50 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về kim loại kiềm có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 2 : Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A. Số e lớp ngoài cùng đều bằng 1 B. Số oxi hóa trong các hợp chất là 1+ C. Cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối Đáp án D Câu hỏi 3 : Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 4 : Nguyên tử của các kim loại trong trong nhóm IA khác nhau về
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 5 : Những nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 6 : Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 7 : Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 8 : Điều chế natri kim loại bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 9 : Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 10 : Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 11 : Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 12 : Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : Cho các chất : CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải : Các chất thỏa mãn : CO2, NaHCO3, NH4Cl. Đáp án C Câu hỏi 14 : Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế thuốc chữa đau dạ dày,…Công thức của natri hiđrocacbonat là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: CTHH của Natri hiđrocacbonat : NaHCO3 Đáp án D Câu hỏi 15 : Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 16 : Thả 1 viên K vào nước thu được dung dịch X. Dung dịch X làm phenolphtalein chuyển sang màu gì?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 17 : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 18 : Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các kim loại kiềm trong dãy là: Li, Na => có 2 kim loại Đáp án B Câu hỏi 19 : Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 20 : Chất nào sau đây tác dụng được với KHCO3?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 21 : Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Đáp án B Câu hỏi 22 : Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: NH4HCO3 được nhào thêm để tăng độ xốp cho bánh vì khi đun nóng ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân tạo theo phương trình: NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3↑ + CO2↑ + H2O Khí NH3 và CO2 thoát ra ngoài làm bánh xốp hơn Đáp án D Câu hỏi 23 : Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Na (Z=11) => Na+ : 1s22s22p6 Mg (Z=12) => Mg2+ : 1s22s22p6 Al (Z=13) => Al3+ : 1s22s22p6 Đáp án C Câu hỏi 24 : Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A sai vì bán kính nguyên tử tăng dần B sai vì nhiệt độ nóng chảy không biến đổi theo quy luật C đúng D sai vì khối lượng riêng không biến đổi theo quy luật Đáp án C Câu hỏi 25 : Cho các dung dịch sau: NaOH; NaHCO3; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dung dịch làm quỳ đổi xanh: NaOH; NaHCO3; Na2CO3 Đáp án C Câu hỏi 26 : Cho dạy các chất sau: Na, Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, K2O, K. Số chất trong dãy tác dụng với HCl sinh ra chất khí là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có 4 chất trong dãy tác dụng với HCl sinh ra chất khí là Na, NaHCO3, Na2CO3, K 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 2K + 2HCl → 2KCl + H2 Đáp án D Câu hỏi 27 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào màu sắc của các hidroxit để xác định được chất kết tủa màu nâu đỏ là chất nào Lời giải chi tiết: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓(nâu đỏ)+ 3NaOH Đáp án A Câu hỏi 28 : Muối nào sau đây không bị nhiệt phân
Đáp án: D Phương pháp giải: Tất cả muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân Những muối cacbonat không tan mới bị nhiệt phân Lời giải chi tiết: 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Na2CO3 + H2O + CO2 MgCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + CO2 Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + H2O + CO2 Na2CO3 không bị nhiệt phân Đáp án D Câu hỏi 29 : Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
Đáp án: D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của Na2CO3 trong sgk hóa 12 trang 109 Lời giải chi tiết: : Na2CO3 tác dụng được với CaCl2 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl Đáp án D Câu hỏi 30 : Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy :
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính chất hóa học của muối cacbonat Lời giải chi tiết: Phương trình phản ứng : Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → 2NaHCO3 + CaCO3↓ => xuất hiện kết tủa trắng Đáp án C Câu hỏi 31 : Cho các chất: Si, NH4NO3, Al, CO2, CO, H3PO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để tìm các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng. Lời giải chi tiết: Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là: Si, NH4NO3, Al, CO2, H3PO4 (có 5 chất) Đáp án C Câu hỏi 32 : Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày?
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính chất của hợp chất của kim loại kiềm Lời giải chi tiết: NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày: NaHCO3 + H+ → Na+ + H2O + CO2 Đáp án B Câu hỏi 33 : Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. Phân biệt các chất. Lời giải chi tiết: - Dùng dung dịch BaCl2 vì chỉ có K2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng: BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl Đáp án C Câu hỏi 34 : Cho các dung dịch sau: NaOH; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là
Đáp án: A Phương pháp giải: Dung dịch có MT kiềm => làm quỳ tím chuyển xanh Dung dịch có MT axit => làm quỳ tím chuyển đỏ Dung dịch có MT trung tính => quỳ tím không chuyển màu Lời giải chi tiết: Quỳ tím → xanh: NaOH, Na2CO3 Quỳ tím → đỏ: NaHSO4 Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4 Đáp án A Câu hỏi 35 : Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Na2S + FeCl2 → FeS↓(đen) + 2NaCl Đáp án D Câu hỏi 36 : Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính chất hóa học các chất vô cơ Lời giải chi tiết: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O CO2 + NaOH → Na2CO3 /NaHCO3 NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O => Có 4 chất phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường Đáp án A Câu hỏi 37 : Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca . Số kim loại kiềm trong dãy là
Đáp án: B Phương pháp giải: Định nghĩa kim loại kiềm: Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hiđrô. Đó là líti, natri, kali, rubiđi, xêsi và franxi. Lời giải chi tiết: Có 2 kim loại kiềm là Li, Na Đáp án B Câu hỏi 38 : Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb . Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lý của kim loại kiềm. Lời giải chi tiết: Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm. Đáp án B Câu hỏi 39 : Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào màu sắc kết tủa của các hidroxit và tính tan của nó trong NaOH Lời giải chi tiết: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ (trắng) + 3NaCl => có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2 Đáp án B Câu hỏi 40 : Cho các chất: NaOH, NaHS, HNO3, (NH4)2CO3, Glyxin, Zn(OH)2, Al2(SO4)3. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH
Đáp án: B Phương pháp giải: các chất vừa tác dụng với HCl và NaOH là các aminoaxit, các oxit lưỡng tính, hidroxit lưỡng tính; muối amoni của gốc axit yếu. Lời giải chi tiết: Chất trong số trên vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là NaHS, (NH4)2CO3, Glyxin, Zn(OH)2 → có 4 chất PTHH : HCl + NaHS → NaCl + H2S NaHS + NaOH → Na2S + H2O 2HCl + (NH4)2CO3 → 2NH4Cl + H2O +CO2 (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O + 2NH3 NH2 – CH2 –C OOH + HCl → H3NCl –CH2 –COOH H2N –CH2 –COOH + NaOH → H2N –CH2 –COONa + H2O Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Đáp án B. Câu hỏi 41 : Cho các kim loại : Ba, Fe, K, Mg, Cu, Na, Ca, Zn, Al. Trong số trên có bao nhiêu kim loại là kim loại kiềm?
Đáp án: A Phương pháp giải: Kim loại kiềm là những kim loại nhóm IA Lời giải chi tiết: Kim loại là kim loại kiềm: K,Na → có 2 kim loại Đáp án A Câu hỏi 42 : Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
Đáp án: C Phương pháp giải: Tên một số gốc muối: NO2- (nitrit); NO3- (nitrat); PO43- (photphat); HCO3- (hidrocacbonat); … Lời giải chi tiết: Công thức của kali nitrat là KNO3. Đáp án C Câu hỏi 43 : Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Đáp án C Câu hỏi 44 : Khi đốt NaCl trên ngọn lửa đèn cồn thu được ngọn lửa màu gì?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 45 : Cho dung dịch natri hiđroxit loãng vào dung dịch đồng (II) sunfat thì thấy
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Hiện tượng: thu được kết tủa xanh Đáp án A Câu hỏi 46 : Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết điều chế NaOH trong công nghiệp Lời giải chi tiết: Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. PTHH: \(2NaCl + 2{H_2}O\buildrel {dpmn} \over\longrightarrow 2NaOH + C{l_2} + {H_2}\) Đáp án A Câu hỏi 47 : Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì:
Đáp án: A Phương pháp giải: NaOH chứa nguyên tố oxi có tính oxi hóa mạnh Lời giải chi tiết: NaOH là bazơ mạnh có khả năng ăn mòn da nên được gọi là xút ăn da Đáp án A Câu hỏi 48 : Cho sơ đồ sau: \(X\xrightarrow{dpnc}Na+...\) Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp điều chế kim loại kiềm. Lời giải chi tiết: + A loại vì NaNO3 bị nhiệt phân tạo NaNO2 + B loại vì Na2SO4 không bị nhiệt phân + C đúng 2NaCl \(\xrightarrow{dpnc}\) 2Na + Cl2 2NaOH \(\xrightarrow{dpnc}\) 2Na + O2 + H2 + D loại vì NaHCO3 bị nhiệt phân thành Na2CO3 Đáp án C Câu hỏi 49 : Cho phản ứng: (X) + 2NaOH → (Y) + Na2SO4. X có thể là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về phản ứng trao đổi. Lời giải chi tiết: Trong 4 đáp án, NaOH chỉ có thể phản ứng được với MgSO4 => X là MgSO4 Đáp án A Câu hỏi 50 : Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước dư ở điều kiện thường?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Na là kim loại tan tốt trong nước ở điều kiện thường PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Đáp án A
|