Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 2Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Cánh diều - Đề số 2Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
Câu 2 :
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Câu 3 :
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng mỗi quả cầu để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Cho G = 6,67.10-11 m3/kg.s
Câu 4 :
Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( ε = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-15 N. Hai điện tích đó là
Câu 5 :
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 6 :
Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
Câu 7 :
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
Câu 8 :
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
Câu 9 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Câu 10 :
Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
Câu 11 :
Tụ điện là
Câu 12 :
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Đúng Sai
Câu 2 :
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m. Đúng Sai
Câu 3 :
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm. Đúng Sai
Câu 4 :
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương. Đúng Sai
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. Đáp án: A
Câu 2 :
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m Đáp án: C
Câu 3 :
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng mỗi quả cầu để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn giữa chúng. Cho G = 6,67.10-11 m3/kg.s
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chọn B.
Câu 4 :
Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( ε = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-15 N. Hai điện tích đó là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Do đó: Chọn D.
Câu 5 :
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án A Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng xuống nên lực điện phải hướng lên. Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương. \(P = F \leftrightarrow mg = qE = q\frac{U}{d} \to q = \frac{{mgd}}{U} = 8,{3.10^{ - 11}}C\)
Câu 6 :
Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chọn đáp án D Công mà lực điện sinh ra là \(A = qEd = qU = - 1,{6.10^{ - 19}}.100 = - 1,{6.10^{ - 17}}J\)
Câu 7 :
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos00 = 2,5.10-3 J. Đáp án: C.
Câu 8 :
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos1800 = -2,5.10-3 J. Đáp án: A.
Câu 9 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia. Đáp án D
Câu 10 :
Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đơn vị của điện thế là V, với \(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\) Đáp án B.
Câu 11 :
Tụ điện là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Đáp án C.
Câu 12 :
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
NaOH là chất dẫn điện, mà tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Đáp án D.
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
Câu 2 :
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
Câu 3 :
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
Câu 4 :
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết cường độ điện trường Lời giải chi tiết :
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải chi tiết :
Lời giải chi tiết :
Cb = C1 + C2 + C3 = 45 μF Lời giải chi tiết :
Từ biểu thức: \({U_{AB}} = \frac{{{A_{AB}}}}{q}\)⇒AAB=UAB.q=1000.5.10−6=5.10-3 J = 5mJ Lời giải chi tiết :
\({U_{AB}} = \frac{{{A_{AB}}}}{q} = \frac{{ - {{5.10}^{ - 3}}}}{{ - {{5.10}^{ - 6}}}} = 1000V\)
|