Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 5

Cho hai hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12:

Đề bài

Câu 1 :

Cho hai hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12:

Hai hợp chất trên là

  • A
    Đồng phân không gian.
  • B
    Đồng phân vị trí nhóm thế trong vòng benzene.
  • C
    Đồng phân mạch carbon.
  • D
    Đồng phân vị trí liên kết đôi.
Câu 2 :

Cho ba đồng phân của hydrocarbon thơm có hai nhóm thế A, B như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A
    (2) là đồng phân meta.
  • B
    (1) là đồng phân ortho.
  • C
    (3) là đồng phân para.                               
  • D
    (1), (2), (3) là đồng phân không gian.
Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:

  • A
    C6H5−COOH, C6H5−COOK.   
  • B
    C6H5−CH2COOK, C6H5−CH2COOH.
  • C
    C6H5−COOK, C6H5−COOH.
  • D
    C6H5−CH2COOH, C6H5−CH2COOK
Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A
    Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch tím ở điều kiện thường.
  • B
    Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
  • C
    Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
  • D
    Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Câu 5 :

Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A
    CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
  • B
    CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
  • C
    CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
  • D
Câu 6 :

Cho vài giọt brombenzene vào ống nghiệm có chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A
    Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp
  • B
    Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH
  • C
    Brombenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu
  • D
    Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức C6H4.
Câu 7 :

Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là

  • A
    carbon dioxide.
  • B
    hydrogen chloride.
  • C
    chloromethane.
  • D
    chloroethane.
Câu 8 :

Cho dãy chuyển hoá sau:

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

  • A
    1-bromo-1-phenyletane và styren.
  • B
    benzyl bromide và toluene.
  • C

    1-bromo-2-phenyletane và styren.        

  • D

    2-bromo-1-phenylbenzene và styren.

Câu 9 :

Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là

  • A
    2-methylpent-1-yne.
  • B
    2-methylpent-2-yne.
  • C
    4-methylpent-2-yne.
  • D
    4-methylpent-1-yne.
Câu 10 :

Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov?

  • A
    CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.
  • B
    (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.
  • C
    CH3CH2CH=CH2 + H2O \( \to \)CH3CH2CH(OH)CH3.
  • D
    (CH3)2C=CH-CH3 + HI → (CH3)2CICH2CH3.
Câu 11 :

Alkene X có công thức phân tử C6H12. X không có đồng phân hình học, khi tác dụng với H2 tạo ra alkane mạch thẳng. Sản phẩm chính tạo ra từ phản ứng giữa X với H2O (xúc tác H+) là

  • A
    CH2OH−CH2CH2CH2CH2CH3.
  • B
    CH3−CHOH−CH2CH(CH3)2.
  • C
    CH3−CHOH−CH(CH3)3.
  • D
    CH3−CHOH−CH2CH2CH2CH3.
Câu 12 :

Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là

  • A
    etene và but-2-ene.
  • B
    2-methylpropene và but-1-ene.
  • C
    propene và but-2-ene.
  • D
    etene và but-1-ene.
Câu 13 :

Dẫn xuất halogen X dưới đây:

Có thể tạo thành từ phản ứng giữa bromine với chất nào dưới đây?

  • A
    but-2-ene.
  • B
    pent – 1 – ene.
  • C
    but-1-ene.
  • D
    2-methylpropene.
Câu 14 :

Sản phẩm tạo thành từ phản ứng:

  • A
    isopropane.
  • B
    butane.
  • C
    xyclobutane.
  • D
    2-methylbutane.
Câu 15 :

Cho các alkene X Y có công thức như sau:

và 

Tên gọi của X và Y tương ứng là

  • A
    cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.
  • B
    trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
  • C
    trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.
  • D
    trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
Câu 16 :

Sục 0,1 mol khí acetylene vào bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m g kết tủa vàng. Giá trị của m là:

  • A
    12g
  • B
    13,3g  
  • C
    24g  
  • D
    20g
Câu 17 :

Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10

  • A
    2.
  • B
    3.
  • C
    4.
  • D
    5.
Câu 18 :

Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 19 :

Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

  • A
    But – 1 - ene.          
  • B
    Propene.       
  • C
    Vinyl chloride.      
  • D
    Ethylene.
Câu 20 :

Alkane X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là

  • A
    2-methyl-2,4-diethylhexane.
  • B
    2,4-diethyl-2-methylhexane.
  • C
    3,3,5-trimethylheptane.
  • D
    3-ethyl-5,5-dimethylheptane.
Câu 21 :

Đồng phân cấu tạo nào của alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?

  • A
    2,2-dimethylbutane.
  • B
    2,3-dimethylbutane.
  • C
    2-methylpentane.
  • D
    3-methylpentane.
Câu 22 :

Đồng phân cấu tạo nào của Alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?

  • A
    2-methylpentane.
  • B
    3-methylpentane.
  • C
    pentane.
  • D
    2,2-dimethylbutane.
Câu 23 :

Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử \({\rm{C}} \le 5\)) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?

  • A
    3.
  • B
    2.
  • C
    1.
  • D
    4.
Câu 24 :

Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?

  • A
    Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
  • B
    Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
  • C
    Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
  • D
    Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Câu 25 :

Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?

  • A
    Không sử dụng phương tiện giao thông.
  • B
    Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
  • C
    Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
  • D
    Khai hoang rừng để làm nương rẫy

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hai hydrocarbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12:

Hai hợp chất trên là

  • A
    Đồng phân không gian.
  • B
    Đồng phân vị trí nhóm thế trong vòng benzene.
  • C
    Đồng phân mạch carbon.
  • D
    Đồng phân vị trí liên kết đôi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của 2 arene

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 2 :

Cho ba đồng phân của hydrocarbon thơm có hai nhóm thế A, B như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A
    (2) là đồng phân meta.
  • B
    (1) là đồng phân ortho.
  • C
    (3) là đồng phân para.                               
  • D
    (1), (2), (3) là đồng phân không gian.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của arene

Lời giải chi tiết :

(1) là đồng phân ortho; (2) là đồng phân meta; (3) là đồng phân para

(1), (2), (3) là đồng phân không gian

Đáp án D

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:

  • A
    C6H5−COOH, C6H5−COOK.   
  • B
    C6H5−CH2COOK, C6H5−CH2COOH.
  • C
    C6H5−COOK, C6H5−COOH.
  • D
    C6H5−CH2COOH, C6H5−CH2COOK

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của arene

Lời giải chi tiết :

X: C6H5−COOK; Y: C6H5−COOH

Đáp án C

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A
    Toluene (C6H5CH3) không tác dụng được với nước bromine, dung dịch tím ở điều kiện thường.
  • B
    Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
  • C
    Ethylbenzene (C6H5CH2CH3) không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
  • D
    Naphthalene (C10H8) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của arene

Lời giải chi tiết :

C6H5CH2CH3 tác dụng với nước Br2, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng

Đáp án C

Câu 5 :

Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A
    CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
  • B
    CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
  • C
    CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

Phản ứng CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O sai vì đây là phản ứng thế sản phẩm thu được là CH3CH2OH và KCl

Đáp án B

Câu 6 :

Cho vài giọt brombenzene vào ống nghiệm có chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A
    Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp
  • B
    Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH
  • C
    Brombenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu
  • D
    Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức C6H4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của benzene

Lời giải chi tiết :

Brombenzene không tan trong nước nên để yên vài phút sẽ phân thành hai lớp

Đáp án A

Câu 7 :

Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là

  • A
    carbon dioxide.
  • B
    hydrogen chloride.
  • C
    chloromethane.
  • D
    chloroethane.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

Chloroethane được sử dụng trong loại thuốc xịt

Đáp án D

Câu 8 :

Cho dãy chuyển hoá sau:

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

  • A
    1-bromo-1-phenyletane và styren.
  • B
    benzyl bromide và toluene.
  • C

    1-bromo-2-phenyletane và styren.        

  • D

    2-bromo-1-phenylbenzene và styren.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của arene

Lời giải chi tiết :

Y, Z lần lượt là 1-bromo-1-phenyletane và styren

Đáp án A

Câu 9 :

Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là

  • A
    2-methylpent-1-yne.
  • B
    2-methylpent-2-yne.
  • C
    4-methylpent-2-yne.
  • D
    4-methylpent-1-yne.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi hydrogen hóa Y tạo thành 2 – methylpentane ()  và Y có đồng phân hình học

=> Y có CTCT: => X là: : 4 – methylpent – 2 – yne

Đáp án C

Câu 10 :

Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov?

  • A
    CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3.
  • B
    (CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br.
  • C
    CH3CH2CH=CH2 + H2O \( \to \)CH3CH2CH(OH)CH3.
  • D
    (CH3)2C=CH-CH3 + HI → (CH3)2CICH2CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc Markovnikov

Lời giải chi tiết :

(CH3)2C=CH2 + HBr → (CH3)2CHCH2Br sai vì Br thế vào carbon bậc cao hơn tạo ra (CH3)2CBr-CH3

Đáp án B

Câu 11 :

Alkene X có công thức phân tử C6H12. X không có đồng phân hình học, khi tác dụng với H2 tạo ra alkane mạch thẳng. Sản phẩm chính tạo ra từ phản ứng giữa X với H2O (xúc tác H+) là

  • A
    CH2OH−CH2CH2CH2CH2CH3.
  • B
    CH3−CHOH−CH2CH(CH3)2.
  • C
    CH3−CHOH−CH(CH3)3.
  • D
    CH3−CHOH−CH2CH2CH2CH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

X là đồng phân không có đồng phân hình học của C6H12 từ đó xác định X

Lời giải chi tiết :

X có công thức cấu tạo: CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 + H2O \( \to \)CH3 – CHOH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

Đáp án D

Câu 12 :

Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là

  • A
    etene và but-2-ene.
  • B
    2-methylpropene và but-1-ene.
  • C
    propene và but-2-ene.
  • D
    etene và but-1-ene.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Etene và but – 2 – ene khi tác dụng với H2O chỉ tạo thành 2 alcohol

CH2=CH2 + H2O   \( \to \)CH2OH – CH3

CH3 – CH = CH – CH3 + H2O \( \to \)CH3 – CHOH – CH2 – CH3

Đáp án A

Câu 13 :

Dẫn xuất halogen X dưới đây:

Có thể tạo thành từ phản ứng giữa bromine với chất nào dưới đây?

  • A
    but-2-ene.
  • B
    pent – 1 – ene.
  • C
    but-1-ene.
  • D
    2-methylpropene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkene

Lời giải chi tiết :

được tạo ra từ phản ứng giữa 2 – methylpropene với Br2

Câu 14 :

Sản phẩm tạo thành từ phản ứng:

  • A
    isopropane.
  • B
    butane.
  • C
    xyclobutane.
  • D
    2-methylbutane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkene

Lời giải chi tiết :

: (isobutane)

Đáp án A

Câu 15 :

Cho các alkene X Y có công thức như sau:

và 

Tên gọi của X và Y tương ứng là

  • A
    cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.
  • B
    trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
  • C
    trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.
  • D
    trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của alkene

Lời giải chi tiết :

: trans-3-methylpent-3-ene 

: cis-3-methylpent-3-ene

Câu 16 :

Sục 0,1 mol khí acetylene vào bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m g kết tủa vàng. Giá trị của m là:

  • A
    12g
  • B
    13,3g  
  • C
    24g  
  • D
    20g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của C2H2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)\(AgC \equiv CAg + N{H_4}N{O_3} + {H_2}{\rm{O}}\)

 

Lời giải chi tiết :

C2H2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)\(AgC \equiv CAg + N{H_4}N{O_3} + {H_2}{\rm{O}}\)

n C2H2 = n kết tủa = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1. 240 = 24g

đáp án C

Câu 17 :

Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10

  • A
    2.
  • B
    3.
  • C
    4.
  • D
    5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết đồng phân phân tử C5H10

Lời giải chi tiết :

Có 5 đồng phân cấu tạo mạch hở

Đáp án D

Câu 18 :

Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ethylene có công thức phân tử H2C = CH2

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 19 :

Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

  • A
    But – 1 - ene.          
  • B
    Propene.       
  • C
    Vinyl chloride.      
  • D
    Ethylene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của alkene

Lời giải chi tiết :

Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt không độc sản xuất từ polymẻ của ethylene

Đáp án D

Câu 20 :

Alkane X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là

  • A
    2-methyl-2,4-diethylhexane.
  • B
    2,4-diethyl-2-methylhexane.
  • C
    3,3,5-trimethylheptane.
  • D
    3-ethyl-5,5-dimethylheptane.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 21 :

Đồng phân cấu tạo nào của alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?

  • A
    2,2-dimethylbutane.
  • B
    2,3-dimethylbutane.
  • C
    2-methylpentane.
  • D
    3-methylpentane.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các đồng phân của C6H14

Lời giải chi tiết :

2,2-dimethylbutane: => Tạo 3 sản phẩm thế chlorine

2,3-dimethylbutane: => tạo 2 sản phẩm thế chlorine

2-methylpentane: => tạo 5 sản phẩm thế chlorine

3-methylpentane: => tạo 4 sản phẩm thế chlorine

Câu 22 :

Đồng phân cấu tạo nào của Alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?

  • A
    2-methylpentane.
  • B
    3-methylpentane.
  • C
    pentane.
  • D
    2,2-dimethylbutane.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2,2-dimethylbutane: => Tạo 3 sản phẩm thế chlorine

2-methylpentane: => tạo 5 sản phẩm thế chlorine

3-methylpentane: => tạo 4 sản phẩm thế chlorine

Pentane: => tạo 3 sản phẩm thế chlorine

Câu 23 :

Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử \({\rm{C}} \le 5\)) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?

  • A
    3.
  • B
    2.
  • C
    1.
  • D
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để thu được 1 sản phẩm thế monochloro thì các alkane có nguyên tử carbon giống nhau

Lời giải chi tiết :

Methane, ethane, 2,2 – dimethylpropane chỉ tạo ra một sản phẩm thế monochloro

Đáp án A

Câu 24 :

Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?

  • A
    Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
  • B
    Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
  • C
    Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
  • D
    Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkane

Lời giải chi tiết :

Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao

Đáp án A

Câu 25 :

Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?

  • A
    Không sử dụng phương tiện giao thông.
  • B
    Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
  • C
    Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
  • D
    Khai hoang rừng để làm nương rẫy

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông

Đáp án B

close