Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 2Tải vềExercise 1: Listen to two friends talking about movies. Fill in the blanks with suitable words. Exercise 2: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Exercise 3: Choose the correct answer. Exercise 4: Correct the underlined mistake in each sentence below. Exercise 5: Read the passage, and then choose the best answer A, B or C. Exercise 6: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank from the box. Exercise 7: Unscramble the sentences.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài LISTENING Exercise 1: Listen to two friends talking about movies. Fill in the blanks with suitable words.
LANGUAGE FOCUS Exercise 2: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. 6. A. always B. education C. today D. answer 7. A. hardly B. paper C. population D. maybe 8. A. occasion B. major C. argue D. nation 9. A. markets B. mentions C. thinks D. lasts 10. A. frameworks B. decades C. presentations D. persuades Exercise 3: Choose the correct answer. 11. We brought our oven to my grandmother’s house and she uses it to __________. A. collect stickers B. play video games C. make vlogs D. bake cakes 12. Let’s meet in front of the _______ at 6 PM. We’ll buy tickets and some popcorn together. A. market B. movie theater C. amusement park D. sports center 13. There is a new ________ in our neighbourhood. How about playing volleyball there on Saturday? A. ice rink B. theater C. sports center D. water park 14. I can’t find my glasses anywhere! - You put them _____ the sofa _____ the living room. A. on - in B. in front of - on C. between - and D. in - on 15. It’s 12 AM already! Go back to your bed, you _________ stay up late! A. do B. are C. should D. shouldn’t 16. Remember to ________ after lunch. You need to eat something before taking it. A. get some sleep B. take vitamins C. take your medicine D. keep warm 17. Mandy usually ________ with us on Friday afternoon. A. go swimming B. doesn’t swim C. swims D. goes swim 18. _____ is the slow and sad music. It started as African-American folk songs. A. Blues B. RnB C. Rock D. Pop 19. Whose instruments are these? - These are Jack’s and over there is ______ guitar. A. my B. me C. myself D. mine 20. Lily’s voice is beautiful and sweet. She should take part in a ______. A. fair B. talent show C. fun run D. concert hall Exercise 4: Correct the underlined mistake in each sentence below.
READING Exercise 5: Read the passage, and then choose the best answer A, B or C. Do you like movies? Hi! My name is Marco. Do you like movies? I do. I like movies very much. Everyone in my family likes movies too. My family watches movies in different ways. Sometimes we go to the cinema to watch movies. Sometimes we watch movies at home. When we watch movies at home, we see then on DVDs. We also watch movies from the Internet. My favourite movies are action movies. I like exciting things and action movies are exciting. My sister likes to watch movies, too. She does not like the same kind of movies that I like. She likes movies that are funny. My father likes to watch movies about real things and real people. These kinds of movies are called documentaries. My mother is different from all of us. She likes all kinds of movies. Last week we watched an old movie. It was called "The Sound of Music." It was about a family living in Austria. They were very good singers. In the movie, the mother died. The father and the children needed a new mother. The family was also in some danger. At the end of the movie the family was safe and they got a new mother. I liked the movie because it had a happy ending. 26. What are Marco’s favourite movies? A. action movies B. cartoons C. documentaries 27. Marco’s family don’t watch movies ________. A. in the cinema B. from the Internet C. in their friends’ house 28. What is “documentary movie”? A. It’s funny and exciting B. It is about science in the future C. It is about real things and real people 29. When did Marco’s family watch the movie named “The Sound of Music”? A. last night B. last week C. last month 30. Why did Marco like “The Sound of Music”? A. because it’s an action movie B. because he likes music C. because it had a happy ending Exercise 6: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank from the box.
Along with jogging and swimming, cycling is the best all-round forms of (31) _______ . It can help to increase your (32) ________ and energy, giving you a stronger heart. You don’t carry the weight of your body on your feet when (33) _______. It is also a good form for people with a pain in your feet or your back. You should start this hobby (34) _______ . Doing too quickly can have bad effects. You should cycle twice or three times a week. If you find you are in pain, you (35) _______ stop and take a rest. WRITING Exercise 7: Unscramble the sentences. 36. shouldn’t / too / video games. / play / You / much/ _____________________________________________ 37. tomorrow? / What/ Mandy / we / time / are / meeting _____________________________________________ 38. afternoon. / this / are/ friends / baseball / playing / My / Saturday _____________________________________________ 39. coins / has / brother / of / collection / My / and stamps. / a _____________________________________________ 40. do / What / to / I / should / healthier? / become _____________________________________________
-----THE END----- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn HocTot.Nam.Name.Vn
36. You shouldn’t play too much video games. 37. What time are we meeting Mandy tomorrow? 38. My friends are playing baseball this Saturday afternoon. 39. My brother has a collection of coins and stamps. 40. What should I do to become healthier? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Thể loại phim của War Games: ______ Thông tin: Well, there are two action films, Mr and Mrs Jones and War Games Tạm dịch: Có hai bộ phim hành động, Mr and Mrs Jones và War Games, Đáp án action. 2. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Thể loại phim của Robot 2075: ______ Thông tin: There’s that science fiction film, Robot 2075, but I’ve already seen it. Tạm dịch: Có một bộ phim khoa học viễn tưởng tên Robot 2075, nhưng tớ xem rồi. Đáp án science fiction. 3. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tên bộ phim thuộc thể loại hài kịch lãng mạn: ________ Thông tin: There’s a romantic comedy called Forever. Tạm dịch: Có một bộ phim hài kịch lãng mạn tên Forever. Đáp án Forever. 4. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Thể loại của phim tên “Midnight Moon”: ______ Thông tin: Mario: Mmm, I’m not sure. Are there any horror films on? Tamara: Yes, there’s Midnight Moon. Tạm dịch: Mario: Mmm, tớ không chắc. Có bộ phim kinh dị nào khác không? Tamara: Có đấy, phim tên Midnight Moon. Đáp án horror. 5. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Thời gian vào buổi chiều-tối của phim Midnight Moon: _____ Thông tin: Mario: Is it on this evening? Tamara: Yes, at 7:30. Tạm dịch: Mario: Có chiếu vào buổi tối không? Tamara: Có, lúc 7:30. Đáp án 7:30. Bài nghe: Tamara: Hi, Mario. Do you want to go and watch a film? Mario: Hi, Tamara. Sure, what’s on? Tamara: Well, there are two action films, Mr and Mrs Jones and War Games, and they’re both in 3D. Mario: I’ve already seen Mr and Mrs Jones. I haven’t seen War Games, but I don’t really want to see an action film. What else is on? Tamara: There’s that science fiction film, Robot 2075, but I’ve already seen it. Mario: Is it good? Tamara: Yes, it is, but I don’t want to see it again. There’s a romantic comedy called Forever. Mario: Mmm, I’m not sure. Are there any horror films on? Tamara: Yes, there’s Midnight Moon. It’s got vampires in it. Mario: OK, sounds good. Let’s go and watch Midnight Moon. What time is it on? Tamara: It’s on at 12 o’clock or at half past two. Mario: Is it on this evening? Tamara: Yes, at 7:30. Mario: Perfect. Let’s go at 7:30. Tamara: OK, shall we meet at the cinema at 7:00? Mario: Great! See you later. Tamara: Bye. Tạm dịch: Tamara: Chào Mario. Cậu muốn đi xem phim không? Mario: Chào Tamara. Dĩ nhiên rồi, có phim gì? Tamara: Có hai bộ phim hành động, Mr and Mrs Jones và War Games, chúng đều là phim 3D. Mario: Tớ đã xem phim Mr and Mrs Jones rồi. Tớ chưa xem War Games nhưng không thật sự thích phim hành động. Còn phim gì nữa không? Tamara: Có một bộ phim khoa học viễn tưởng tên Robot 2075, nhưng tớ xem rồi. Mario: Phim hay không? Tamara: Hay, nhưng tớ không muốn xem lại đâu. Có một bộ phim hài lãng mạn tên Forever. Mario: Mmm, tớ không chắc. Có bộ phim kinh dị nào khác không? Tamara: Có đấy, phim tên Midnight Moon. Phim xuất hiện cả ma cà rồng. Mario: Được, nghe thú vị quá. Hãy đi xem Midnight Moon đi. Phim chiếu lúc mấy giờ? Tamara: Phim chiếu lúc 12 giờ và 2:30. Mario: Có chiếu vào buổi tối không? Tamara: Có, lúc 7:30. Mario: Tuyệt. Hãy đi xem suất chiếu lúc 7:30. Tamara: Được, chúng ta nên gặp nhau lúc 7:00 không? Mario: Tuyệt! Gặp cậu sau nhé! Tamara: Tạm biệt. 6. Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. always /ˈɔːlweɪz/ B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ C. today /təˈdeɪ/ D. answer /ˈɑːnsə(r)/ Đáp án D. 7. Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. hardly /ˈhɑːdli/ B. paper /ˈpeɪpə(r)/ C. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ D. maybe /ˈmeɪbi/ Đáp án A. 8. Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. occasion /əˈkeɪʒn/ B. major /ˈmeɪdʒə®/ C. argue /ˈɑːɡjuː/ D. nation /ˈneɪʃn/ Đáp án C. 9. Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: Cách phát âm “-s/-es” - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Các đáp án A, C, D có âm tận cùng là các phụ âm vô thanh => “s” được phát âm là /s/ Đáp án B có âm tận cùng là phụ âm hữu thanh /n/ => “s” được phát âm là /z/ Đáp án B. 10. Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: Cách phát âm “-s/-es” - /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. Các đáp án B, C, D có âm tận cùng là phụ âm hữu thanh => “s” được phát âm là /z/ Đáp án A có âm tận cùng là phụ âm vô thanh /k/ => “s” được phát âm là /s/ Đáp án A. 11. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Chúng tôi đã mang lò nướng về nhà của bà và bà ung nó để ________. A. collect stickers: sưu tập hình dán B. play video games: chơi trò chơi điện tử C. make vlogs: làm vlog D. bake cakes: nướng bánh Đáp án D. 12. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Hãy gặp ở trước ______ lúc 6 giờ chiều. Chúng ta sẽ đi mua vé và ít bỏng ngô cùng nhau. A. market: chợ B. movie theater: rạp chiếu phim C. amusement park: công viên giải trí D. sports center: trung tâm thể thao Đáp án B. 13. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Có một ______ mới ở khu chúng ta sống. Hay thứ bảy này chúng ta chơi bóng chuyền ở đó đi! A. ice rink: sân trượt hea B. heatre: rạp hát C. sports center: trung tâm thể thao D. water park: công viên nước Đáp án C. 14. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Tớ không thấy kính ở đâu hết! - Cậu đặt nó ở ___ ghế sô-pha _____ phòng khách. A. on - in: trên - ở B. in front of - on: trước - trên C. between - and: giữa - và D. in - on: ở (trong) - trên Đáp án A. 15. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: 12 giờ đêm rồi! Về giường ngủ ngay, cậu _____ ngủ muộn! A. do: làm B. are: sai ngữ pháp C. should: nên D. shouldn’t: không nên Đáp án D. 16. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Nhớ ______ sau bữa trưa nhé. Bạn cần phải ăn gì đó trước khi uống. A. get some sleep: ngủ B. take vitamins: uống vi-ta-min C. take your medicine: uống thuốc D. keep warm: giữ ấm Đáp án C. 17. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Dấu hiệu “usually”. Cách ung: Diễn tả một thói quen; chủ ngữ Mandy số ít. Tạm dịch: Mandy thường đi bơi với chúng tôi vào chiều thứ sáu. Đáp án C. 18. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: ______ là loại nhạc chậm và buồn. Nó bắt nguồn từ những bài dân ca của người Mĩ gốc Phi. A. Blues B. RnB C. Rock D. Pop Đáp án A. 19. Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Đứng trước một danh từ “guitar”, thể hiện sự sở hữu => ung tính từ sở hữu Tạm dịch: Những loại nhạc cụ này của ai vậy? – Kia là của Jack và cái ghi-ta đằng kia là của tôi. Đáp án A. 20. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Giọng của Lily rất hay và ngọt ngào. Cô ấy nên tham gia một ______. A. fair: hội chợ B. talent show: chương trình tài năng C. fun run: ngày hội chạy bộ D. concert hall: phòng hòa nhạc Đáp án B. 21. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Câu phủ định với động từ thường, chủ ngữ “I” => ung don’t Sửa: doesn’t => don’t Tạm dịch: Tôi thích nhạc rock. Tôi không thích nhạc jazz và blues. Đáp án don’t. 22. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Chủ ngữ số ít “He”, động từ thường “think” cần chia Sửa: think => thinks Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng việc ngủ đủ rất quan trọng để giữ sức khỏe. Đáp án thinks. 23. Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một dự định ở tương lai Sửa: visit => are visiting Tạm dịch: Thứ bảy này chúng tôi sẽ đi thăm chú ở Đà Nẵng. Đáp án are visiting. 24. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Câu ung động từ thường “eat”, chủ ngữ số ít “she”, khi ở dạng câu hỏi cần ung “Does” Sửa: Is => Does Tạm dịch: Cô ấy có thường ăn đồ ăn nhanh và ít khi tập thể dục không? Đáp án Does. 25. Kiến thức: Thì Hiện tại đơn Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi, chủ ngữ “you”, động từ thường “like” => dùng trợ động từ “do” Sửa: are => do Tạm dịch: Bạn thích nghe loại nhạc nào? Đáp án do. 26. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Thể loại phim yêu thích của Marco là gì? A. phim hành động B. phim hoạt hình C. phim tài liệu Thông tin: My favourite movies are action movies. Tạm dịch: Thể loại yêu thích của tôi làm phim hành động. Đáp án A. 27. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Gia đình của Marco không xem phim ______. A. ở rạp chiếu phim B. từ mạng Internet C. ở nhà của những người bạn Thông tin: My family watches movies in different ways. Sometimes we go to the cinema to watch movies. Sometimes we watch movies at home. When we watch movies at home, we see then on DVDs. We also watch movies from the Internet. Tạm dịch: Gia đình tôi xem phim theo nhiều cách khác nhau. Thỉnh thoảng, chúng tôi xem phim ở rạp. Thỉnh thoảng chúng tôi xem ở nhà. Khi xem phim ở nhà, chúng tôi xem bằng đĩa DVD. Chúng tôi cũng xem phim trên mạng Internet. Đáp án C. 28. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: “Phim tài liệu” là gì? A. Là kiểu phim hài hước và hào hứng B. Là phim về khoa học ở tương lai C. Là phim về những sự kiện và con người thật Thông tin: My father likes to watch movies about real things and real people. These kinds of movies are called documentaries. Tạm dịch: Bố tôi thích những bộ phi về những sự kiện và con người thật. Thể loại này gọi là phim tài liệu. Đáp án C. 29. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Gia đình Marco xem bộ phim “The Sound of Music” khi nào? A. tối qua B. tuần trước C. tháng trước Thông tin: Last week we watched an old movie. It was called “The Sound of Music”. Tạm dịch: Tuần trước, chúng tôi xem một bộ phim cũ. Nó tên là “The Sound of Music”. Đáp án B. 30. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao Marco thích bộ phim “The Sound of Music”? A. vì nó là phim hành động B. vì cậu ấy thích âm nhạc C. vì nó có kết thúc tốt đẹp Thông tin: I liked the movie because it had a happy ending. Tạm dịch: Tôi thích bộ phim này vì nó có một kết thúc đẹp. Đáp án C. Dịch bài đọc: Bạn có thích phim không? Xin chào! Tên tôi là Marco. Bạn có thích xem phim không Tôi rất thích xem phim. Mọi thành viên trong gia đình tôi cũng cùng sở thích. Gia đình tôi xem phim theo nhiều cách khác nhau. Thỉnh thoảng, chúng tôi xem phim ở rạp. Thỉnh thoảng chúng tôi xem ở nhà. Khi xem phim ở nhà, chúng tôi xem bằng đĩa DVD. Chúng tôi cũng xem phim trên mạng Internet. Thể loại yêu thích của tôi làm phim hành động. Tôi thích những thứ kịch tính và phim hành động có đặc điểm này. Chị gái tôi cũng thích xem phim. Chị không thích cùng thể loại phim với tôi. Chị ấy thích những bộ phim hài hước. Bố tôi thích những bộ phi về những sự kiện và con người thật. Thể loại này gọi là phim tài liệu. Mẹ tôi khác tất cả chúng tôi. Bà thích tất cả các thể loại phim. Tuần trước, chúng tôi xem một bộ phim cũ. Nó tên là “The Sound of Music”. Nó về một gia đình sống ở Áo. Họ là những người ca sĩ tài năng. Trong bộ phim, người mẹ đã mất. Người cha và các người con cần một người mẹ mới. Gia đình cũng gặp những nguy hiểm. Cuối cùng, gia đình đã an toàn và họ có một người mẹ mới. Tôi thích bộ phim này vì nó có một kết thúc đẹp. 31. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ Tạm dịch: Cùng với đi bộ thể dục và bơi lội, đạp xe là bài tập thể dục tốt nhất. Đáp án exercise. 32. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ Tạm dịch: Nó có thể giúp tăng cường sức khỏe và năng lượng Đáp án strength. 33. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Vị trí cần điền một danh động từ Tạm dịch: Bạn không cần mang sức nặng của cả cơ thể trên chân khi đạp xe. Đáp án cycling. 34. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Vị trí cần điền một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ thường “start” Tạm dịch: Bạn nên bắt đầu thú vui này từ từ. Đáp án gradually. 35. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Vị trí cần điền một động từ khuyết thiếu Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy đau, bạn nên dừng và nghỉ ngơi. Đáp án should. Dịch bài đọc: Cùng với đi bộ thể dục và bơi lội, đạp xe là bài tập thể dục tốt nhất. Nó có thể tăng cường sức khỏe và năng lượng, cho bạn một trái tim mạnh khỏe. Khi đạp xe, bạn không mang sức nặng của cả cơ thể lên bàn chân. Đây cũng là bài tập tốt cho người bị đau ở chân hoặc lưng. Bạn nên bắt đầu thú vui này từ từ. Đạp xe quá nhanh có thể gây ra những hậu quả xấu. Bạn nên đạp xe hai hoặc ba lần một tuần. Nếu bạn thấy mình bị đau, bạn nên dừng và nghỉ ngơi. 36. Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Tạm dịch: Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều. Đáp án You shouldn’t play too much video games. 37. Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Tạm dịch: Ngày mai chúng ta gặp Mandy lúc mấy giờ? Đáp án What time are we meeting Mandy tomorrow? 38. Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Tạm dịch: Những người bạn của tôi sẽ chơi bóng chày vào chiều thứ bảy tuần này. Đáp án My friends are playing baseball this Saturday afternoon. 39. Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Tạm dịch: Anh trai tôi có một bộ sưu tầm đồng xu và tem. Đáp án My brother has a collection of coins and stamps. 40. Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Tạm dịch: Tôi nên làm gì để trở nên mạnh khỏe hơn? Đáp án What should I do to become healthier?
|