọn D Câu 5.4
Which house design won the 2009 British Homes Awards and was featured in the script?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thiết kế ngôi nhà nào đã đoạt giải British Homes Awards năm 2009 và được đưa vào kịch bản? A. SunnySideUp B. Kiến trúc sư Kosi C. Ngôi nhà lộn ngược D. Chỗ để xe khuất Thông tin: The winner, gaining 12,000 votes from Mail on Sunday readers, was the strikingly modern SunnySideUp, designed by Kosi Architects. (Người chiến thắng, nhận được 12.000 phiếu bầu từ độc giả Mail on Sunday, là SunnySideUp hiện đại nổi bật, được thiết kế bởi Kosi Architects.) Chọn A Câu 5.5
What is the primary focus of the 2009 British Homes Awards?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Trọng tâm chính của Giải thưởng Ngôi nhà Anh năm 2009 là gì? A. Tạo ra những ngôi nhà tiết kiệm năng lượng B. Thiết kế nhà ở theo từng giai đoạn cuộc đời C. Khuyến khích sự tương tác giữa những người hàng xóm D. Thúc đẩy thiết kế kiến trúc hiện đại Thông tin: The 2009 British Homes Awards challenged the industry to design a house that can adapt to different life stages. (Giải thưởng Ngôi nhà Anh năm 2009 đã thách thức ngành thiết kế một ngôi nhà có thể thích ứng với các giai đoạn sống khác nhau.) Chọn B
Câu 6 :
Choose the options that best complete the passage. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (26) __________ at university. At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to (27) __________ deadlines. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university (28) __________ require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time. Another issue which often makes students stressed is that they don’t have (29) __________ money to pay for things. One reason for that problem is that some students don’t receive enough financial support from their parents to pay for both tuition fee and living costs. Another reason is that some students don’t spend money in the right way. It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. For example, they can plan carefully for their assignments or essays, make use (30) __________ modern technologies to study faster. Besides, they can work part-time to support themselves financially. Câu 6.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
dependent (adj): phụ thuộc dependently (adv): một cách phụ thuộc independent (adj): độc lập independently (adv): một cách độc lập Theo sau bổ nghĩa cho động từ “live” (sống) cần một trạng từ. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live independently at university. (Không có gì đáng ngạc nhiên khi hầu như tất cả sinh viên năm thứ nhất đều gặp rất nhiều khó khăn khi phải sống tự lập ở trường đại học.) Chọn D Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
meet (v): gặp make (v): làm miss (v): bỏ lỡ take (v): lấy Cụm từ “meet deadlines”: hoàn thành hạn nộp At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to meet deadlines. (Ở giai đoạn đầu, do không có lịch trình phù hợp nên họ liên tục không hoàn thành đúng hạn nộp.) Chọn A Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
questions (n): câu hỏi assignments (n): bài tập challenge (n): thử thách knowledge (n): kiến thức Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university assignments require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time. (Không giống như ở trường trung học, nơi bài tập về nhà khá đơn giản và chỉ về những gì được dạy trên lớp, các bài tập ở trường đại học hoặc cao đẳng yêu cầu học sinh phải nghiên cứu nhiều hơn để đáp ứng yêu cầu của bài tập và hoàn thành trong thời gian nhất định.) Chọn B Câu 6.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
much: nhiều + danh từ không đếm được many: nhiều + danh từ đếm được số nhiều lots + of: nhiều + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được enough: đủ Another issue which often makes students stressed is that they don’t have enough money to pay for things. (Một vấn đề khác thường khiến sinh viên căng thẳng là họ không có đủ tiền để chi trả mọi thứ.) Chọn D Câu 6.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
of: của for: cho on: trên with: với Cụm từ “make use of”: tận dụng For example, they can plan carefully for their assignments or essays, make use of modern technologies to study faster. (Ví dụ, họ có thể lập kế hoạch cẩn thận cho bài tập hoặc bài tiểu luận của mình, tận dụng công nghệ hiện đại để học nhanh hơn.) Chọn A
Câu 7 :
Change the following sentences into the passive. 31. People will always remember him. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn Giải thích: Cấu trúc chuyển từ câu chủ động sang bị động của thì tương lai đơn: S + will + Vo (nguyên thể) + O. => O + will + be V3/ed + (by S). People will always remember him. (Mọi người sẽ luôn nhớ đến anh ấy.) Đáp án: He will always be remembered. (Anh ấy sẽ luôn được nhớ đến.) 32. Peter has painted the picture. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc chuyển từ câu chủ động sang bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed + O. => O + have / has + been + V3/ed + (by S). Peter has painted the picture. (Peter đã vẽ bức tranh.) Đáp án: The picture has been painted by Peter. (Bức tranh đã được vẽ bởi Peter.) 33. You must hand in the keys before leaving. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Câu bị động với động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc chuyển từ câu chủ động sang bị động của động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + Vo (nguyên thể) + O. => O + must + be V3/ed + (by S). You must hand in the keys before leaving. (Bạn phải giao chìa khóa trước khi rời đi.) Đáp án: The keys must be handed in before leaving. (Chìa khóa phải được giao trước khi rời đi.)
Câu 8 :
Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS. 34. My camera is being repaired at the moment. (HAVING) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ sai khiến Giải thích: Cấu trúc viết câu nhờ vả với động từ “have” ở thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + having + vật + V3/ed. My camera is being repaired at the moment. (Hiện tại máy ảnh của tôi đang được sửa chữa.) Đáp án: I am having my camera repaired at the moment. (Hiện tại máy ảnh của tôi đang được sửa chữa.) 35. 'You should drink around two litres of still water a day', the doctor said to me. (ADVISED) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc viết câu tường thuật với động từ tường thuật “advised” (khuyên): S + advised + O + to Vo (nguyên thể). 'You should drink around two litres of still water a day', the doctor said to me. ('Bạn nên uống khoảng hai lít nước lọc mỗi ngày', bác sĩ nói với tôi.) Đáp án: The doctor advised me to drink around two litres of still water a day. (Bác sĩ khuyên tôi nên uống khoảng hai lít nước lọc mỗi ngày.) 36. I never opened the door when I was alone in the house.(USE) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng) ở dạng phủ định: S + didn’t + use to + Vo (nguyên thể). I never opened the door when I was alone in the house. (Tôi chưa bao giờ mở cửa khi ở nhà một mình.) Đáp án: I didn’t use to open the door when I was alone in the house. (Tôi từng không mở cửa khi ở nhà một mình.) 37. She doesn't enjoy sleeping in a tent and nor does her sister. (NOR) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Cặp liên từ Giải thích: Cấu trúc viết câu với “neither” (cả hai đều không): Neither + chủ ngữ A + nor + chủ ngữ B + động từ chia thì theo chủ ngữ B. She doesn't enjoy sleeping in a tent and nor does her sister. (Cô ấy không thích ngủ trong lều và em gái cô ấy cũng vậy.) Đáp án: Neither she nor her sister enjoys sleeping in a tent. (Cả cô ấy và em gái cô ấy đều không thích ngủ trong lều.) 38. We switched off the lights before we went to bed. (HAVING) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Danh động từ hoàn thành Giải thích: Cấu trúc rút gọn động từ đầu câu khi hai vế có cùng chủ ngữ, mang nghĩa hành động xảy ra trước trong quá khứ: Having + V3/ed, S + V2/ed. We switched off the lights before we went to bed. (Chúng tôi tắt đèn trước khi đi ngủ.) Đáp án: Having switched off the lights, we went to bed. (Tắt đèn xong chúng tôi đi ngủ.)
Câu 9 :
Make complete sentences using the suggested words. Make changes to the words if necessary. 39. John / not eat / vegetables / now / eat / them. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng) ở dạng khẳng định: S + used to + Vo (nguyên thể). Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn thể hiện thói quen với động từ thường chủ ngữ số ít “he”: S + Vs/es. Đáp án: John didn’t use to eat vegetables, but now he eats them. (John trước đây không ăn rau nhưng bây giờ anh ấy ăn chúng.) 40. Exercise / regularly / help / lose weight. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Thì hiện tại đơn – to V Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ làm chủ ngữ: S (V-ing) + Vs/es. Theo sau động từ “help”(giúp) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể). Đáp án: Exercising regularly helps to lose weight. (Tập thể dục thường xuyên giúp giảm cân.)
|