50 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về amino axit có lời giải (phần 1)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tên của amino axit H2N-CH2-COOH là:     

  • A Alanin      
  • B Valin.           
  • C Lysin.    
  • D Glyxin.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Glyxin.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

  • A chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino     
  • B chỉ chứa nhóm amino
  • C chỉ chứa nhóm cacbonyl   
  • D chỉ chứa N hoặc C

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Định nghĩa

- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?

  • A Tất cả đều là chất rắn 
  • B Tất cả đều là tinh thể màu trắng
  • C Tất cả đều dễ tan trong nước 
  • D Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Tính chất vật lí của amino axit:

+ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.

+ Dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

=> A,C,D đều đúng 

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:

  • A NH3.        
  • B H2NCH2COOH. 
  • C  CH3COOH.          
  • D CH3NH2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Công thức cấu tạo của lysin:

  • A NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH    
  • B CH3-CH(NH2)CH2-COOH
  • C HOOC-CH2-CH(NH2)CH2-COOH   
  • D CH3CH(NH2)COOH

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Công thức cấu tạo của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH    

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với công thức: CH3CH(NH2)COOH?

  • A Axit 2-aminopropanic
  • B Anilin
  • C Axit  - aminopropionic         
  • D Alanin

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

CH3CH(NH2)COOH

Tên thay thế: Axit 2-aminopropanic

Tên bán hệ thống: Axit  - aminopropionic

Tên thông thường: Alanin

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở điều kiện thường, các amino axit

  • A Đều là chất khí   
  • B Đều là chất rắn               
  • C Đều là chất lỏng
  • D Không xác định

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Tính chất vật lí của amino axit:

+ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+ – CH2 – COO-.
  • B Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
  • C  Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
  • D Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

H2N- CH­2-COOH3N-CH3 là muối chứ không phải là este

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:

  • A CnH2n+2O2N2                  
  • B CnH2n+1O2N2               
  • C Cn+1H2n+1O2N2            
  • D CnH2n+3O2N2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là :

  • A 11
  • B 13
  • C 12
  • D 10

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

CH3 – CH(NH2) - COOH

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu :

  • A Glyxin
  • B metyl amin
  • C  alanin
  • D axit axetic

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Dãy chỉ chứa những amino axit và dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?

  • A Gly, Val, Ala.
  • B Gly, Ala, Glu. 
  • C Gly, Gla, Lys. 
  • D Val, Lys, Ala.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Glu có hai nhóm –COOH làm quỳ tím chuyển đỏ

Lys có hai nhóm –NH2 làm quỳ tím chuyển xanh

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Khi cho H2NCH2-COOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ X. chất X là:

  • A Ancol etylic 
  • B Etylamin    
  • C Ancol metylic    
  • D Metylamin

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH ( ancol metylic)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?

  • A Glutamic 
  • B Anilin
  • C Glyxin
  • D Lysin

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đáp án D

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, amino axit đầu N là: 

  • A Phe
  • B Ala
  • C Val      
  • D Gly

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

α-amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là

  • A Lysin.
  • B Valin.
  • C Analin.
  • D Glyxin.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

α-amino axit X = 89 => X là alanin: CH3-CH(NH2)-COOH

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Dung dịch (dung môi nước) chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

  • A Alain. 
  • B Lysin. 
  • C Glyxin. 
  • D Valin.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Lysin: NH2-CH2-CH2- CH2-CH2-CH(NH2)- COOH => có 2 nhóm –NH2 trong phân tử nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Chất nào sau đây vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl

  • A C2H5OH
  • B CuSO4
  • C HCOOH
  • D NH2CH2COOH

Đáp án: D

Phương pháp giải:

amino axit vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl.

Lời giải chi tiết:

Chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl là NH2CH2COOH.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

X là aminoaxit đơn giản nhất. Số nguyên tử cacbon trong X là:

  • A 0
  • B 1
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím….(1)….; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím…..(2)…; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím…(3)….Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

  • A (1)- chuyển sang đỏ; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ
  • B (1)-không đổi màu; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ.
  • C (1)- chuyển sang xanh; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ
  • D (1)- không đổi màu; (2) –chuyển sang đỏ; (3)- chuyển sang xanh.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Anilin có tính bazo quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím

Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên có tính bazo mạnh hơn làm đổi thành xanh

Glutamic có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là

  • A axit glutamic.
  • B axit glutaric.
  • C glyxin.
  • D glutamin.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất tạp chức?

  • A CH3-CH(NH2)-COOH. 
  • B HO-CH2-CH2-OH.
  • C HCOOCH3
  • D (CHO)2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Aminoaxit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là

  • A m = 2n.
  • B m = 2n+3.
  • C m = 2n+1.
  • D m = 2n+2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Công thức tổng quát của aminoaxit: CnH2n+2-2k+tO2zNt, trong đó:

+ n là số nguyên tử C, n ≥2.

+ z là số nhóm -COOH, z ≥ 1.

+ t là số nguyên tử N, t ≥ 1.

+ k là tổng số liên kết pi (gồm số liên kết pi trong nhóm –COOH và trong gốc hiđrocacbon), k ≥ 1.

Lời giải chi tiết:

- Công thức tổng quát của aminoaxit: CnH2n+2-2k+tO2zNt, trong đó:

+ n là số nguyên tử C, n ≥ 2.

+ z là số nhóm -COOH, z ≥ 1.

+ t là số nguyên tử N, t ≥ 1.

+ k là tổng số liên kết pi (gồm số liên kết pi trong nhóm –COOH và trong gốc hiđrocacbon), k ≥ 1.

- Aminoaxit X có công thức CnHmO2N → phân tử chứa một 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Ngoài ra, X thuộc loại aminoaxit no, mạch hở → k = 1 (phân tử chỉ chứa 1 liên kết pi C=O trong nhóm cacboxyl)

→ X: CnH2n+2-2+1O2N hay CnH2n+1O2N → m  = 2n + 1.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Aminoaxit nào sau đây phản ứng với HCl trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2?

  • A Axit glutamic.
  • B Lysin.
  • C Valin.
  • D Alanin.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Aminoaxit X phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 → phân tử  X chứa 2 nhóm –NH2.

Trong phân tử của các chất đã cho, lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm –NH2; các chất còn lại chỉ có 1 nhóm –NH2 → X là lysin.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Anilin và alanin đều tác dụng được với dung dịch

  • A HCl.
  • B nước brom.
  • C KOH.
  • D NaHCO3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Anilin và alanin đều tác dụng được với HCl.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

CH3CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Dung dịch trong nước của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • A Lysin.
  • B Metylamin.
  • C Axit glutamic.
  • D Valin.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong số các chất đã cho, valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH không làm đổi màu quỳ tím.

Lysin: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và metylamin: CH3NH2 làm quỳ tìm chuyển thành màu xanh.

Axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Muối mononatri của axit nào sau đây làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)?

  • A Axit glutamic
  • B Axit amino axetic        
  • C Axit stearic      
  • D Axit gluconic 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Alanin có công thức là

  • A H2NCH(CH3)COOH. 
  • B C6H5NH2
  • C CH3NH2.  
  • D H2NCH2COOH.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit? 

  • A H2NCH(CH3)NH2
  • B H2NCH(CH3)COOH.
  • C H2NCH2CH2COOH.
  • D HOOCCH(CH3)COOH.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

α – amino axit là amino axit có nhóm –COOH và –NH2 gắn cùng vào 1C

Lời giải chi tiết:

H2NCH(CH3)COOH là α – amino axit, có tên là Alanin.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • A H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.           
  • B C2H5NH2.
  • C H2N-CH(CH3)COOH. 
  • D HOOC-CH2-CH(NH2)COOH.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A. quỳ tím chuyển xanh

B. quỳ tím chuyển xanh

C. quỳ tím không chuyển màu

D. quỳ tím chuyển đỏ

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH

(phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

  • A 4.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 5.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Các chất có nhóm NH2 trong phân tử sẽ có phản ứng với dd HCl

Lời giải chi tiết:

Các chất phản ứng được với dd HCl là:

C6H5NH2; H2NCH2COOH; CH3CH2CH2NH2 => Có 3 chất

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

  • A CH3COOH.      
  • B HOOCC3H5(NH2)COOH.
  • C HOCH2COOH.      
  • D H2NCH2COOH.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của các chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

H2NCH2COOH có số NH2 = COOH => không làm quì tím đổi màu

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại aminoaxit?

  • A C2H5NH2.
  • B H2NCH2COOH.
  • C CH3COOC2H5.
  • D HCOONH4.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

Lời giải chi tiết:

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

Trong số các chất đã cho, H2NCH2COOH thuộc loại aminoaxit.

C2H5NH2 thuộc loại amin, CH3COOC2H5 thuộc loại hợp chất este, HCOONH4 thuộc loại muối amoni.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Amino axit nào sau đây có hai nhóm cacboxyl (-COOH) ?

  • A lysin.
  • B alanin.
  • C axit glutamic.
  • D valin.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ghi nhớ cấu tạo của các aminoaxit thường gặp:

+ Lysin: 2 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH

+ Axit glutamic: 1 nhóm –NH2, 2 nhóm –COOH

+ Các aminoaxit thường gặp còn lại: 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH

Lời giải chi tiết:

Phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm –COOH

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

  • A CH3COOH            
  • B CH3NH2                   
  • C CH3COONa          
  • D H2NCH2COOH

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

H2NCH2COOH là chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

  • A H2NCH2COOH      
  • B H2N(CH2)4CH(NH2)COOH 
  • C HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH 
  • D CH3COOH

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sự đổi màu của quỳ tím khi gặp amino axit:

- Số nhóm NH2 = số nhóm COOH => Không làm đổi màu quỳ tím

- Số nhóm NH2 > số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa xanh (VD: Lysin)

- Số nhóm NH2 < số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa đỏ (VD: Axit glutamic)

Lời giải chi tiết:

Amino axit làm quỳ tím hóa xanh có số nhóm NH2 > số nhóm COOH

=> H2N(CH2)4CH(NH2)COOH thỏa mãn

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất

  • A Axit 2-aminopropanoic.
  • B Axit α-aminopropionic.
  • C Anilin.
  • D Alanin.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tên gọi không phù hợp với hợp chất là Anilin vì:

Anilin là C6H5NH2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Phát biểu không đúng là

  • A Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO
  • B Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
  • C Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
  • D Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo và tính chất vật lí của amino axit

Lời giải chi tiết:

D. Sai vì H2N-CH3-COOH3N-CH3 là muối tạo bởi glyxin với amin chứ không phải este

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là

  • A  18,67%.
  • B 15,73%.  
  • C 13,59%.    
  • D 11,97%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về amino axit

Lời giải chi tiết:

Valin có công thức là: (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH => CTPT: C5H11O2N

=> %mN = (14 : 117).100% = 11,97%

Đáp án D  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt   
  • B Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
  • C Các amino axit thiên nhiên hầu hết là b-amino axit
  • D Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về amino axit

Lời giải chi tiết:

A sai. Thành phần chính của mì chính là muối mononatri của axit glutamic

B đúng. Amino axit vừa có nhóm chức -NH2 và -COOH nên thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

C sai. Amino axit tự nhiên hầu hết là a-amino axit

D sai. Điều kiện thường, amino axit là chất rắn

Đáp án B  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?

  • A  Axit glutamic.
  • B  Glyxin.       
  • C Lysin.   
  • D Alanin.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

+ Axit glutamic có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2

+ Glyxin, Alanin có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2

+ Lysin có 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2

Vậy Lysin có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất 

  • A Axit 1,5-điaminohexanoic.
  • B Axit 2,6- điaminohexanoic.
  • C Axit α, ε-điaminocaproic.
  • D Lysin.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc tên amino axit.

Lời giải chi tiết:

Tên thay thế: Axit 2,6-điaminohexanoic

Tên bán hệ thống: Axit α, ε-điaminocaproic

Tên thường: Lysin

Vậy tên không phù hợp là Axit 1,5-điaminohexanoic.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất (CH3)2CHCH(NH2)COOH ?

  • A Axit 2-metyl-3-aminobutanoic.
  • B Valin.
  • C Axit 2-amino-3-metylbutanoic.
  • D Axit α-aminoisovaleric.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Valin là tên thường, Axit 2-amino-3-metylbutanoic là tên thay thế, Axit α-aminoisovaleric là tên bán hệ thống của CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số

  • A 3
  • B 1
  • C 2
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

a-amino axit là amino axit có nhóm amin gắn với cacbon ở vị trí số 2

R - (2)CH(NH2)- (1)COOH

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

  • A NaCl, HCl.
  • B HCl, NaOH.
  • C NaOH, NH3.
  • D HNO3, CH3COOH.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chứng minh tính lưỡng tính ta cho chất đó phản ứng với dung dịch axit và dd bazo

Lời giải chi tiết:

Cho H2N – CH2-COOH tác dụng với dd HCl và NaOH

PTHH minh họa: H2N – CH2-COOH + HCl → ClH3N – CH2-COOH

                            H2N – CH2-COOH + NaOH → H2N – CH2-COONa + H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?

  • A NaOH                 
  • B HCl                  
  • C NaCl                  
  • D C2H5OH

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Aminoaxit có chứa nhóm -COOH và -NH2 nên có tính chất của axit hữu cơ và amin.

Lời giải chi tiết:

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOHtác dụng được với chất: NaOH, HCl, C2H5OH; không phản ứng với NaCl.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Axit glutamic không phản ứng với dung dịch chất nào?

  • A KOH.
  • B NaOH.
  • C HCl.
  • D KCl.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại TCHH của amino axit

Lời giải chi tiết:

- Axit glutamic có 2 nhóm COOH nên phản ứng với NaOH, KOH và có nhóm NH2 nên phản ứng với HCl

- Axit glutamic không phản ứng với KCl

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Lysin có công thức nào sau đây?

  • A H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
  • B H2N-CH2-COOH.
  • C CH3-CH(NH2)-COOH.
  • D HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xem lại bài amino axit

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học của lysin là H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là

  • A H2N-CH2-CH2-COOH.
  • B ClH3N-CH(CH3)-COONa.
  • C H2N-CH(CH3)-COONa.
  • D ClH3N-CH(CH3)-COOH.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lại bài amino axit

Lời giải chi tiết:

Ala là NH2-CH(CH3)-COOH.

PTHH: H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là

  • A (C6H10O5)n.
  • B C6H5NH2.
  • C H2N-CH2-COOH.
  • D CH3NH2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong 4 chất trên, chỉ có H2N-CH2-COOH thỏa mãn tính chất của X.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close