20 bài toán kim loại kiềm tác dụng với nước có lời giải

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là

  • A Li và Na   
  • B Na và K                
  • C K và Rb    
  • D Rb và Cs

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn electron

n Kim loại kiềm = 2 nH2

Lời giải chi tiết:

nH2 = 0,1 mol

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

2M + 2H2O → 2MOH + H2

0,2 ←                             0,1 (mol)

=> M trung bình = 6,2 : 0,2 = 31g/mol

Do 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp nên là Na (M = 23) và K (M = 39)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hidro (đktc). Kim loại kiềm là:

  • A K                                      
  • B Li                                            
  • C Rb                                
  • D Na

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bảo toàn e

Lời giải chi tiết:

nH2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 (mol) => nM = 0,015.2/1 = 0,03 ( mol)

=> MM = 0,69 : 0,03 = 23 => Na

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là 

  • A 14.       
  • B 18.       
  • C 22.       
  • D 16.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\(\begin{gathered}
{n_{{K_2}O}}{\text{ }} = {\text{ }}\frac{{9,4}}{{94}}{\text{ }} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{KOH}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{K_2}O}}{\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }}mol \hfill \\
\to C\% {{\text{ }}_{dd{\text{ }}KOH{\text{ }}}} = {\text{ }}\frac{{0,2.56}}{{9,4 + 70,6}}{\text{.100\% }} = 14\% \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho 7,8g K vào 192,4g nước thu được m gam dung dịch và 1 lượng khí thoát ra. Giá trị của  m là :

  • A 198g
  • B 200g
  • C 200,2g
  • D 203,6g

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nK = 7,8/39 = 0,2 mol

nH2 = 0,5nK = 0,1 mol

BTKL => m dung dịch = mK + mH2O – mH2 = 7,8 + 192,4 – 0,1.2 = 200 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

 Cho 4,6g kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước dư sinh ra 2,24 lit H2 (dktc). Kim loại M là :

  • A K         
  • B Na       
  • C Li         
  • D Cs

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

M + H2O → MOH + 0,5H2

0,2         ←                0,1 (mol)

=> MM = 4,6/0,2 = 23g => Na

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:

  • A 100ml.
  • B 200ml.
  • C 300ml.
  • D 600ml.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nOH- = 2nH2 = 0,06 mol

Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ =  0,06/3 = 0,02 mol

=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là

  • A 150 ml.
  • B 200 ml. 
  • C 300 ml.
  • D 100 ml.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

=> nOH- = 2nH2 = ? (mol)

H+ + OH- → H2O

nH + = nOH - = ?  (mol)

Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = ? (mol)

=> V = ?

Lời giải chi tiết:

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)

H+ + OH- → H2O

nH + = nOH - = 0,3 (mol)

Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)

=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là

  • A Na.      
  • B K.                    
  • C Rb.                  
  • D Li.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

  • A 0,112.   
  • B  0,896.      
  • C 0,224. 
  • D 0,448.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phản ứng trung hòa: nH+ = nOH-

BTNT H: nH2 = ½ nOH-

Lời giải chi tiết:

  n_{H^{+}}=0,04\rightarrow n_{OH^{-}}=0,04

\rightarrow n_{H_{2}}=\frac{1}{2}n_{OH^{-}}=0,02\rightarrow V=0,02.22.4=0,448 lít

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hoàn toàn vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn so với khối lượng nước đã dùng là 1,33 gam. X là:

  • A Na
  • B K
  • C Rb
  • D Cs

Đáp án: B

Phương pháp giải:

   2X            +           2H2O  →     2XOH  +     H2

1,365/X                                                 →   0,6825/X   

Khối lượng dung dịch sau phản ứng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 1,33 gam => Khối lượng dung dịch tăng

m dd tăng = mKL – mH2 => X

Lời giải chi tiết:

   2X            +           2H2O  →     2XOH  +     H2

1,365/X                                                 →   0,6825/X   

Khối lượng dung dịch sau phản ứng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 1,33 gam => Khối lượng dung dịch tăng

m dd tăng = mKL – mH2 => 1,365 -  (0,6825/X).2 = 1,33 => X = 39

Vậy X là Kali (K).

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 5,85 gam kali tác dụng với 162,3 gam H2O là:

  • A 5,00%
  • B 6,00%
  • C 4,99%
  • D 4,00%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính theo PTHH: K + H2O → KOH  + 0,5 H2

Chú ý: mdd sau phản ứng = mK  + mH2O - mH2

=> C% KOH

Lời giải chi tiết:

PTHH: K + H2O → KOH  + 0,5 H2

          0,15→           0,15  →0,075  (mol)

mKOH = 0,15.56 = 8,4 gam

mdd sau phản ứng = mK  + mH2O- mH2 = 5,85 + 162,3 – 0,075.2 = 168 (gam)

=> C% = 8,5/168.100% = 5%

 Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K tan hết vào nước được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 2 M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

  • A 100ml
  • B 200ml
  • C 300ml
  • D 600ml

Đáp án: A

Phương pháp giải:

R + H2O → ROH  + 0,5 H2

HS chú ý trung hòa 1/3 dung dịch A.

ROH  + HCl → RCl  + H2O

Lời giải chi tiết:

R +H2O → ROH  + 0,5 H2

                   0,6 ←    0,3

Trung hòa 1/3 dung dịch A (nROH = 0,6 : 3 = 0,2 mol)

ROH  + HCl → RCl  +H2O

0,2    → 0,2

V dd HCl = n : CM = 0,2 : 2 = 0,1 lít = 100 ml

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Hòa tan hoàn toàn  m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Trung hòa Y cần dùng V ml dung dịch HCl 2 M. Giá trị  của V là

  • A 400ml
  • B 500ml
  • C 200ml
  • D 250ml

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Khi kim loại tác dụng với nước ta luôn có: nOH- = 2nH2

Phản ứng trung hòa luôn có: nH+ = nOH-

Lời giải chi tiết:

Khi kim loại tác dụng với nước ta luôn có: nOH- = 2nH2 = 2.0,4 = 0,8 mol

Phản ứng trung hòa luôn có: nH+ = nOH- = 0,8 mol

=> nHCl = nH+ = 0,8 mol

=> V dd HCl = n : CM = 0,8 : 2 = 0,4 lít = 400 ml

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g  một dung dịch kiềm. Kim loại đó là :

  • A Li           
  • B Na                    
  • C Rb           
  • D K

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng: mKL + mH2O = mdd kiềm + mH2 => mH2 = ?

Viết PTHH tìm số mol → M

Lời giải chi tiết:

Đặt kim loại kiềm là X thì 2X + 2H2O → 2XOH + H2

Bảo toàn khối lượng có mH2 = 4,6 + 200 - 4.4 =0,2 g → nH2 = 0,1 mol →nX =0,2

                            →  M = 46 / 0,2 =23  (Na)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho 1,17g một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lit khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, Rb = 85) :

  • A Na     
  • B Li     
  • C Rb       
  • D K

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Gọi kim loại kiềm là M, tính toán theo phương trình

M + H2O → MOH + 0,5H2

Lời giải chi tiết:

nH2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 mol

          M + H2O → MOH + 0,5H2

Mol   0,03         ←             0,015

=> MM = 1,17 : 0,03 = 39 (g/mol) => M là Kali

Đáp án D  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là

  • A 6,72 lít.   
  • B 3,36 lít.    
  • C 4,48 lít.                       
  • D 2,24 lít.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của kim loại kiềm. Tính toán theo phương trình phản ứng

Lời giải chi tiết:

nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol

            Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Mol      0,2                   →          0,1

=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit

Đáp án D  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ

  • A 12,3%   
  • B 28,17%  
  • C 19,78%       
  • D  13,45%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol

- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Mol             0,2            →   0,2  →    0,1

Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2

=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g

=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%

Đáp án B  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hòa tan m gam kim loại Na vào trong H2O thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là:

  • A 2,3    
  • B 9,2      
  • C 4,6  
  • D 6,9

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính toán theo phương trình phản ứng

Lời giải chi tiết:

Các phản ứng :            Na + H2O → NaOH + ½ H2

                                    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

nH2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol

Theo các phản ứng : nNa = nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol

=> mNa = m = 23.0,2 = 4,6g

Đáp án C  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho m gam kim loại kiềm vào nước thu được 500 ml dung dịch A và 1,12 lít khí H2(đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch A là

  • A 0,20M. 
  • B 0,40M.             
  • C 0,10M. 
  • D 0,05M

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đặt kim loại kiềm là M

PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2

→ nMOH = 2nH2 =? → CM = nMOH : V =?

Lời giải chi tiết:

nH2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)

Đặt kim loại kiềm là M

2M + 2H2O → 2MOH + H2

                           0,1 ← 0,05 (mol)

→ nMOH = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 (mol) → CM MOH = n:V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (M)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là

  • A 13,0.
  • B 14,0. 
  • C 13,5. 
  • D

    12,0.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đổi số mol K; nKOH = nK = ? => pOH = -log[KOH] = ? => pH = 14 - pOH =?

Lời giải chi tiết:

nK = 1,95 : 39 = 0,05 (mol)

K + H2O → KOH + 1/2H2

0,05         → 0,05               (mol)

nKOH = 0,05 (mol) → [KOH] = n : V = 0,05 : 0,5 = 0,1 → pOH = -lg[OH-] = 1

→ pH = 14 - pOH = 13

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close