40 bài tập vận dụng về phản ứng thủy phân chất béo có lời giải

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:

  • A 100
  • B 150
  • C 200
  • D 300

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ nNaOH = 3 nglixerol

Lời giải chi tiết:

Triglixerit + 3NaOH → glixerol + 3RCOONa

→ nNaOH = 3nglixerol = 0,3 mol

→ V = 0,3 lít = 300 ml

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?

  • A 153 gam  
  • B 58,92 gam        
  • C 55,08 gam 
  • D 91,8 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

nC3H5(OH)3 = 0,1

=> nNaOH = 0,3

Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8

=> mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit béo no Y. Y là:

  • A axit axetic          
  • B axit panmitic         
  • C  axit oleic       
  • D axit stearic

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: tính toán dựa trên phương trình phản ứng tổng quát

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH →  3RCOONa + C3H5(OH)3

                                          83,4g        0,1mol

=>MMuối = 278g => Maxit = 278-23+1=256g

=> X là C15H31COOH

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit béo oleic và muối của axit linoleic, trong đó muối của axit linoleic có khối lượng 3,18g. CTCT của X là:

  • A C17H33COOC3H5 (C17H31COO)2
  • B (C17H33COO)2C3H5 –OOCC17H31
  • C C17H35COOC3H5(C17H31COO)2
  • D (C17H35COO)2C3H5 –OOCC17H33

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính toán dựa trên phương trình phản ứng tổng quát

Lời giải chi tiết:

 (C17H31COO)nC3H5(R2COO)3-n + 3NaOH → n C17H31COOK + (3-n)R2COOK + C3H5(OH)3

                                                                 0.01 mol                                    0.01 mol

n C17H31COOK = n C3H5(OH)3 =>n=1

Đáp án B

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

  • A 16,68 gam. 
  • B 17,80 gam.    
  • C 18,24 gam. 
  • D 18,38 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

TQ : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3

Mol                              0,06                 ->                     0,02

Bảo toàn khối lượng : mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,80g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản  ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là

  • A 886.        
  • B 888.       
  • C 890.                 
  • D  884.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nNatri oleat = 0,05 mol ; nNatri stearat = 0,1 mol

=> X có : 1 gốc Oleat và 2 gốc Stearat

=> MX = 888g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

  • A 106,80.                                         
  • B 128,88. 
  • C 106,08.                       
  • D  112,46.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp :

Viết sơ đồ phản ứng tristearin + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H8O3

Tính số mol muối suy ra số mol của tristearin

Lời giải chi tiết:

 

Lời giải :

Số mol C17H35COOK là 0,36 mol nên số mol tristearin là 0,12 mol

Suy ra m= 106,8

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

  • A 27,6.                                             
  • B  9,2.
  • C 14,4.                           
  • D 4,6.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

0,1 mol tristearin → 0,1 mol glixerol

Lời giải chi tiết:

0,1 mol tristearin → 0,1 mol glixerol

→ mglixerol = 9,2 g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

  • A 13,8      
  • B  4,6        
  • C 6,975        
  • D 9,2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp :

Thuỷ phân este đa chức

     +       R(COOR’)n  +  nNaOH -> R(COONa)n + nR’OH ,     nancol = n.nmuối

     +       (RCOO)nR’  +  nNaOH -> nRCOONa + R’(OH)n ,     nmuối = n.nancol

     +       R(COO)nR’  + nNaOH -> R(COONa)n + R’(OH)n,     nancol = nmuối

Lời giải chi tiết:

 

Lời giải :

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3

(kmol)                 0,15                ->              0,05

=> mGlixerol = 4,6 kg

Đáp án B  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

  • A 9,2.                                     
  • B 27,6.                       
  • C 18,4.                                   
  • D 4,6. 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH :  (C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH→  C3H5(OH)3  +  3C17H35COOK

Lời giải chi tiết:

(C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH→  C3H5(OH)3  +  3C17H35COOK

          0,3 mol      =>    0,9 mol            0,3 mol

=> m C3H5(OH)3 = 0,3 . 92 = 27,6 g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.
  • B Giá trị của m là 10,632.
  • C X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
  • D Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Gọi CTTQ của este X

+ Viết PTHH, tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết:

X + NaOH → (C17H33COO)3Na + (C17H35COO)3Na + C3H5(OH)3

=> X ban đầu tạo bởi muối của 2 axit C17H33COOH  và C17H35COOH

Gọi CTPT của X là: C57HyO6

C57HyO6 + (54+ 0,25y)O2 → 57CO2 + 0,5yH2O

Theo PT         (54+ 0,25y) → 57

Theo đề bài 0,966   → 0,684

=>  0,684.(54 + 0,25y) = 57.0,966 => y = 106

Vậy CTPT X là C57H106O6:

nX = nCO2/57 = 0,012 (mol) => mX = 0,012.886 = 10,632 (g)

CTCT:     C17H33COO

             C17H33COO    C3H5

             C17H33COO

A. Sai vì phân tử X chứa 2 liên kết đôi C=C

B. Đúng

C. Sai vì X + H2 dư (Ni, t0) thu được tristearin

D. Sai vì phân tử X chứa 57 nguyên tử

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là

  • A 53,04.
  • B 53,16.
  • C 53,40.
  • D 53,28.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đặt nC17H35COONa: x mol

P1: nC17H33COONa=nBr2=0,12 mol

P2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol

=>X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 0,06 mol

=>m=886.0,06=53,16 gam.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoelic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X ( trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A  99,2   
  • B 97    
  • C 91,6  
  • D 96,4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

BTKL : mChất béo + mNaOH = mchất rắn + mC3H5(OH)3

Mà nC3H5(OH)3 = nCHẤT BÉO = 0,1 (mol)

=> mchất rắn = 0,1. 856 + 0,5. 40 – 0,1.92 = 96,4(g)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m là: 

  • A 45,6 
  • B 45,8     
  • C 45,7     
  • D 45,9

Đáp án: C

Phương pháp giải:

n glixerol=n chất béo

Lời giải chi tiết:

n glixerol=n chất béo=0,05 mol

X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5

=>n natri stearat=0,05; n natri oleat=0,1

=>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A Phân tử X có 5 liên kết π.
  • B 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
  • C Giá trị của m là 3,04.
  • D  Khối lượng phân tử của X là 858.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Từ phản ứng thu được glixerol => X là este 3 chức

PTHH: X + 3NaOH → C15H31COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3

Tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết:

nglixerol = 0,92: 92 = 0,01 (mol); nC15H31COONa = 2,78/ 278 = 0,01 (mol)

X + 3NaOH → C15H31COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3

                          0,01                                                       0,01         (mol)

Vì thu được glixerol nên X là este 3 chức => nC17H33COONa = 0,02 (mol)

=> CTCT của X là

A. Đúng

B. Đúng ( mất màu ở nhóm C17H33)

C. Sai vì m = 0,02. 304 = 6,08 (g)

D. Đúng

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

X là một sản phẩm của phản ứng este hóa giữa glixerol với hai axit: axit panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,6 gam este X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 gam khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là

  • A 35.       
  • B 54. 
  • C 37. 
  • D 52.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nX = nN2 => MX

Giả sử X có CTPT: (C15H31COO)a(C17H35COO)bC3H5(OH)3-a-b

Từ MX => Mối quan hệ a, b. Biện luận tìm a, b => Số C trong X

Lời giải chi tiết:

nX = nN2 = 0,1 mol

MX = 59,6/0,1 = 596

Giả sử X có CTPT: (C15H31COO)a(C17H35COO)bC3H5(OH)3-a-b

=> 255a + 283b + 41 + 17(3-a-b) = 596 => 238a + 266b = 504 => a = b = 1

Vậy X có số C là 15+17+3 = 35

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho m gam một triglixerit X tạo bởi axit panmitic, axit stearic, axit oleic xà phòng hóa thu được 36,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hoàn m gam X rồi cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • A 2,2 kg
  • B 2,5 kg
  • C 3 kg
  • D 3,5 kg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Công thức của X: C55H104O6

nX  = nglixerol = ?

BTNT "C": C55H104O6 → 55CO2

=> mkết tủa

Lời giải chi tiết:

Công thức của X: C55H104O6

nX = nglixerol = 36,8 : 92 = 0,4 mol

BTNT "C": C55H104O6 → 55CO2

                         0,4 →          22   (mol)

=> mkết tủa = 22.100 = 2200g = 2,2 kg

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một loại mỡ chứa 50% triolein (glixerol trioleat), 30% tripanmitin (glixerol tripanmitat), 20% tristearin (glixerol tristearat) về khối lượng. Thủy phân 100 kg mỡ đó trong NaOH Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng xà phòng thu được là

  • A 206,50  kg.
  • B 309,75 kg.
  • C 103,25 kg.
  • D 51,63 kg.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

mtristearin => ntristearin

mtriolein => ntriolein

mtripanmitin => ntripanmitin

=> nglixerol = ntrieste

ĐLBTKL:  mchất béo  + mNaOH = mmuối + mglixerol     

=> mmuối

Lời giải chi tiết:

mtristearin = 100.20% = 20kg  => ntristearin = 2/89 (kmol)

mtriolein = 100.50% = 50kg  => ntriolein = 25/442 (kmol)

mtripanmitin = 100.30% = 30kg  => ntripanmitin = 15/403 (kmol)

=> nglixerol = ntrieste = 0,11635 (Kmol)

nNaOH = 3nglixerol

ĐLBTKL:  mchất béo + mNaOH = mmuối  + mglixerol

              100 + 40.3.0,11635 = mmuối + 0,11635.92

=> mmuối = 103,25 kg

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:

  • A 0,130.
  • B 0,135.
  • C 0,120.
  • D 0,125.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

RCOOH   + NaOH → RCOONa + H2O (1)

x                      x                                  x

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2)

                               0,24                                    0,08

BTKL: mtriglixerit, axit + mNaOH  = mxà phòng  +mglixerol + mH2O

=> 70 + 40.(x+0,24) = 72,46 + 7,36 + 18x

=> x

Lời giải chi tiết:

RCOOH   + NaOH → RCOONa + H2O (1)

x                      x                                  x

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2)

                               0,24                                    0,08

BTKL: mtriglixerit, axit + mNaOH  = mxà phòng  +mglixerol + mH2O

=> 70 + 40.(x+0,24) = 72,46 + 7,36 + 18x

=> x = 0,01 mol

=> nNaOH = 0,24 + 0,01 = 0,25 mol

=> V = 0,25 : 2 = 0,125 lít

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Đun nóng a gam chất béo X với NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,6g glixerol; m gam muối oleat và 30,6 gam muối stearat. Giá trị của a và m lần lượt là

  • A 15,2 gam và 44,4 gam.
  • B 44,4 gam và 15,2 gam.
  • C 44 gam và 12 gam.
  • D 57,4 gam và 15,2 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

nglixerol = 0,05 mol, nmuối stearat = 0,1 mol = 2nglixerol

=>  2 gốc C17H35COO-  và 1 gốc C17H33COO-  trong chất béo

(C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 + 3NaOH → 2C17H35COONa + C17H33COONa + C3H5(OH)3

=> m  

BTKL : mchất béo = mmuối + mglixerol – mNaOH 

=> a

Lời giải chi tiết:

nglixerol = 0,05 mol, nmuối stearat = 0,1 mol = 2nglixerol

=>  2 gốc C17H35COO-  và 1 gốc C17H33COO-  trong chất béo

(C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 + 3NaOH → 2C17H35COONa + C17H33COONa + C3H5(OH)3

                                                               0,15                     0,1                        0,05                   0,05

=> m = 0,05.304 = 15,2 gam          

BTKL: a = mcb = mmuối + mglixerol – mNaOH  = 30,6 + 15,2 + 4,6 - 0,15.40 = 44,4 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Khi xà phòng hóa hoàn toàn 40,3 gam tripanmitin thì khối lượng glixerol thu được là

  • A 3,45 gam.
  • B 9,2 gam.
  • C 4,6 gam.
  • D 2,3 gam.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ khối lượng tripanmitin ta tính được ntripanmitin

Viết PTHH: (C15H31COO)3C3H5  + 3NaOH→  3C15H31COONa  + C3H5 (OH)3

=> mglixerol

Lời giải chi tiết:

ntripanmitin =  40,3/806 = 0,05 mol

PTHH: (C15H31COO)3C3H5  + 3NaOH→  3C15H31COONa  + C3H5 (OH)3

0,05                                                                         →                      0,05  (mol)

=> mglixerol = 0,05.92 = 4,6 g

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là

  • A 886.
  • B 888.
  • C 884.
  • D 890.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phần 1: nBr2 = nC17H33COONa = 0,12 (mol)

Phần 2: mC17H35COONa = m muối – mC17H33COONa = 54,84 – 0,12.304 = 18,36 (g)

nC17H35COONa = 18,36 : 306 = 0,06 mol

Tỉ lệ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 có M = 886

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Hỗn hợp X chứa hai chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X, thu được 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 12,105 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị gần nhất của m là

  • A 135. 
  • B 130. 
  • C 140. 
  • D 145.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nglixerol = ?

=> nX = n chất béo = nglixerol = ?

Mặt khác, axit stearic và axit oleic đều chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C

=> nCO2 = 57.nX ?

BT “O”: nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = ?

BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = ?

Lời giải chi tiết:

nglixerol = 13,8:92 = 0,15 mol

=> nX = n chất béo = nglixerol = 0,15 mol

Mặt khác, axit stearic và axit oleic đều chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C

=> nCO2 = 57.nX = 0,15.57 = 8,55 mol

BT “O”: nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,15 + 2.12,105 – 2.8,55 = 8,01 mol

BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,55.44 + 8,01.18 – 12,105.32 = 133,02 (g) gần nhất với 135 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit béo trong dung dịch KOH đun nóng thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là

  • A Tristearin.
  • B Triolein.
  • C Trilinolein.
  • D Tripanmitin.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Gọi chất béo là (RCOO)3C3H5

            (RCOO)3C3H5 → 3RCOOK

PT:         3R+173.................3(R+83)

ĐB:        265,2 (g)................288 (g)

Lập phương trình ẩn R => R => CT chất béo

Lời giải chi tiết:

Gọi chất béo là (RCOO)3C3H5

            (RCOO)3C3H5 → 3RCOOK

PT:         3R+173.................3(R+83)

ĐB:        265,2 (g)................288 (g)

=> 288(3R+173) = 265,2 . 3(R+83) => R = 237 (C17H33-)

Vậy chất béo là triolein (C17H33COO)3C3H5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

  • A C15H31COOH và C17H35COOH
  • B C17H33COOH và C15H31COOH
  • C C17H31COOH và C17H33COOH
  • D C17H33COOH và C17H35COOH

Đáp án: D

Phương pháp giải:

PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

=> n chất béo = n glixerol

Lời giải chi tiết:

nGlixerol = 46 : 92 = 0,5 mol

=> nX = nGlixerol = 0,5 mol => MX = 444 : 0,5 = 888

=> X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:

  • A 0,130.
  • B 0,135.
  • C 0,120.
  • D 0,125.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Tính theo PTHH

- Bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết:

Gọi số mol NaOH và H2O lần lượt là x và y (mol)

nGlixerol = 7,36 : 92 = 0,08 mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                             0,24 mol                  ←         0,08 mol

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                   y mol     ←                  y mol

- nNaOH = y + 0,24 = x (1)

- BTKL: m hh + mNaOH = m xà phòng + mglixerol + mH2O

=> 70 + 40x = 72,46 + 7,36 + 18y (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,25 và y = 0,01

=> nNaOH = 0,25 mol => V = 0,25:2 = 0,125 (lít)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là

  • A 886.
  • B 888.
  • C 884.
  • D 890.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phần 1: Chỉ có C17H33COONa phản ứng với Br2.

=> nBr2 = nC17H33COONa 

Phần 2: Từ khối lượng hỗn hợp muối tính được lượng muối C17H35COONa

Lập tỉ lệ số mol 2 muối => CTPT của chất béo

Lời giải chi tiết:

Phần 1: nBr2 = nC17H33COONa = 0,12 (mol)

Phần 2: mC17H35COONa = m muối – mC17H33COONa = 54,84 – 0,12.304 = 18,36 (g)

nC17H35COONa = 18,36 : 306 = 0,06 mol

Tỉ lệ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 0,12 : 0,06 = 2 : 1

Vậy X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 có M = 886

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là

  • A 16,12.          
  • B 19,56.     
  • C 17,72.            
  • D 17,96.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

1. Xác định số C trong chất béo

2. BT “C” tính được số mol chất béo. 1 phân tử chất béo có chứa 6O => nO(X)

3. BT “O” tính số mol H2O

4. Tính khối lượng chất béo: mX = mC + mH + mO

5. BTKL tính được m muối

Lời giải chi tiết:

Số C của chất béo là: 17 + 15 + 17 + 3 + 3 = 55

=> nX = 1,1 : 55 = 0,02 mol

nO(X) = 6nX = 0,02.6 = 0,12 mol

BT “O”: nH2O = nO(X) + 2nO2 – 2nCO2 = 0,12 + 1,55.2 – 1,1.2 = 1,02 mol

m= mC + mH + mO = 1,1.12 + 1,02.2 + 0,12.16 = 17,16 (g)

BTKL: m = mX + mNaOH – mglixerol = 17,16 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,72 (g)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

  • A 20,60.     
  • B 20,15.
  • C 22,15. 
  • D 23,35.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Giả sử X có chứa k liên kết pi => số liên kết pi ở ngoài gốc hidrocacbon là k-3

* Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{1,375 - 1,275}}{{k - 1}}(1)\)

* nBr2 = n(pi ở gốc hidrocacbon) => 0,05 = a(k - 3) (2)

Từ (1) và (2) => k; a

*nO(X) = 6n= ?

=> mX = mC + mH + mO = ?

nNaOH = 3nX = ?

nglixerol = nX = ?

BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = ?

Lời giải chi tiết:

Giả sử X có chứa k liên kết pi => số liên kết pi ở ngoài gốc hidrocacbon là k-3

* Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{1,375 - 1,275}}{{k - 1}}(1)\)

* nBr2 = n(pi ở gốc hidrocacbon) => 0,05 = a(k - 3) (2)

Từ (1) và (2) => k = 5; a = 0,025 mol

*nO(X) = 6n= 0,025.6 = 0,15 mol

=> mX = mC + mH + mO = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,15.16 = 21,45 gam

nNaOH = 3nX = 0,075 mol

nglixerol = nX = 0,025 mol

BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = 21,45 + 0,075.40 – 0,025.92 = 22,15 gam

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH thì chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là

  • A 18,36.  
  • B 17,25.
  • C 17,65.
  • D 36,58.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Giả sử chất béo là \({(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\)

\(\begin{gathered}
{(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\xrightarrow{{ + KOH}}3\overline R C{\text{OO}}K \hfill \\
{(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\xrightarrow{{ + NaOH}}3\overline R C{\text{OONa}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\overline R C{\text{OO}}K..............\overline R C{\text{OONa}} \hfill \\
PT:\overline R + 83..................\overline R + 67 \hfill \\
DB:18,77g................17,81g \hfill \\
\to 18,77(\overline R + 67) = 17,81(\overline R + 83) \hfill \\
\to \overline R \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết:

Giả sử chất béo là \({(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\)

\(\begin{gathered}
{(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\xrightarrow{{ + KOH}}3\overline R C{\text{OO}}K \hfill \\
{(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\xrightarrow{{ + NaOH}}3\overline R C{\text{OONa}} \hfill \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\overline R C{\text{OO}}K..............\overline R C{\text{OONa}} \hfill \\
PT:\overline R + 83..................\overline R + 67 \hfill \\
DB:18,77g................17,81g \hfill \\
\to 18,77(\overline R + 67) = 17,81(\overline R + 83) \hfill \\
\to \overline R = \frac{{1379}}{6} \hfill \\
n\overline R C{\text{OO}}K = \frac{{18,77}}{{\frac{{1379}}{6} + 83}} = 0,06(mol) \hfill \\
\to n{(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} = 0,02mol \hfill \\
\to m = 0,02\left[ {(\frac{{1379}}{6} + 44).3 + 41} \right] = 17,25(g) \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A 36,72.
  • B 38,24.
  • C 38,08.
  • D 29,36.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Khi thủy phân chất béo trong NaOH: n glixerol = nNaOH : 3

- BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – mglixerol = ?

Lời giải chi tiết:

n glixerol = nNaOH : 3 = 0,04 mol

BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – mglixerol = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Cho 0,05 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

  • A 27,6. 
  • B 4,6.      
  • C 14,4. 
  • D 9,2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Từ PTHH: n glixerol = ntristearin => m = ?

Lời giải chi tiết:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Từ PTHH: n glixerol = ntristearin = 0,05 mol => m = 0,05.92 = 4,6 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

  • A 18,38 gam             
  • B 17,80 gam        
  • C 16,68 gam     
  • D 18,24 gam

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Ta thấy: nC3H5(OH)3 = nNaOH : 3 = ?

BTKL: m xà phòng = m chất béo + mNaOH – mC3H5(OH)3 = ?

Lời giải chi tiết:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Ta thấy: nC3H5(OH)3 = nNaOH : 3 = 0,06 : 3 = 0,02 mol

BTKL: m xà phòng = m chất béo + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17, 8 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A 443. 
  • B 442. 
  • C 444. 
  • D 445.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nGlixerol

BTKL: mX = m muối + mglixerol - mNaOH

Lời giải chi tiết:

X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nGlixerol = 1,5 mol

BTKL: mX = m muối + mglixerol – mNaOH = 459 + 0,5.92 – 1,5.40 = 445 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 1:2 . Khi đốt cháy a mol X  thu được b mol CO2 và c mol H2O.  Liên hệ giữa a, b, c là

  • A b - c = 2a
  • B b - c = 3a
  • C b- c = 4a
  • D b = c -a

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xác định xem Triglixerit X có độ bất bão hòa k bằng bao nhiêu

Từ đó áp dụng công thức đốt cháy: \({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}}\) suy ra được mối liên hệ a,b,c

Lời giải chi tiết:

Triglixerit X + NaOH → C17H33COONa + 2C17H35COONa + C3H5(OH)3

=> X có tất cả 4 liên kết pi trong phân tử (gồm 3 liên kết trong nhóm COO và 1 liên kết pi C=C)

Áp dụng công thức đốt cháy hợp chất hữu có có độ bất bão hòa k = 4 ta có:

\({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}} \Rightarrow a = {{b - c} \over {4 - 1}} \Rightarrow b - c = 3a\) 

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Xà phóng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị m là

  • A 172,0.
  • B 174,0.
  • C 176,8.
  • D 171,6.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1=> công thức este ban đầu chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic

Lời giải chi tiết:

nNaOH = 0,6.1 = 0,6 (mol) => nX = 0,6:3 = 0,2 (mol)

Vì thu được: nC17H33COONa= 2nC15H31COONa => công thức este ban đầu chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic

=> mX = nX. MX = 0,2. 858= 171,6 (g)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của axit béo B. Tên của B là

  • A Axit axetic. 
  • B Axit panmitic.             
  • C Axit oleic.                   
  • D Axit stearic.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đặt công thức X: (RCOO)3C3H5

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                                  0,3          ← 0,1          (mol)

=> MRCOONa = 83,4 : 0,3 = 278 (g/mol) => R =?

Lời giải chi tiết:

nC3H5(OH)3 = 9,2 : 92 = 0,1(mol)

Đặt công thức X: (RCOO)3C3H5

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                                  0,3          ← 0,1          (mol)

=> MRCOONa = 83,4 : 0,3 = 278 (g/mol)

=> R + 67 = 278

=> R = 211 (C15H31-)

=> X: (C15H31COO)3C3H5

=> Axit béo B: C15H31COOH: axit panmitic

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A 0,20. 
  • B 0,04.
  • C 0,16. 
  • D 0,08.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat

=> dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C

=> Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6

=> nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)

BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = ? (mol)

=> y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = ?

=> Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - y} \over 2} = ?\)

=> số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = ?

=> số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ C=C = ?

Lời giải chi tiết:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. => X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat

=> dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C

=> Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6

C57HyO6 + 3,22 mol O2 → 2,28 molCO2 + 0,5y H2O

=> nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol)

BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 6.0,04 +2.3,22 – 2.2,28 = 2,12 (mol)

=> y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = 2.2,12/0,04 = 106

=> CTPT của X: C57H106O6

=> Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - 106} \over 2} = 8\)

=> số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = 8 – 6 = 2

=> số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ = 2.0,04 = 0,08 (mol) = a

Đáp án D

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư( xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt chat trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gấn nhất với giá trị nào sau đây ?

 

  • A 145
  • B 150
  • C 155
  • D 160

Đáp án: B

Phương pháp giải:

X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5

X + O2 → 57CO2 → nX

X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : ? mol

Y + NaOH → 3C17H35COONa : ? mol

C17H35COONa + O2 → CO2 +Na2CO3 + H2O

Bảo toàn H

 

Lời giải chi tiết:

X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5

X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 :57 = 0,16 mol

X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol

Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol

Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol

→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH). Số CTCT có thể có của X và giá trị của a là

  • A 2 và 8,82 gam.
  • B 2 và 9,3 gam.
  • C 1 và 8,82 gam.
  • D 1 và 9,3 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Gọi CT của X là (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)với x + y = 3

Theo phương trình thủy phân, ta có: \({n_{{C_{17}}{H_{31}}COOK}} = x.{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\)

\( \to \) x; y

\( \to \) CTCT có thể có của X.

Theo PTHH, ta có: \({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} \)

\( \to \) a.

Lời giải chi tiết:

\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{0,92}}{{92}} = 0,01\,\,mol\)

\({n_{{C_{17}}{H_{31}}COOK}} = \dfrac{{3,18}}{{318}} = 0,01\,\,mol\)

X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên gọi CT của X là (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y với x + y = 3

PTHH: (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y + 3KOH \( \to \) xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5(OH)3

                                                                                          0,01x mol        ←                       0,01 mol

=> nC17H31COOK = 0,01x = 0,01 => x = 1 => y = 2

=> CTPT là C17H31COOC3H5(OOCC17H33)2

Các CTCT có thể có của X là:

Theo PTHH, ta có: \({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,01\,\,mol\)

\( \to a = {m_X} = 0,01.882 = 8,82\,\,gam\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close