40 bài tập thủy phân amino axit mức độ vận dụng cơ bản có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Cho 0,01 mol amino axit E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của E có dạng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 2 : Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:
Đáp án: D Phương pháp giải: + Tăng giảm khối lượng: R-COOH + KOH ® RCOOK + H2O x mol → x mol ∆m↑ = m RCOOK - m R-COOH = mK – mH = 39x-x = 38x (gam) Lời giải chi tiết: R-COOH + KOH -> RCOOK + H2O => mmuối – maa = 38.naa => naa = 0,12 mol => MA = 75g => Glyxin Đáp án D Câu hỏi 3 : Cho 0,2 mol lysin tác dụng đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải H2N(CH2)4CH(NH2)COOH + 2HCl 0,2 0,4 V=0,4:2=0,2 lít Chọn A Câu hỏi 4 : Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp:ĐLBTKL => mAminoaxit = mmuối - mHCl Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải ĐLBTKL => mAlanin = mmuối - mHCl = 25,1 -0,2.36,5=17,8 gam. Chọn A Câu hỏi 5 : Khối lượng muối khan thu được khi cho 14,7 gam axit glutamic tác dụng đủ với dung dịch KOH?
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Tính theo phương trình Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải H2NC3H5(COOH)2 + 2KOH -> H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O 0,1 0,1 => mmuối = 0,1.223=22,3 gam Chọn A Câu hỏi 6 : X là 1\(\alpha \) -aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 17,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 25,1 gam muối. Tên gọi của X
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: maminoaxit + mHCl = mmuối => nHCl Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải ĐLBTKL => mHCl = mmuối -maminoaxit =25,1-17,8=7,3 gam => nHCl= 0,2 mol H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH 0,2 0,2 MX= R+61 = 17,8:0,2= 89 => R=28 (-C2H4-) X:\({H_2}N - \mathop {\mathop {CH}\limits_| }\limits_{C{H_3}} - C{\rm{OO}}H\,\,\,\,\,\,\,\,\,Alanin\) axit \(\alpha \)-aminopropionic Chọn B Câu hỏi 7 : Cho 1,335g một a-amino axit tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,8825g muối. Công thức của X là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Gọi công thức của X là H2N-R-COOH H2N-R-COOH + HCl →ClH3N-R-COOH => Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối => nHCl = ? Theo PTHH: nX = nHCl = ? => MX từ đó tìm được R Lời giải chi tiết: Gọi công thức của X là H2N-R-COOH H2N-R-COOH + HCl →ClH3N-R-COOH => Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối => mHCl = 1,8825 – 1,335 = 0,5475g => nHCl = 0,5475 : 36,5 = 0,015 mol => nX = nHCl = 0,015 mol => MX = 1,335 : 0,015 = 89g = R + 16 + 45 => R = 27 (C2H3) => X là : H2N – CH(CH3) - COOH Đáp án C Câu hỏi 8 : Cho 15 gam H2NCH2COOH phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính theo PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O Lời giải chi tiết: nH2NCH2COOH = 15 : 75 = 0,2 mol PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O Theo PTHH: nNaOH = nH2NCH2COOH = 0,2 mol => V = n : CM = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200 ml Đáp án A Câu hỏi 9 : Hợp chất X là một α – amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dụng dịch thu được 2,19 gam muối. Phân tử khối của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: BTKL ta có: mX + mHCl = mmuối ⟹ mX = mmuối – mHCl = ? ⟹ MX = mX : nX = ? Lời giải chi tiết: 160 ml = 0,16 (lít) ⟹ nHCl = VHCl × CM HCl = 0,16×0,125 = 0,02 (mol) BTKL ta có: mX + mHCl = mmuối ⟹ mX = mmuối – mHCl = 2,19 – 0,02.36,5 = 1,46 (g) ⟹ MX = mX : nX = 1,46 : 0,01 = 146 (g/mol) Đáp án B Câu hỏi 10 : Cho 0,03 mol Glyxin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán theo phương trình phản ứng Lời giải chi tiết: H2N-CH2-COOH + KOH → H2N-CH2-COOK + H2O Mol 0,03 → 0,03 => mmuối = 0,03. 113 = 3,39g Đáp án B Câu hỏi 11 : Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Ta có: nX = 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol → Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2 Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2 (NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O 0,1 0,1 mol → Mmuối → Biện luận x và R Lời giải chi tiết: Ta có: nX = 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol → Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2 Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2 (NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O 0,1 0,1 mol →Mmuối = 16,3/ 0,1 = 163 g/mol → 16x + R+ 134 = 163 → 16x + R = 29 Do x > 0 và R > 0 nên chỉ có x = 1, R = 13 (nhóm –CH) thỏa mãn. Vậy X có công thức là H2NCH(COOH)2 Đáp án B Câu hỏi 12 : Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: naa : nNaOH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => aa có 1 nhóm –COOH Đặt CTPT: (NH2)xRCOOH (NH2)xRCOOH + NaOH → (NH2)xRCOONa + H2O 0,04 → 0,04 (mol) Ta có: M(NH2)xRCOONa = 5 : 0,04 = 125 (g/mol) => 16x + R = 58 Biện luận x, R thỏa mãn Lời giải chi tiết: naa = 0,1.0,4 = 0,04 (mol) nNaOH = 0,08.0,5 = 0,04 (mol) naa : nNaOH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => aa có 1 nhóm –COOH Đặt CTPT: (NH2)xRCOOH (NH2)xRCOOH + NaOH → (NH2)xRCOONa + H2O 0,04 → 0,04 (mol) Ta có: M(NH2)xRCOONa = 5 : 0,04 = 125 (g/mol) => 16x + R + 67 = 125 => 16x + R = 58 x =1 => R = 42 (C3H6-) x=2 => R = 26 (Không có thỏa mãn) Vậy công thức aa là H2N-C3H6-COOH Đáp án B Câu hỏi 13 : X là α-aminoaxit chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 8,9 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 12,55 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án: D Phương pháp giải: NH2-R-COOH + HCl → NH3Cl-R-COOH BTKL => mHCl pư = m muối – mX => nHCl = nX => MX Lời giải chi tiết: NH2-R-COOH + HCl → NH3Cl-R-COOH BTKL => mHCl pư = m muối – mX = 12,55 – 8,9 = 3,65 gam => nHCl = nX 3,65 : 36,5 = 0,1 mol => MX = 8,9 : 0,1 = 89 => X là alanin CH3CH(NH2)COOH Đáp án D Câu hỏi 14 : Cho 0,1 mol một α – aminoaxit A dạng H2NRCOOH phản ứng hết với HCl tạo thành 12,55 gam muối. A là
Đáp án: C Phương pháp giải: H2NRCOOH + HCl → H3NClRCOOH 0,1 → 0,1 (mol) => mH3NClRCOOH = nH3NClRCOOH. MH3NClRCOOH => 12,55 = 0,1 (52,5 + R + 45) => R = ? => công thức của α – aminoaxit A Lời giải chi tiết: H2NRCOOH + HCl → H3NClRCOOH 0,1 → 0,1 (mol) => mH3NClRCOOH = nH3NClRCOOH. MH3NClRCOOH => 12,55 = 0,1 (52,5 + R + 45) => R + 97,5 = 125,5 => R = 28 Vậy công thức của α – aminoaxit A là: CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin Đáp án C Câu hỏi 15 : Cho 29,4 gam axit glutamic và 15 gam Glyxin tác dụng hết với V lít NaOH 2M. Giá trị của V là
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: (NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O nNaOH = nCOOH Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH 0,2 0,4 H2NCH2COOH + NaOH 0,2 0,2 nNaOH = 0,6: 2= 0,3 lít Chọn B Câu hỏi 16 : Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nKOH = 2n axit glutamic = 2.0,1 = 0,2 mol => x = 0,2/0,2 = 1M Đáp án A Câu hỏi 17 : Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Ta có: ∑nC2H5OH = ∑ nNaOH = 0,2 (mol) BTKL ta có: mmuối = mhh + mNaOH – mC2H5OH = ? Lời giải chi tiết: nNaOH = 0,2 (mol) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH NH2CH2COOC2H5 + NaOH → NH2CH2COONa + C2H5OH Ta có: ∑nC2H5OH = ∑ nNaOH = 0,2 (mol) BTKL ta có: mmuối = mhh + mNaOH – mC2H5OH = 19,1 + 0,2.40 – 0,2.46 = 17,9 (g) Đáp án A Câu hỏi 18 : Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: + Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Gọi CTCT aminoaxit : H2N-[CH2]n - COOH : BTKL: nHCl = (37,65 – 26,7) : 36,5 = 0,3 (mol) = naa Maa = m: naa = 26,7 : 0,3 = 89 => => 16 + 14n + 45 = 89 => n = 2 => H2N-[CH2]2 – COOH Đáp án B Câu hỏi 19 : Cho 0,1 mol alanin phản ứng đủ với 100ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án: D Phương pháp giải: * Đối với phản ứng của amino axit với axit, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch bazơ ta quy đổi về \(\left\{ \matrix{ HCl + NaOH \hfill \cr {({H_2}N)_x} - R - {(COOH)_y}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,yNaOH \hfill \cr} \right.\) Lời giải chi tiết: Bài toán coi như: {Ala (0,1 mol); HCl (0,15 mol)} + NaOH H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O 0,1 → 0,1 NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,15 → 0,15 Muối gồm: H2N-CH(CH3)-COONa (0,1 mol) và NaCl (0,15 mol) => m muối = 0,1.111 + 0,15.58,5 = 19,875 gam Đáp án D Câu hỏi 20 : 1 mol \(\alpha \) -aminoaxit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo muối Y có hàm lượng Clo là 28,287%. CTPT của X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải X tác dụng HCl theo tỉ lệ 1:1 => có 1 nhóm NH2, 4 đáp án => X có 1 nhóm COOH H2NRCOOH+ HCl ClH3NRCOOH %mClo =\({{35,5} \over {97,5 + R}}.100 = 28,287 \to R = 28( - {C_2}{H_4} - )\) X \(\alpha \)-aminoaxit Chọn A Câu hỏi 21 : X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H2N)xCnHm(COOH)y. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nHCl = 0,4 mol => x = 2 m muối = 38,2 => M muối = 191 => X: (H2N)2C3H5(COOH) => 9CTCT Đáp án B Câu hỏi 22 : Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? +) Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y + x.naa = nHCl + BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5 x = M muối +) Tác dụng với dd NaOH (NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O 1mol → 1mol => mm’ – maa = 22y naa => mm’ – m aa y. naa = nNaOH Maa + 22y = M muối natri Lời giải chi tiết:
Lời giải : NH2 – CH2 – COOH + NaOH -> NH2 – CH2 – COONa + H2O 0,1 -> 0,1 mol => mmuối = 9,7g Đáp án D Câu hỏi 23 : Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Amino axit (A) (B) H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH (A) ClH3N-R-COOH + 2NaOH → H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O => coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH
Lời giải chi tiết: Đặt số mol axit glutamic là x mol, alanin là y mol thì x + y =0,027 mol Cho X + 0,03 mol HCl + 0,069 mol NaOH thì Axit glutamic + 2NaOH → muối + nước Alanin +NaOH → muối + nước HCl + NaOH → NaCl + H2O → nNaOH = 0,069 = 0,03 + 2x + y Giải được x= 0,012 mol và y=0,015 mol Đáp án C Câu hỏi 24 : Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vòa dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
Đáp án: A Phương pháp giải: NH2-C3H5- (COOH)2 + HCl → ClH3N-C3H5-(COOH)2 ClH3N-C3H5-(COOH)2 + NaOH →NH2-C3H5- (COONa)2 + NaCl + H2O Vì nhóm - NH3Cl khi gặp NaOH vẫn phản ứng như bình thường của HCl phản ứng nên ta chỉ xét các nhóm COOH và HCl ban đầu sẽ phản ứng với NaOH n NaOH = n HCl + n COOH Lời giải chi tiết: n HCl = 0.35 mol n NaOH = n HCl + n COOH = 0,15 . 2 + 0.35 = 0,65 mol Đáp án A Câu hỏi 25 : Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: TGKL => nX = 0,089 mol => MX = 75g/mol Đáp án D Câu hỏi 26 : Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 30g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8g muối khan. Công thức của X là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: H2NRCOOH + NaOH -> H2NRCOONa + H2O (R + 61) (R + 83) 30 38,8 => 30(R + 83) = 38,8(R + 61) => R = 14 (CH2) Đáp án B Câu hỏi 27 : Cho 17,64g axit glutamic (NH2C3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? v Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y nHCl = x.naa BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5 x = M muối v Tác dụng với dd NaOH (NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O 1mol → 1mol => mm’ – maa = 22y naa => mm’ – m aa nNaOH = y.naa Maa + 22y = M muối natri Lời giải chi tiết:
Lời giải : H2NC3H5(COOH)2 + 2KOH -> H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O 0,12 mol 0,12 mol => mmuối = 223.0,12 = 26,76g Đáp án D Câu hỏi 28 : Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nGly = 0,2; \({n_{HCl}} = {{29,6 - 15} \over {36,5}} = 0,4\) → V = 0,2 + 0,4 = 0,6 lít Câu hỏi 29 : Cho m gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 5,02 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nalanin = nCH3-CH(NH3Cl)-COOH = 5,02 : 125,5= 0,04 (mol) => mAlanin = 0,04.89 = 3,56(g) Đáp án A Câu hỏi 30 : Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án: A Phương pháp giải: + Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mKOH – mH2O Lời giải chi tiết: nKOH = 0,4.0,2 = 0,08 (mol) => nH2O = nKOH = 0,08 (mol) X + KOH → muối + H2O BTKL ta có: mmuối = mX + mKOH – mH2O = 7,78 + 0,08.56 – 0,08.18 = 10, 82(g) Đáp án A Câu hỏi 31 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 15,399 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Từ phần trăm khối lượng của oxi trong X => mO = 0,412m => nO = 0,02575m (mol) => nCOOH = 1/2nO = 0,012875m (mol) => nNaOH = nH2O = nCOOH = 0,012875m (mol) Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mNaOH = mmuối + mH2O => m = ? Lời giải chi tiết: mO = 0,412m => nO = 0,02575m (mol) => nCOOH = 1/2nO = 0,012875m (mol) => nNaOH = nH2O = nCOOH = 0,012875m (mol) Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mNaOH = mmuối + mH2O => m + 40. 0,012875m = 15,399 + 18. 0,012875m => m = 12 (g) Đáp án B Câu hỏi 32 : Cho 7,3 gam lysin và 15 Gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Để đơn giản hóa ta coi quá trình phản ứng là: Cho HCl trung hòa hết KOH sau đó tác dụng với amio axit. => nHCl = nKOH + 2nLys + nGly => nH2O = nKOH BTKL: m amino axit + mKOH + mHCl = m + mH2O => m Lời giải chi tiết: nLys = 7,3/146 = 0,05 mol nGly = 15/75 = 0,2 mol nKOH = 0,3 mol Để đơn giản hóa ta coi quá trình phản ứng là: Cho HCl trung hòa hết KOH sau đó tác dụng với amio axit. nHCl = nKOH + 2nLys + nGly = 0,3 + 2.0,05 + 0,2 = 0,6 mol nH2O = nKOH = 0,3 mol BTKL: m amino axit + mKOH + mHCl = m + mH2O => 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 = m + 0,3.18 => m = 55,6 gam Đáp án B Câu hỏi 33 : Cho a mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong X cần tới 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của a là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp : Amino axit (B) (A) Coi hỗn hợp B là H2N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl→ tính theo PTHH Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải : Coi hỗn hợp có 0,1 mol NaOH, a mol lysin tác dụng với 0,3 mol HCl thì ta có NaOH + HCl → NaCl (H2N)2C5H9COOH + 2HCl → (ClH3N)2C5H9COOH → nHCl =0,3 mol = 2a + 0,1 → a = 0,1 mol Đáp án D Câu hỏi 34 : Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp : Coi dung dịch X thành hỗn hợp Glyxin : 0,2 mol và HCl : x mol X + KOH : KOH + H2NCH2COOH → H2NCH2COOK + H2O HCl + KOH → KCl + H2O Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải : Coi dung dịch X thành hỗn hợp Glyxin : 0,2 mol và HCl : x mol X + KOH : KOH + H2NCH2COOH → H2NCH2COOK + H2O HCl + KOH → KCl + H2O → x = 0,5 – 0,2 = 0,3 → mmuối = 44,95 Chọn C Câu hỏi 35 : Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: Khi amino axit tác dụng với NaOH ta luôn có: \({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}}\) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: \({m_{muoi}} = {m_{hh}} + {m_{NaOH}} - {m_{{H_2}O}}\) Đáp án D Lời giải chi tiết: Khi amino axit tác dụng với NaOH ta luôn có: \({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,4\left( {mol} \right)\) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: \({m_{muoi}} = {m_{hh}} + {m_{NaOH}} - {m_{{H_2}O}} = 31,4 + 0,4.40 - 0,4.18 = 40,2\left( g \right)\) Đáp án D Câu hỏi 36 : Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là :
Đáp án: A Phương pháp giải: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? v Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y + nHCl = naa.x + BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5x = M muối v Tác dụng với dd NaOH (NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O 1mol → 1mol => mm’ – maa = 22y naa => mm’ – m aa nCOOH = naa .y nNaOH = naa.y Maa + 22y = M muối natri Lời giải chi tiết: TQ : X + NaOH = (Glutamic + HCl) + NaOH H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH -> H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O 0,45 -> 0,9 mol HCl + NaOH -> NaCl + H2O 0,55 -> 0,55 => nNaOH = 1,45 mol Đáp án A Câu hỏi 37 : Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là
Đáp án: B Phương pháp giải: X + HCl → Muối BTKL: mHCl = m muối – mX => nHCl => nX => MX Lời giải chi tiết: X + HCl → Muối BTKL: mHCl = m muối – mX = 18,825 – 13,35 = 5,475 (g) => nHCl = nX = 0,15 mol => MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin) Đáp án B Câu hỏi 38 : Cho 0,2 mol α - amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: n muối = nX => M muối => X Lời giải chi tiết: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O 0,2 mol → 0,2 mol => M muối = 16 + R + 44 + 23 = 22,2 : 0,2 = 111 => R = 28 MX = 16 + 28 + 45 = 89 Đáp án A Câu hỏi 39 : Cho hỗn hợp gồm 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: nHCl = nKOH + 2nLys + nGly = ? nH2O = nKOH = ? BTKL: m muối = mLys + mGly + mKOH + mHCl – mH2O = ? Lời giải chi tiết: nLys = 7,3 : 146 = 0,05 mol và nGly = 15 : 75 = 0,2 mol nHCl = nKOH + 2nLys + nGly = 0,3 + 2.0,05 + 0,2 = 0,6 mol nH2O = nKOH = 0,3 mol BTKL: m muối = mLys + mGly + mKOH + mHCl – mH2O = 7,3 + 15 + 0,3.56 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6 gam Đáp án A Câu hỏi 40 : X là một a-amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4g X tác dụng với HCl thì thu được 30,7g muối. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính chất hóa học của amino axit - Định luật bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết: Gọi công thức của amin axit là H2N-R-COOH Khi X + HCl: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối => mHCl = 7,3g => nHCl = 7,3: 36,5 = 0,2 mol => nX = 0,2mol => MX = 23,4 : 0,2 = 117 = R + 61 => R = 56 (-C4H8-) Vì là a-amino axit nên NH2 và COOH phải gắn vào cùng 1 C => chỉ có đáp án A thỏa mãn Đáp án A
|