Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 6Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.Đề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
My family has lived in this village for many _______.
Câu 3.2
The two friends decided on a project, but they never got _______ with it.
Câu 3.3
Some experts point to the importance of _____ children make their own decisions.
Câu 3.4
After a long and _____ day at work, all I wanted to do was relax and unwind.
Câu 3.5
Mountaineers possess exceptional physical and mental strength to cope well with _____.
Câu 3.6
Excessive exposure to electronic devices, which _____ large amounts of blue light, keeps us awake.
Câu 3.7
Twitter has allowed people to easily connect with others who they _____ to in the past.
Câu 3.8
He decided to _____ an election in order to bring about positive change in his community.
Câu 3.9
John's performance in the exam was better than _____.
Câu 3.10
The ancient Egyptians _____ many gods and goddesses.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 4.1
Mary: Teenagers can get the best advice for their situations from their peers. - Tom: _______
Câu 4.2
Peter: I like the idea of hiking through wonderful scenery in the mountains. - Helen: _______
Câu 5 :
Give the correct form of the word in the brackets in the following questions. 17. The audience was captivated by her storytelling. (ELOQUENCE) 18. The findings unveiled a groundbreaking in the field of medicine. (DISCOVER) 19. I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw to make a 90-minute documentary titled Home (2009). (FOOT) 20. We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for children in remote areas. (ADVANTAGE)
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Insomnia, a sleep (21) _____ that affects millions of people worldwide, is a condition characterised by difficulty (22) _____ falling asleep or staying asleep. Individuals suffering from insomnia often experience fatigue, lack of concentration, irritability, and impaired performance during the day. The causes of insomnia can vary, ranging from stress and anxiety to medical conditions and lifestyle factors. For example, the constant (23) _____ to screens, irregular sleep schedules, and high levels of stress have disrupted our natural sleep patterns. Managing insomnia requires a comprehensive approach. Healthy sleep habits, such as maintaining a (24) _____ sleep schedule, creating a conducive sleep environment, and practising relaxation techniques, can significantly improve sleep quality. (25) _____, therapy or medication may be recommended to address underlying issues or regulate sleep patterns. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Geocaching holds an appeal to teachers and students. It offers a wide variety of physical, social and educational benefits. It goes without saying that geocaching makes its participants physically active. Geocaches are used as a form of point-to-point racing. What distinguishes geocaching from other races is its self-pace. It caters individual needs of physical activity and fitness. Participants can start slowly for geocaches within short distances before moving to next levels with cache sites over longer distances. Varying the environment in which caches are hunted is an excellent way to build and maintain motivation. The sense of achievement and adventure in finding a geocache also brings psychological benefits. Keeping fit by geocaching is of endless interest thanks to its variations in locations, distances and intensity. Additionally, geocaching offers the camaraderie that comes with belonging and being part of a group with common interests. There are now online communities of geocachers who are more than willing to discuss and exchange their geocaching stories. Such communities also organise local events to socialise and talk about their interests. Well designed, geocaching encourages group problem solving and fosters improved group communication. In terms of education, the benefits of geocaching simply know no bounds. It offers an ideal tool to enrich students’ knowledge, arouse their interest and curiosity and combine learning with physical exercise. A well-planned geocaching activity in a historical site exploits students’ foreknowledge and urges them to explore new information. Above all, it naturally integrates soft skills into an academic lesson. All in all, geocaching is an excellent tool for educators and students. Câu 7.1
The word “integrates” is closest in meaning to _______.
Câu 7.2
What does “it” refer to?
Câu 7.3
Geocaching effectively maintains and improves participants’ motivation in keeping fit thanks to _______.
Câu 7.4
The passage appreciates geocaching in all of these fields EXCEPT _______.
Câu 7.5
What is the main idea of the passage?
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 8.1
I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.
Câu 8.2
I’d love to learn German. I really haven’t got time.
Câu 9 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 9.1
The Brighton Housing Trust has been inspired by a similar housing estate in the Netherlands.
Câu 9.2
His teacher encouraged him to take part in the International Piano Competition.
Câu 9.3
They have never ridden a horse before.
36. The boys live in . 37. It has two . 38. It has a small . 39. It doesn’t have . 40. Jim can see the city from the . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
bake /beɪk/ hang /hæŋ/ capture /ˈkæp.tʃər/ challenge /ˈtʃæl.ɪndʒ/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /eɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /æ/. Đáp án: A Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
takes /teɪks/ predicts /prɪˈdɪkts/ asks /ɑːsks/ begins /bɪˈɡɪnz/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /z/. Đáp án: D
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following sentences. Câu 2.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2, 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
retirement /rɪˈtaɪə.mənt/ marriage /ˈmær.ɪdʒ/ teenager /ˈtiːnˌeɪ.dʒər/ theory /ˈθɪə.ri/ Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: A Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2, 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
threaten /ˈθret.ən/ accept /əkˈsept/ stir-fry /ˈstɜː.fraɪ/ abseil /ˈæb.seɪl/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
My family has lived in this village for many _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
category (n): hạng mục, phạm trù descendant (n): hậu duệ generation (n): thế hệ ancestor (n): tổ tiên My family has lived in this village for many generations. Tạm dịch: Gia đình tôi đã sống ở làng này qua nhiều thế hệ. Đáp án: C Câu 3.2
The two friends decided on a project, but they never got _______ with it.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
get through with sth: hoàn thành get off: xuống xe, nổ, reo get over: vượt qua, bình phục get away with sth: thành công tránh bị phạt The two friends decided on a project, but they never got through with it. Tạm dịch: Hai người bạn quyết định làm một dự án nhưng họ không bao giờ hoàn thành nó. Đáp án: A Câu 3.3
Some experts point to the importance of _____ children make their own decisions.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Hình thức của động từ Lời giải chi tiết :
the importance of N/Ving: sự quan trọng của việc nào đó let + O + V: để cho ai làm gì Some experts point to the importance of letting children make their own decisions. Tạm dịch: Một vài chuyên gia chỉ ra tầm quan trọng của việc để con trẻ tự đưa ra quyết định của mình. Đáp án: D Câu 3.4
After a long and _____ day at work, all I wanted to do was relax and unwind.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
enjoyable (adj): một cách thích thú unforgettable (adj): không thể quên memorable (adj): đáng nhớ exhausting (adj): đầy mệt mỏi, kiệt sức After a long and exhausting day at work, all I wanted to do was relax and unwind. Tạm dịch: Sau một ngày đi làm dài và đầy mệt mỏi, tất cả mọi thứ tôi muốn chỉ là thư giãn và nghỉ ngơi. Đáp án: D Câu 3.5
Mountaineers possess exceptional physical and mental strength to cope well with _____.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
genetics (n): gen emotion (n): cảm xúc extreme (n): những điều kiện khắc nghiệt vessel (n): ống, mạch (máu) Mountaineers possess exceptional physical and mental strength to cope well with extreme. Tạm dịch: Những người leo núi sở hữu sức mạnh thể chất và tinh thần đặc biệt để đối phó tốt với những điều kiện khắc nghiệt. Đáp án: C Câu 3.6
Excessive exposure to electronic devices, which _____ large amounts of blue light, keeps us awake.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
reduce (v): giảm emit (v): thải ra, phát ra digest (v): tiêu hóa, hấp thụ filter (v): lọc Excessive exposure to electronic devices, which emit large amounts of blue light, keeps us awake. Tạm dịch: Tiếp xúc quá nhiều với các thiết bị điện tử, những thứ phát ra lượng lớn ánh sáng xanh, khiến chúng ta mất ngủ. Đáp án: B Câu 3.7
Twitter has allowed people to easily connect with others who they _____ to in the past.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
Dùng would have + V3 để nói về những điều bạn muốn làm nhưng bạn không làm. Twitter has allowed people to easily connect with others who they would have never had access to in the past. Tạm dịch: Twitter cho phép bạn dễ dàng kết nối với những người mà họ chưa bao giờ quen biết trong quá khứ. Đáp án: D Câu 3.8
He decided to _____ an election in order to bring about positive change in his community.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fight an election: tranh cử He decided to fight an election in order to bring about positive change in his community. Tạm dịch: Anh ấy quyết định tranh cử để mang lại những thay đổi tích cực trong cộng đồng của anh ấy. Đáp án: B Câu 3.9
John's performance in the exam was better than _____.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc S1 + V1 + adj-er/ more adj + S2 + V2 John's performance in the exam was better than I thought it would be. Tạm dịch: Năng lực của John trong bài kiểm tra tốt hơn tôi nghĩ Đáp án: C Câu 3.10
The ancient Egyptians _____ many gods and goddesses.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
hate (v): ghét worship (v): thờ phụng idolize (v): thần tượng hóa adulterate (v): pha trộn The ancient Egyptians worshipped many gods and goddesses. Tạm dịch: Người Ai Cập cổ đại thờ phụng rất nhiều thần và nữ thần. Đáp án: B
Câu 4 :
Mark the letter A, B, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 4.1
Mary: Teenagers can get the best advice for their situations from their peers. - Tom: _______
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Mình nghĩ cậu nên thay đổi suy nghĩ đi. B. Đó là một ý hay đó. C. Mình không nghĩ là cậu nên thận trọng thế. D. Mình không chắc về điều đó lắm. Mary: Teenagers can get the best advice for their situations from their peers. (Các thiếu niên có thể nhận được những lời khuyên tốt nhất cho những vấn đề của họ từ bạn bè.) Tom: That’s a good idea. (Đó là một ý hay đó.) Đáp án: D Câu 4.2
Peter: I like the idea of hiking through wonderful scenery in the mountains. - Helen: _______
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi không thể đồng ý ít hơn. B. Tôi thích đi bộ leo núi. C. Tôi hoàn toàn đồng ý. D. Bạn nên thay đổi suy nghĩ của mình. Peter: I like the idea of hiking through wonderful scenery in the mountains. (Tôi thích ý tưởng đi bộ băng qua những cảnh đẹp ở trên những ngọn núi.) Helen: I totally agree. (Tôi hoàn toàn đồng ý.) Đáp án: C
Câu 5 :
Give the correct form of the word in the brackets in the following questions. 17. The audience was captivated by her storytelling. (ELOQUENCE) Đáp án : 17. The audience was captivated by her storytelling. (ELOQUENCE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Trước chỗ trống là một tính từ sở hữu, sau ô trống là một danh từ vậy ta cần điền một tính từ vào chỗ trống. eloquence (n): sự hung biện eloquent (adj): hung hồn The audience was captivated by her eloquent storytelling. Tạm dịch: Khán giả bị cuốn hút bởi tài kể chuyện hung hồn của cô ấy. Đáp án: eloquent 18. The findings unveiled a groundbreaking in the field of medicine. (DISCOVER) Đáp án : 18. The findings unveiled a groundbreaking in the field of medicine. (DISCOVER) Lời giải chi tiết :
18. Trước chỗ trống là một mạo từ và một tính từ vậy ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. discover (v): khám phá discovery (n): sự khám phá The findings unveiled a groundbreaking discovery in the field of medicine. Tạm dịch: Những phát hiện này đã hé lộ một khám phá đột phá trong ngành dược. Đáp án: discovery 19. I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw to make a 90-minute documentary titled Home (2009). (FOOT) Đáp án : 19. I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw to make a 90-minute documentary titled Home (2009). (FOOT) Lời giải chi tiết :
19. Trước chỗ trống là một mạo từ và một tính từ vậy ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. foot (n): cái chân footage (n): cảnh quay I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw footage to make a 90-minute documentary titled Home (2009). Tạm dịch: Tôi chắc rằng đó là một việc rất vất vả để chọn ra những cảnh quay từ 488 giờ phim thô để tạo nên một bộ phim tài liệu 90 phút có tên là Home (Ngôi nhà chung – 2009). Đáp án: footage 20. We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for children in remote areas. (ADVANTAGE) Đáp án : 20. We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for children in remote areas. (ADVANTAGE) Lời giải chi tiết :
20. Sau chỗ trống là một danh từ vậy ta cần điền một tính từ vào chỗ trống. advantage (n): sự thuận lợi disadvantaged (adj): bị thiệt thòi, thiếu thốn We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for disadvantaged children in remote areas. Tạm dịch: Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận, nên tất cả doanh thu sẽ được góp vào quỹ từ thiện cho những trẻ em khuyết tật ở các vùng nông thôn. Đáp án: disadvantaged
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Insomnia, a sleep (21) _____ that affects millions of people worldwide, is a condition characterised by difficulty (22) _____ falling asleep or staying asleep. Individuals suffering from insomnia often experience fatigue, lack of concentration, irritability, and impaired performance during the day. The causes of insomnia can vary, ranging from stress and anxiety to medical conditions and lifestyle factors. For example, the constant (23) _____ to screens, irregular sleep schedules, and high levels of stress have disrupted our natural sleep patterns. Managing insomnia requires a comprehensive approach. Healthy sleep habits, such as maintaining a (24) _____ sleep schedule, creating a conducive sleep environment, and practising relaxation techniques, can significantly improve sleep quality. (25) _____, therapy or medication may be recommended to address underlying issues or regulate sleep patterns. Câu 6.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
disorder (n): rối loạn ordering (v): ra lệnh orderly (adj): theo thứ tư, ngăn nắp, gọn gang orders (n): mệnh lệnh Insomnia, a sleep disorder that affects millions of people worldwide, … Tạm dịch: Chứng mất ngủ, một kiểu rối loạn giấc ngủ gây ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thể giới. Đáp án: A Câu 6.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc difficulty in + N/Ving: sự khó khăn trong điều gì đó … is a condition characterised by difficulty in falling asleep or staying asleep. Tạm dịch: … là một chứng bệnh có đặc điểm là gặp khó khăn trong việc đi ngủ hoặc duy trì giấc ngủ. Đáp án: C Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
addiction (n): sự nghiện exposure (n): sự phơi nhiễm satisfaction (n): sự hài long improvement (n): sự cải thiện For example, the constant exposure to screens, irregular sleep schedules, and high levels of stress have disrupted our natural sleep patterns. Tạm dịch: Ví dụ, việc tiếp xúc thường xuyên với các màn hình điện tử, giờ đi ngủ thất thường và áp lực cường độ cao đã làm gián đoạn chu kì ngủ tự nhiên của chúng ta. Đáp án: B Câu 6.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gradual (adj): dần dần, từ từ, từng bước một constant (adj): kiên trì, kiên định persistent (adj): bền bỉ, cố chấp consistent (adj): phù hợp, thích hợp Healthy sleep habits, such as maintaining a consistent sleep schedule, creating a conducive sleep environment, and practising relaxation techniques, can significantly improve sleep quality. Tạm dịch: Thói quen ngủ lành mạnh, ví dụ như duy trì một lịch ngủ phù hợp, tạo môi trường ngủ thuận lợi, và tập luyện các kĩ thuật thư giãn, có thể cải thiện đáng kể chất lượng giấc ngủ. Đáp án: D Câu 6.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
- In some cases: trong một vài trường hợp - In the event = in case : phòng trường hợp - in contrast: ngược lại In some cases, therapy or medication may be recommended to address underlying issues or regulate sleep patterns. Tạm dịch: Trong một vài trường hợp, trị liệu hoặc dùng thuốc có thể được khuyến nghị để giải quyết các vấn đề cơ bản hoặc điều chỉnh chu kỳ ngủ. Đáp án: A
Câu 7 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Geocaching holds an appeal to teachers and students. It offers a wide variety of physical, social and educational benefits. It goes without saying that geocaching makes its participants physically active. Geocaches are used as a form of point-to-point racing. What distinguishes geocaching from other races is its self-pace. It caters individual needs of physical activity and fitness. Participants can start slowly for geocaches within short distances before moving to next levels with cache sites over longer distances. Varying the environment in which caches are hunted is an excellent way to build and maintain motivation. The sense of achievement and adventure in finding a geocache also brings psychological benefits. Keeping fit by geocaching is of endless interest thanks to its variations in locations, distances and intensity. Additionally, geocaching offers the camaraderie that comes with belonging and being part of a group with common interests. There are now online communities of geocachers who are more than willing to discuss and exchange their geocaching stories. Such communities also organise local events to socialise and talk about their interests. Well designed, geocaching encourages group problem solving and fosters improved group communication. In terms of education, the benefits of geocaching simply know no bounds. It offers an ideal tool to enrich students’ knowledge, arouse their interest and curiosity and combine learning with physical exercise. A well-planned geocaching activity in a historical site exploits students’ foreknowledge and urges them to explore new information. Above all, it naturally integrates soft skills into an academic lesson. All in all, geocaching is an excellent tool for educators and students. Câu 7.1
The word “integrates” is closest in meaning to _______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ “tích hợp” có ý nghĩa gần nhất với _____. A. biến đổi B. kết hợp C. thiết kế D. chức năng Thông tin: Above all, it naturally integrates soft skills into an academic lesson. Tạm dịch: Trên tất cả thì trò tìm kho báu tích hợp những kĩ năng mềm vào một bài giảng học thuật. Đáp án: B Câu 7.2
What does “it” refer to?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ “it” mang nghĩa? A. giáo dục B. trò chơi tìm kho báu C. biên giới, giới hạn D. công cụ Thông tin: In terms of education, the benefits of geocaching simply know no bounds. It offers an ideal tool to enrich students’ knowledge, arouse their interest and curiosity and combine learning with physical exercise. Tạm dịch: Về mặt giáo dục, lợi ích của trò săn kho báu đơn giản là vô hạn. Nó cung cấp một công cụ lý tưởng để nâng cao tri thức của học sinh, nảy sinh hứng thú và trí tò mò của học sinh và kết hợp giữa học tập và các bài tập thể chất. Đáp án: B Câu 7.3
Geocaching effectively maintains and improves participants’ motivation in keeping fit thanks to _______.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trò chơi đi tìm kho báu duy trì và cải thiện động lực trong việc giữ dáng một cách hiệu quả nhờ vào _____. A. những mục tiêu cố định B. môi trường thay đổi C. yêu cầu dễ dàng D. những người tham gia thú vị Thông tin: Varying the environment in which caches are hunted is an excellent way to build and maintain motivation. Tạm dịch: Thay đổi môi trường săn kho báu là một cách tốt để xây dựng và duy trì động lực. Đáp án: B Câu 7.4
The passage appreciates geocaching in all of these fields EXCEPT _______.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bài đọc coi trọng trò chơi đi tìm kho báu ở tất cả các lĩnh vực sau NGOẠI TRỪ _____. A. quảng cáo B. sự tương tác C. giáo dục D. thể dục Thông tin: It offers a wide variety of physical, social and educational benefits. It goes without saying that geocaching makes its participants physically active. Tạm dịch: Nó đem lại những lợi ích về thể chất, xã hội và giáo dục. Không thể không nói rằng trò chơi đi tìm kho báu giúp những người tham gia tích cực hoạt động về thể chất. Đáp án: A Câu 7.5
What is the main idea of the passage?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đâu là ý chính của bài đọc? A. Lịch sử của trò chơi đi tìm kho báu. B. Những người tham gia của trò chơi đi tìm kho báu. C. Lợi ích của trò chơi đi tìm kho báu. D. Tác hại của trò chơi đi tìm kho báu. Thông tin: Geocaching holds an appeal to teachers and students. It offers a wide variety of physical, social and educational benefits. Tạm dịch: Trò chơi đi tìm kho báu có một sức hút đối với các giáo viên và học sinh. Nó đem lại những lợi ích về thể chất, xã hội và giáo dục. Đáp án: C Tạm dịch: Trò chơi đi tìm kho báu có một sức hút đối với các giáo viên và học sinh. Nó đem lại những lợi ích về thể chất, xã hội và giáo dục. Không thể không nói rằng trò chơi đi tìm kho báu giúp những người tham gia tích cực hoạt động về thể chất. Trò tìm khó báu được dùng như một cuộc đua tính điểm. Điều khác biệt giữa trò tìm kho báu và những cuộc đua khác là tính tự học theo nhịp độ. Nó phục vụ cho nhu cầu hoạt động thể chất và thể lực của từng cá nhân. Những người tham gia có thể bắt đầu tìm kho báu từ những khoảng cách trước khi bước sang các cấp độ tiếp theo với những điểm săn kho báu ở những khoảng cách xa hơn. Thay đổi môi trường săn kho báu là một cách tốt để xây dựng và duy trì động lực. Cảm giác phiêu lưu và đạt được thành tựu trong việc tìm được kho báu cũng mang lại các lợi ích tâm lý. Giữ dáng bằng trò chơi tìm kho báu có một mối quan tâm vô tận nhờ vào sự đa dạng trong địa điểm, khoảng cách và cường độ của trò chơi. Thêm vào đó, trò chơi tìm kho báu đem lại những tình bạn thân thiết khi thuộc về và trở thành một phần của một nhóm có chung sở thích. Bây giờ có rất nhiều cộng đồng trực tuyến của những thợ săn kho báu sẵn sàng thảo luận và trao đổi về những câu chuyện đi săn của họ. Những cộng đồng như thế cũng tổ chức các sự kiện để giao lưu và nói về sở thích của họ. Được thiết kế một cách tỉ mỉ, trò chơi săn kho báu tăng cường kĩ năng giải quyết vấn đề nhóm và thúc đẩy cải thiện kĩ năng giao tiếp nhóm. Về mặt giáo dục, lợi ích của trò săn kho báu đơn giản là vô hạn. Nó cung cấp một công cụ lý tưởng để nâng cao tri thức của học sinh, nảy sinh hứng thú và trí tò mò của học sinh và kết hợp giữa học tập và các bài tập thể chất. Một trò tìm kho báu được thiếu kế tốt ở trong một khu di tích lịch sử khai thác những kiến thức học sinh đã biết trước đó và thúc đẩy chúng khám phá những kiến thức mới. Trên tất cả thì trò tìm kho báu tích hợp những kĩ năng mềm vào một bài giảng học thuật. Nói tóm lại, trò đi tìm kho báu là một công cụ tuyệt vời cho cả người dạy lẫn người học.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 8.1
I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu ước với “if only” Lời giải chi tiết :
Câu ước ngược lại với quá khứ: If only + S + had Ved/V3 Tôi đã không đi tiễn Susan ở sân bay. Bây giờ tôi thấy tệ vì chuyện đó. A. Tôi chợt nhận ra đáng lí ra tôi đã phải đi tiễn Susan ở sân bay. B. Tôi đã có thể đi tiễn Susan ở sân bay. C. Giá mà tôi đã đi tiễn Susan ở sân bay. D. Tôi quên mất việc đi tiễn Susan ở sân bay. Đáp án: C Câu 8.2
I’d love to learn German. I really haven’t got time.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Tôi rất muốn học tiếng Đức. Tôi thật sự không có thời gian. A. Vì tôi thực sự không có thời gian nên tôi rất muốn học tiếng Đức. B. Tôi thật sự không có thời gian vậy nên tôi muốn học tiếng Đức. C. Tôi muốn học tiếng Đức tuy nhiên tôi không có thời gian. D. Tôi thực sự không có thời gian; kết quả là tôi muốn học tiếng Đức. Đáp án: C
Câu 9 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions. Câu 9.1
The Brighton Housing Trust has been inspired by a similar housing estate in the Netherlands.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
be inspired by = serve as an inspiration: lấy cảm hứng Brighton Housing Trust được lấy cảm hứng từ một khu nhà ở tương tự ở Hà Lan. A. Brighton Housing Trust không lấy bất kỳ cảm hứng nào từ một khu nhà ở tương tự ở Hà Lan. B. Brighton Housing Trust đã không lập mô hình phát triển nhà ở của họ theo bất kỳ khu đất tương tự nào ở Hà Lan. C. Một khu nhà ở ở Hà Lan đã là nguồn cảm hứng cho Brighton Housing Trust tạo ra một phát triển tương tự. D. Brighton Housing Trust đã không sao chép bất kỳ yếu tố thiết kế nào từ các khu nhà ở tương tự ở Hà Lan. Đáp án: C Câu 9.2
His teacher encouraged him to take part in the International Piano Competition.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/V3, S + would have Ved/V3 = Without + N, S + would have Ved/V3 Giáo viên của anh ấy khuyến khích anh ấy tham gia cuộc thi piano quốc tế. A. Chính anh ấy tự nguyện tham gia vào cuộc thi piano quốc tế. B. Anh ấy chưa nghe đến cuộc thi piano quốc tế cho đến khi giáo viên của anh ấy nói cho anh ấy biết. C. Nếu không nhờ giáo viên, anh ấy đã không thể tham gia cuộc thi piano quốc tế. D. Giáo viên anh ấy cứ khăng khăng anh ấy không nên nghĩ đến cuộc thi piano quốc tế. Đáp án: C Câu 9.3
They have never ridden a horse before.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has never Ved/V3 before = This is the first time + S + have/has Ved/V3 Họ chưa từng cưỡi ngựa trước đây. A. Họ chưa từng tận hưởng việc cưỡi ngựa B. Đây là lần đầu tiên họ cưỡi ngựa C. Đó là lần cưỡi ngựa đầu tiên. D. Họ sẽ thích cưỡi ngựa Đáp án: B 36. The boys live in . Đáp án : 36. The boys live in . Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. an apartment: căn hộ The boys live in an apartment. (Các cậu bé sống trong một căn hộ.) Thông tin: Jenny: Thank you, Jim. Do you live in a house? (Cảm ơn Jim. Bạn sống trong một ngôi nhà phải không?) Jim: No, I don't. I live in an apartment. (Không. Mình sống trong một căn hộ.) Đáp án: an apartment 37. It has two . Đáp án : 37. It has two . Lời giải chi tiết :
37. bedrooms: phòng ngủ It has two bedrooms. (Nó có hai phòng ngủ.) Thông tin: Jenny: How many bedrooms does it have? (Căn hộ có bao nhiêu phòng ngủ?) Jim: Two. (Hai.) Đáp án: bedrooms 38. It has a small . Đáp án : 38. It has a small . Lời giải chi tiết :
38. pool (n): hồ bơi It has a small pool. (Nó có một hồ bơi nhỏ.) Thông tin: Jenny: Does it have a pool? (Căn hộ có hồ bơi không?) Jim: Yes, a small one. (Có, một hồ bơi nhỏ.) Đáp án: pool 39. It doesn’t have . Đáp án : 39. It doesn’t have . Lời giải chi tiết :
39. a garage: nhà để xe It doesn’t have a garage. (Nó không có nhà để xe.) Thông tin: Jenny: Does it have a garage? (Nó có nhà để xe không?) Jim: No, it doesn't. (Không.) Đáp án: a garage 40. Jim can see the city from the . Đáp án : 40. Jim can see the city from the . Lời giải chi tiết :
40. balcony (n): ban công Jim can see the city from the balcony. (Jim có thể nhìn thấy thành phố từ ban công.) Thông tin: Jenny: Does it have a balcony? (Nó có ban công không?) Jim: Yes, it does. I can see the city from it. (Có. Mình có thể nhìn thấy thành phố từ ban công này.) Đáp án: balcony Phương pháp giải :
Nội dung bài nghe: Jenny: My name's Jenny. I'm doing a survey for my geography class. Jim: My name's Jim. What do you want to know? Jenny: Thank you, Jim. Do you live in a house? Jim: No, I don't. I live in an apartment. Jenny: How many bedrooms does it have? Jim: Two. Jenny: Does it have a pool? Jim: Yes, a small one. Jenny: Does it have a garage? Jim: No, it doesn't. Jenny: Does it have a gym? Jim: Yes, it does. There's a gym in the basement. Jenny: Does it have a balcony? Jim: Yes, it does. I can see the city from it. Jenny: Great! Thank you for your help. Jim: You're welcome. Jenny: Goodbye. Tạm dịch bài nghe: Jenny: Tên mình là Jenny. Mình đang làm một cuộc khảo sát cho lớp địa lý của mình. Jim: Tên mình là Jim. Bạn muốn biết gì? Jenny: Cảm ơn Jim. Bạn sống trong một ngôi nhà phải không? Jim: Không. Mình sống trong một căn hộ. Jenny: Căn hộ có bao nhiêu phòng ngủ? Jim: Hai. Jenny: Căn hộ có hồ bơi không? Jim: Có, một hồ bơi nhỏ. Jenny: Nó có nhà để xe không? Jim: Không. Jenny: Nó có phòng tập thể hình không? Jim: Có. Có một phòng tập thể hình ở tầng hầm. Jenny: Nó có ban công không? Jim: Có. Mình có thể nhìn thấy thành phố từ ban công này. Jenny: Tuyệt vời! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Jim: Không có chi. Jenny: Tạm biệt.
|