Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Global Success - Đề số 3Exercise 1. Choose A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Exercise 2. Choose A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Exercise 3. Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Choose A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
She said she met you once at the Hilton last year. __________ since then?
Câu 3.2
It's also important to eat a ___________ diet with lots of fruits, vegetables, and protein.
Câu 3.3
You__________find time for some relaxation every day.
Câu 3.4
He shared his father's ________ that people should work hard for their living.
Câu 3.5
I had been waiting for my friends and suddenly they appear ______________ at the end of the path.
Câu 3.6
More than fifty percent of it is made up _____________ green areas.
Câu 3.7
Technology will ______________ a key role in optimizing resource usage, reducing waste, and improving efficiency.
Câu 3.8
Billy really enjoys_______but unfortunately, his parents don’t approve of it and they are making him join the school football team instead.
Câu 3.9
Ms Pang suggested ______________ their website in order to find out the theme.
Câu 3.10
Certain ______in the atmosphere such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.
Câu 4 :
Choose A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Câu 4.1
~ Nam: What causes global warming? ~ Lan: "______________"
Câu 4.2
David: “Sorry I’m late! The traffic is so heavy.” - Teacher: “____________. Come in and sit down.”
Câu 5 :
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals. 17. Many people are trying to adopt a lifestyle these days. (HEALTH) 18. We are in need of professionals for this subject. (EXPERIENCE) 19. There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low . (EMIT) 20. He'd learned to be in his ability to handle anything life threw at him. (CONFIDE)
Câu 6 :
Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks. Everyone knows that exercise is good for the body and the mind. We all want to keep fit and look good, but too many of us take (21) ___________ the wrong sport and quickly lose interest. So now fitness experts are advising people to choose an activity that matches their character. For instance, those (22)______________ like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team. (23) _____________, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own. Do you like competition? Then try something like running, or a racket sport such as tennis. If, on the other hand, (24)_____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25)______________ without the need to show you’re better than everyone else. Finally, think about whether you find it easy to make yourself do exercise. If so, sports like weight training at home and cycling are fine. If not, book a skiing holiday, Taekwondo lessons, or a tennis court. You’re much more likely to do something you’ve already paid for! Câu 6.1
If, on the other hand, (24)_____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25)______________ without the need to show you’re better than everyone else.
Câu 6.2
If, on the other hand, (24)_____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25)______________ without the need to show you’re better than everyone else.
Câu 6.3
We all want to keep fit and look good, but too many of us take (21) ___________ the wrong sport and quickly lose interest.
Câu 6.4
For instance, those (22)______________ like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team.
Câu 6.5
(23) _____________, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.
Câu 7 :
Read the passage and the best answer to each of the following. The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For moderate climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, the more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have. People in some temperate zones may benefit from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level more erratic rainfall, and droughts. The crops, natural vegetation, and domesticated and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable. In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, "Taken as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.” Câu 7.1
Câu 7.2
Which of the following is TRUE as the result of global warming?
Câu 7.3
In paragraph 1, the word “this” refers to ____.
Câu 7.4
In paragraph 2, the word “erratic” is closest in meaning to ____.
Câu 7.5
What may happen to diseases and insect pests as a result of global warming?
Câu 8 :
Complete the sentences without changing the meaning.
=> She hasn't
=> You
=> We spent
=> He prefers 35. Since we watch the news every day we know what's going on in the world. => Watching Câu 9.1 :
Câu 9.2 :
Câu 9.3 :
Câu 9.4 :
Câu 9.5 :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
produce /prəˈdʒuːs/ pollute /pəˈluːt/ carbon /ˈkɑː.bən/ polar /ˈpəʊ.lər/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ə/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ officially /əˈfɪʃ.əl.i/ current /ˈkʌr.ənt/ culture /ˈkʌl.tʃər/ Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/. Chọn B
Câu 2 :
Choose A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
public /ˈpʌb.lɪk/ private /ˈpraɪ.vət/ dweller /ˈdwel.ər/ install /ɪnˈstɔːl/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
economic /ˌiː.kəˈnɒm.ɪk/ generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ electronic /ˌel.ekˈtrɒn.ɪk/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn C
Câu 3 :
Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
She said she met you once at the Hilton last year. __________ since then?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
“since” dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hành động còn tiếp diễn đến hiện tại. She said she met you once at the Hilton last year. Have you met her since then? (Cô ấy nói đã gặp anh một lần ở khách sạn Hilton năm ngoái. Bạn đã gặp cô ấy kể từ đó chưa?) Chọn A Câu 3.2
It's also important to eat a ___________ diet with lots of fruits, vegetables, and protein.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
balanced (adj): cân bằng unhealthy (adj): không lành mạnh poor (adj): nghèo strict (adj): nghiêm khắc It's also important to eat a balanced diet with lots of fruits, vegetables, and protein. (Điều quan trọng nữa là phải có một chế độ ăn uống cân bằng với nhiều trái cây, rau và protein.) Chọn A Câu 3.3
You__________find time for some relaxation every day.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
have to: phải must: phải should: nên might: có thể Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một lời khuyên. You should find time for some relaxation every day. (Bạn nên dành thời gian để thư giãn một chút mỗi ngày.) Chọn C Câu 3.4
He shared his father's ________ that people should work hard for their living.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
belief (n): niềm tin gap (n): khoảng cách arguments (n): lập luận complaint (n): phàn nàn He shared his father's belief that people should work hard for their living. (Anh chia sẻ niềm tin của cha mình rằng mọi người nên làm việc chăm chỉ để kiếm sống.) Chọn A Câu 3.5
I had been waiting for my friends and suddenly they appear ______________ at the end of the path.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
noise (n): tiếng ồn noisy (adj): ồn ào noisily (adv): ồn ào quiet (adj): im lặng Động từ liên kết : appear + adj I had been waiting for my friends and suddenly they appear noisy at the end of the path. (Tôi đang đợi bạn bè và đột nhiên họ xuất hiện ồn ào ở cuối đường.) Chọn B Câu 3.6
More than fifty percent of it is made up _____________ green areas.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
make up of: tạo nên, tạo thành More than fifty percent of it is made up of green areas. (Hơn năm mươi phần trăm của nó được tạo thành từ các khu vực cây xanh.) Chọn C Câu 3.7
Technology will ______________ a key role in optimizing resource usage, reducing waste, and improving efficiency.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
make (v): làm take (v): lấy play (v): chơi put (v): đặt Cụm từ: play a key role: đóng vai trò quan trọng Technology will play a key role in optimizing resource usage, reducing waste, and improving efficiency. (Công nghệ sẽ đóng vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, giảm lãng phí và nâng cao hiệu quả.) Chọn C Câu 3.8
Billy really enjoys_______but unfortunately, his parents don’t approve of it and they are making him join the school football team instead.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing / to V Lời giải chi tiết :
enjoy doing sth: thích làm gì Billy really enjoys dancing but unfortunately, his parents don’t approve of it and they are making him join the school football team instead. (Billy thực sự thích khiêu vũ nhưng thật không may, bố mẹ cậu không chấp nhận điều đó và thay vào đó họ bắt cậu tham gia đội bóng đá của trường.) Chọn C Câu 3.9
Ms Pang suggested ______________ their website in order to find out the theme.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
checking (v): xem xét lại, kiểm tra (thiết bị, trang web) examining (v): kiểm tra (bài tập…) inspecting (v): kiểm tra (tính xác thực của tài liệu so với tiêu chuẩn) investigating (v): điều tra Ms Pang suggested checking their website in order to find out the theme. (Cô Pang đề nghị kiểm tra trang web của họ để tìm hiểu chủ đề.) Chọn A Câu 3.10
Certain ______in the atmosphere such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
effects (n): ảnh hưởng emission (n): sự phát thải gases (n): khí layers (n): tầng, địa tầng Certain gases in the atmosphere such as carbon dioxide, methane and nitrous oxide, block heat from escaping. (Một số loại khí trong khí quyển như carbon dioxide, metan và oxit nitơ, ngăn nhiệt thoát ra ngoài.) Chọn C
Câu 4 :
Choose A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Câu 4.1
~ Nam: What causes global warming? ~ Lan: "______________"
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Những thay đổi về kiểu thời tiết do hiện tượng nóng lên toàn cầu. B. Quá nhiều carbon dioxide bị giữ lại trong khí quyển. C. Hậu quả thảm khốc của sự nóng lên toàn cầu. D. Hậu quả phổ biến của hiện tượng nóng lên toàn cầu. ~ Nam: What causes global warming? ~ Lan: " Too much carbon dioxide being trapped in the atmosphere." (~ Nam: Nguyên nhân gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu là gì? ~ Lan: " Có quá nhiều carbon dioxide bị giữ lại trong khí quyển.") Chọn B Câu 4.2
David: “Sorry I’m late! The traffic is so heavy.” - Teacher: “____________. Come in and sit down.”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Bạn thật tốt bụng B. Không sao đâu C. Tôi cũng vậy D. Cảm ơn bạn David: “Sorry I’m late! The traffic is so heavy.” - Teacher: “It’s alright. Come in and sit down.” (David: “Xin lỗi tôi đến muộn! Giao thông đông đúc quá.” - Thầy: “Không sao đâu. Đến và ngồi xuống đi.") Chọn B
Câu 5 :
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals. 17. Many people are trying to adopt a lifestyle these days. (HEALTH) Đáp án : 17. Many people are trying to adopt a lifestyle these days. (HEALTH) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. health (n): sức khỏe healthy (adj): khỏe mạnh Many people are trying to adopt a healthy lifestyle these days. (Nhiều người đang cố gắng áp dụng một lối sống lành mạnh những ngày này.) Đáp án: healthy 18. We are in need of professionals for this subject. (EXPERIENCE) Đáp án : 18. We are in need of professionals for this subject. (EXPERIENCE) Lời giải chi tiết :
18. Tính từ đi trước danh từ, bổ nghĩa cho nó. Chỗ trống cần một tính từ. experience (n): kinh nghiệm experienced (adj): có kinh nghiệm We are in need of experienced professionals for this subject. Đáp án: experienced 19. There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low . (EMIT) Đáp án : 19. There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low . (EMIT) Lời giải chi tiết :
19. Sau tính từ “low” cần một danh từ. emit (v): phát ra emission (n): khí thải There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. (Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc tạo ra lượng khí thải thấp.) Đáp án: emissions 20. He'd learned to be in his ability to handle anything life threw at him. (CONFIDE) Đáp án : 20. He'd learned to be in his ability to handle anything life threw at him. (CONFIDE) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ “to be” cần một tính từ. confide (v): tâm sự confident (adj): tự tin He'd learned to be confident in his ability to handle anything life threw at him. Đáp án: confident
Câu 6 :
Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks. Everyone knows that exercise is good for the body and the mind. We all want to keep fit and look good, but too many of us take (21) ___________ the wrong sport and quickly lose interest. So now fitness experts are advising people to choose an activity that matches their character. For instance, those (22)______________ like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team. (23) _____________, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own. Do you like competition? Then try something like running, or a racket sport such as tennis. If, on the other hand, (24)_____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25)______________ without the need to show you’re better than everyone else. Finally, think about whether you find it easy to make yourself do exercise. If so, sports like weight training at home and cycling are fine. If not, book a skiing holiday, Taekwondo lessons, or a tennis court. You’re much more likely to do something you’ve already paid for! Câu 6.1
If, on the other hand, (24)_____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25)______________ without the need to show you’re better than everyone else.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
challenge (n): thử thách victory (n): chiến thắng defeat (n): sự thất bại score (n): điểm số If, on the other hand, winning is not important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25) challenge without the need to show you’re better than everyone else. (Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng với bạn, thì các hoạt động như khiêu vũ có thể là một thử thách thú vị mà không cần phải thể hiện bạn giỏi hơn mọi người.) Chọn A Câu 6.2
If, on the other hand, (24)_____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (25)______________ without the need to show you’re better than everyone else.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước động từ “isn’t” cần một danh từ hoặc V-ing làm chủ ngữ winner (n): người chiến thắng winning (v): chiến thắng (Dạng V-ing của động từ “win”) win (v): chiến thắng won (v): thắng (Dạng quá khứ của động từ “win) If, on the other hand, (24) winning is not important to you (Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng đối với bạn) Chọn B Câu 6.3
We all want to keep fit and look good, but too many of us take (21) ___________ the wrong sport and quickly lose interest.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take down: phá hủy take out: tách cái gì đó ra take in: mời ai vào nhà, hấp thụ, bao gồ take up: bắt đầu một công việc, sở thích We all want to keep fit and look good, but too many of us take (21) up the wrong sport and quickly lose interest. (Tất cả chúng ta đều muốn giữ dáng và trông ưu nhìn, nhưng quá nhiều người trong chúng ta tham gia môn thể thao một cách sai lầm và nhanh chóng mất hứng thú.) Chọn D Câu 6.4
For instance, those (22)______________ like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong mệnh đề quan hệ: who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ whose: thay cho một tính từ sở hữu which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ what = the thing(s) that: những cái gì For instance, those (22) who like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team. (Chẳng hạn, những người thích ở cùng người khác thường thích chơi gôn hoặc bóng quần, hoặc chơi cho một đội bóng rổ, bóng đá hoặc khúc côn cầu.) Chọn A Câu 6.5
(23) _____________, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
therefore (S + V): vì vậy thus: do đó, vì thế however (S + V): tuy nhiên while: trong khi đó (23) While, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own. (Trong khi đó, bạn có thể thích chạy bộ hoặc bơi lội nếu bạn vui vẻ hơn vơi bộ môn ấy.) Chọn D
Câu 7 :
Read the passage and the best answer to each of the following. The costs and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For moderate climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, the more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have. People in some temperate zones may benefit from milder winters, more abundant rainfall, and expanding crop production zones. But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level more erratic rainfall, and droughts. The crops, natural vegetation, and domesticated and wild animals (including seafood) that sustain people in a given area may be unable to adapt to local or regional changes in climate. The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable. In its summary report on the impacts of climate change, the Intergovernmental Panel on Climate Change stated, "Taken as a whole, the range of published evidence indicates that the net damage costs of climate change are likely to be significant and to increase over time.” Câu 7.1
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ý chính của đoạn văn là gì? A. Ô nhiễm môi trường là có thật. B. Nguyên nhân vùng trũng bị ngập. C. Giải pháp cho hiện tượng nóng lên toàn cầu. D. Lý do tại sao hiện tượng nóng lên toàn cầu là một vấn đề. Chọn D Câu 7.2
Which of the following is TRUE as the result of global warming?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều nào sau đây là ĐÚNG do hậu quả của sự nóng lên toàn cầu? A. Tất cả mọi người đều phải chịu đựng sự nóng lên toàn cầu. B. Tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ sự nóng lên toàn cầu. C. Cuộc sống của đa số mọi người khó khăn hơn. D. Cuộc sống dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người. Thông tin: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. (Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người.) Chọn C Câu 7.3
In paragraph 1, the word “this” refers to ____.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong đoạn 1, từ “this” đề cập đến ____. A. cuộc sống khó khăn hơn do sự nóng lên toàn cầu B. cuộc sống dễ dàng hơn do sự nóng lên toàn cầu C. biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu D. lũ lụt ở vùng trũng thấp Thông tin: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have. (Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không phải dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng tôi đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu hiện tại.) Chọn A Câu 7.4
In paragraph 2, the word “erratic” is closest in meaning to ____.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong đoạn 2, từ “erratic” gần nghĩa nhất với ____. A. có thể dự đoán được B. không thể đoán trước được C. có thể thay đổi D. không thể thay đổi Thông tin: But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level more erratic rainfall, and droughts. (Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải hứng chịu những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn và hạn hán.) Chọn B Câu 7.5
What may happen to diseases and insect pests as a result of global warming?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều gì có thể xảy ra với bệnh tật và côn trùng gây hại do hiện tượng nóng lên toàn cầu? A. Chúng sẽ bị tuyệt chủng. B. Chúng sẽ tăng về số lượng. C. Họ sẽ không làm hại hành tinh của chúng ta. D. Họ sẽ được kiểm soát tốt. Thông tin: The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favourable. (Phạm vi bệnh và côn trùng gây hại bị hạn chế bởi nhiệt độ có thể mở rộng nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.) Chọn B
Câu 8 :
Complete the sentences without changing the meaning.
=> She hasn't Đáp án : => She hasn't Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
31. The last time+S+VQKĐ: Lần cuối cùng làm gì = S+ has/have+ not+ Vpp: đã … không làm gì The last time she came back to her hometown was 4 years ago. (Lần cuối cùng cô về quê đã cách đây 4 năm.) = She hasn't come back to her hometown for 4 years. (Cô ấy đã không về quê 4 năm rồi.) Đáp án: come back to her hometown for 4 years.
=> You Đáp án : => You Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 – Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
32. If + S + Ved, S + would + V-inf : nếu … thì… = S + should + V-inf: ai đó … nên … If I were you, I would spend more time talking with children. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với trẻ em.) = You should spend more time talking with your children. (Bạn nên dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với con bạn.) Đáp án: should spend more time talking with your children.
=> We spent Đáp án : => We spent Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
33. It takes + O + thời gian + to V = S + spend + thời gian + Ving: mất bao lâu để làm việc gì It took us only ten minutes to finish the homework. (Chúng tôi chỉ mất mười phút để hoàn thành bài tập về nhà.) => We spent ten minutes finishing the homework. (Chúng tôi dành mười phút để hoàn thành bài tập về nhà.) Đáp án: ten minutes finishing the homework.
=> He prefers Đáp án : => He prefers Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
34. would rather V than V = prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì He would rather eat vegetables and fruits than eat meat. (Anh ấy thích ăn rau và trái cây hơn là ăn thịt.) = He prefers eating vegetables and fruits to eating meat. (Anh ấy thích ăn rau và trái cây hơn là ăn thịt.) Đáp án: eating vegetables and fruits to eating meat. 35. Since we watch the news every day we know what's going on in the world. => Watching Đáp án : => Watching Lời giải chi tiết :
35. Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ => Dùng V-ing để rút gọn mệnh đề phụ “ Since we watch the news every day” mang nghĩa chủ động (lược bỏ Since), giữ nguyên mệnh đề chính “we know what’s going on in the world”. Since we watch the news every day we know what's going on in the world. (Vì chúng ta xem tin tức hàng ngày nên chúng ta biết điều gì đang xảy ra trên thế giới.) = Watching the news every day, we know what's going on in the world. (Xem thời sự hàng ngày, chúng ta biết thế giới đang diễn ra những gì.) Đáp án: the news every day, we know what's going on in the world. Câu 9.1 :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Sofia thinks the biggest negative is the price of houses. (Sofia cho rằng nhược điểm lớn nhất là giá nhà.) Thông tin: I think the biggest negative about most cities is the price of houses. (Tớ nghĩ nhược điểm lớn nhất ở hầu hết các thành phố là giá nhà ở.) Đáp án: T Câu 9.2 :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. People spend less than 40% of money on housing in Logan and Sofia’s city. (Người dân chi ít hơn 40% số tiền vào nhà ở tại thành phố Logan và Sofia.) Thông tin: In our city, people spend around forty percent of all the money on rent. (Ở thành phố của chúng ta, mọi người dành khoảng bốn mươi phần trăm tổng số tiền cho tiền thuê nhà.) Đáp án: F Câu 9.3 :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Sofia disagrees that noise is a big problem. (Sofia không đồng ý rằng tiếng ồn là một vấn đề lớn.) Thông tin: Logan: I think noise is a big problem. - Sofia: I agree. (Logan: Tớ nghĩ tiếng ồn là một vấn đề lớn. Sofia: Tớ đồng ý.) Đáp án: F Câu 9.4 :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. Logan has a noisy restaurant near his house. (Logan có một nhà hàng ồn ào gần nhà anh ấy.) Thông tin: There is noise from traffic, stores, and other places like karaoke halls and restaurants. (Có tiếng ồn từ giao thông, cửa hàng và những nơi khác như phòng hát karaoke và nhà hàng.) Đáp án: F Câu 9.5 :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
40. They say that traffic, factories, and the local power plant cause pollution. (Họ nói rằng giao thông, nhà máy và nhà máy điện địa phương gây ô nhiễm.) Thông tin: All the traffic and the factories cause so much pollution. It’s really bad for people’s health…The power plant near the city causes so much pollution, too. (Tất cả giao thông và nhà máy gây ra quá nhiều ô nhiễm… Nhà máy điện gần thành phố cũng gây ra quá nhiều ô nhiễm.) Đáp án: T
|