40 bài tập vận dụng về phản ứng thủy phân chất béo có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:
Đáp án: D Phương pháp giải: + nNaOH = 3 nglixerol Lời giải chi tiết: Triglixerit + 3NaOH → glixerol + 3RCOONa → nNaOH = 3nglixerol = 0,3 mol → V = 0,3 lít = 300 ml Đáp án D Câu hỏi 2 : Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
Đáp án: A Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: nC3H5(OH)3 = 0,1 => nNaOH = 0,3 Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8 => mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam Đáp án A Câu hỏi 3 : Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit béo no Y. Y là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: tính toán dựa trên phương trình phản ứng tổng quát Lời giải chi tiết: Hướng dẫn giải: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 83,4g 0,1mol =>MMuối = 278g => Maxit = 278-23+1=256g => X là C15H31COOH Đáp án B Câu hỏi 4 : Đun sôi một triglixerit X với dung dịch KOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit béo oleic và muối của axit linoleic, trong đó muối của axit linoleic có khối lượng 3,18g. CTCT của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán dựa trên phương trình phản ứng tổng quát Lời giải chi tiết: (C17H31COO)nC3H5(R2COO)3-n + 3NaOH → n C17H31COOK + (3-n)R2COOK + C3H5(OH)3 0.01 mol 0.01 mol n C17H31COOK = n C3H5(OH)3 =>n=1 Đáp án B
Câu hỏi 5 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: TQ : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3 Mol 0,06 -> 0,02 Bảo toàn khối lượng : mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,80g Đáp án B Câu hỏi 6 : Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nNatri oleat = 0,05 mol ; nNatri stearat = 0,1 mol => X có : 1 gốc Oleat và 2 gốc Stearat => MX = 888g Đáp án B Câu hỏi 7 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp : Viết sơ đồ phản ứng tristearin + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H8O3 Tính số mol muối suy ra số mol của tristearin Lời giải chi tiết:
Lời giải : Số mol C17H35COOK là 0,36 mol nên số mol tristearin là 0,12 mol Suy ra m= 106,8 Đáp án A Câu hỏi 8 : Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: 0,1 mol tristearin → 0,1 mol glixerol Lời giải chi tiết: 0,1 mol tristearin → 0,1 mol glixerol → mglixerol = 9,2 g Đáp án B Câu hỏi 9 : Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp : Thuỷ phân este đa chức + R(COOR’)n + nNaOH -> R(COONa)n + nR’OH , nancol = n.nmuối + (RCOO)nR’ + nNaOH -> nRCOONa + R’(OH)n , nmuối = n.nancol + R(COO)nR’ + nNaOH -> R(COONa)n + R’(OH)n, nancol = nmuối Lời giải chi tiết:
Lời giải : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3 (kmol) 0,15 -> 0,05 => mGlixerol = 4,6 kg Đáp án B Câu hỏi 10 : Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH : (C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH→ C3H5(OH)3 + 3C17H35COOK Lời giải chi tiết: (C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH→ C3H5(OH)3 + 3C17H35COOK 0,3 mol => 0,9 mol 0,3 mol => m C3H5(OH)3 = 0,3 . 92 = 27,6 g Đáp án B Câu hỏi 11 : Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: + Gọi CTTQ của este X + Viết PTHH, tính toán theo PTHH Lời giải chi tiết: X + NaOH → (C17H33COO)3Na + (C17H35COO)3Na + C3H5(OH)3 => X ban đầu tạo bởi muối của 2 axit C17H33COOH và C17H35COOH Gọi CTPT của X là: C57HyO6 C57HyO6 + (54+ 0,25y)O2 → 57CO2 + 0,5yH2O Theo PT (54+ 0,25y) → 57 Theo đề bài 0,966 → 0,684 => 0,684.(54 + 0,25y) = 57.0,966 => y = 106 Vậy CTPT X là C57H106O6: nX = nCO2/57 = 0,012 (mol) => mX = 0,012.886 = 10,632 (g) CTCT: C17H33COO C17H33COO C3H5 C17H33COO A. Sai vì phân tử X chứa 2 liên kết đôi C=C B. Đúng C. Sai vì X + H2 dư (Ni, t0) thu được tristearin D. Sai vì phân tử X chứa 57 nguyên tử Đáp án B Câu hỏi 12 : Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặt nC17H35COONa: x mol P1: nC17H33COONa=nBr2=0,12 mol P2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol =>X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 0,06 mol =>m=886.0,06=53,16 gam. Đáp án B Câu hỏi 13 : Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoelic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X ( trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: BTKL : mChất béo + mNaOH = mchất rắn + mC3H5(OH)3 Mà nC3H5(OH)3 = nCHẤT BÉO = 0,1 (mol) => mchất rắn = 0,1. 856 + 0,5. 40 – 0,1.92 = 96,4(g) Đáp án D Câu hỏi 14 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m là:
Đáp án: C Phương pháp giải: n glixerol=n chất béo Lời giải chi tiết: n glixerol=n chất béo=0,05 mol X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5 =>n natri stearat=0,05; n natri oleat=0,1 =>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gam Đáp án C Câu hỏi 15 : Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: + Từ phản ứng thu được glixerol => X là este 3 chức PTHH: X + 3NaOH → C15H31COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3 Tính toán theo PTHH Lời giải chi tiết: nglixerol = 0,92: 92 = 0,01 (mol); nC15H31COONa = 2,78/ 278 = 0,01 (mol) X + 3NaOH → C15H31COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3 0,01 0,01 (mol) Vì thu được glixerol nên X là este 3 chức => nC17H33COONa = 0,02 (mol) => CTCT của X là A. Đúng B. Đúng ( mất màu ở nhóm C17H33) C. Sai vì m = 0,02. 304 = 6,08 (g) D. Đúng Đáp án C Câu hỏi 16 : X là một sản phẩm của phản ứng este hóa giữa glixerol với hai axit: axit panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,6 gam este X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 gam khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
Đáp án: A Phương pháp giải: nX = nN2 => MX Giả sử X có CTPT: (C15H31COO)a(C17H35COO)bC3H5(OH)3-a-b Từ MX => Mối quan hệ a, b. Biện luận tìm a, b => Số C trong X Lời giải chi tiết: nX = nN2 = 0,1 mol MX = 59,6/0,1 = 596 Giả sử X có CTPT: (C15H31COO)a(C17H35COO)bC3H5(OH)3-a-b => 255a + 283b + 41 + 17(3-a-b) = 596 => 238a + 266b = 504 => a = b = 1 Vậy X có số C là 15+17+3 = 35 Đáp án A Câu hỏi 17 : Cho m gam một triglixerit X tạo bởi axit panmitic, axit stearic, axit oleic xà phòng hóa thu được 36,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hoàn m gam X rồi cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đáp án: A Phương pháp giải: Công thức của X: C55H104O6 nX = nglixerol = ? BTNT "C": C55H104O6 → 55CO2 => mkết tủa Lời giải chi tiết: Công thức của X: C55H104O6 nX = nglixerol = 36,8 : 92 = 0,4 mol BTNT "C": C55H104O6 → 55CO2 0,4 → 22 (mol) => mkết tủa = 22.100 = 2200g = 2,2 kg Đáp án A Câu hỏi 18 : Một loại mỡ chứa 50% triolein (glixerol trioleat), 30% tripanmitin (glixerol tripanmitat), 20% tristearin (glixerol tristearat) về khối lượng. Thủy phân 100 kg mỡ đó trong NaOH Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng xà phòng thu được là
Đáp án: C Phương pháp giải: mtristearin => ntristearin mtriolein => ntriolein mtripanmitin => ntripanmitin => nglixerol = ntrieste ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol => mmuối Lời giải chi tiết: mtristearin = 100.20% = 20kg => ntristearin = 2/89 (kmol) mtriolein = 100.50% = 50kg => ntriolein = 25/442 (kmol) mtripanmitin = 100.30% = 30kg => ntripanmitin = 15/403 (kmol) => nglixerol = ntrieste = 0,11635 (Kmol) nNaOH = 3nglixerol ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol 100 + 40.3.0,11635 = mmuối + 0,11635.92 => mmuối = 103,25 kg Đáp án C Câu hỏi 19 : Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
Đáp án: D Phương pháp giải: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1) x x x (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2) 0,24 0,08 BTKL: mtriglixerit, axit + mNaOH = mxà phòng +mglixerol + mH2O => 70 + 40.(x+0,24) = 72,46 + 7,36 + 18x => x Lời giải chi tiết: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1) x x x (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2) 0,24 0,08 BTKL: mtriglixerit, axit + mNaOH = mxà phòng +mglixerol + mH2O => 70 + 40.(x+0,24) = 72,46 + 7,36 + 18x => x = 0,01 mol => nNaOH = 0,24 + 0,01 = 0,25 mol => V = 0,25 : 2 = 0,125 lít Đáp án D Câu hỏi 20 : Đun nóng a gam chất béo X với NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,6g glixerol; m gam muối oleat và 30,6 gam muối stearat. Giá trị của a và m lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: nglixerol = 0,05 mol, nmuối stearat = 0,1 mol = 2nglixerol => 2 gốc C17H35COO- và 1 gốc C17H33COO- trong chất béo (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 + 3NaOH → 2C17H35COONa + C17H33COONa + C3H5(OH)3 => m BTKL : mchất béo = mmuối + mglixerol – mNaOH => a Lời giải chi tiết: nglixerol = 0,05 mol, nmuối stearat = 0,1 mol = 2nglixerol => 2 gốc C17H35COO- và 1 gốc C17H33COO- trong chất béo (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 + 3NaOH → 2C17H35COONa + C17H33COONa + C3H5(OH)3 0,15 0,1 0,05 0,05 => m = 0,05.304 = 15,2 gam BTKL: a = mcb = mmuối + mglixerol – mNaOH = 30,6 + 15,2 + 4,6 - 0,15.40 = 44,4 gam Đáp án B Câu hỏi 21 : Khi xà phòng hóa hoàn toàn 40,3 gam tripanmitin thì khối lượng glixerol thu được là
Đáp án: C Phương pháp giải: Từ khối lượng tripanmitin ta tính được ntripanmitin Viết PTHH: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH→ 3C15H31COONa + C3H5 (OH)3 => mglixerol Lời giải chi tiết: ntripanmitin = 40,3/806 = 0,05 mol PTHH: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH→ 3C15H31COONa + C3H5 (OH)3 0,05 → 0,05 (mol) => mglixerol = 0,05.92 = 4,6 g Đáp án C Câu hỏi 22 : Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phần 1: nBr2 = nC17H33COONa = 0,12 (mol) Phần 2: mC17H35COONa = m muối – mC17H33COONa = 54,84 – 0,12.304 = 18,36 (g) nC17H35COONa = 18,36 : 306 = 0,06 mol Tỉ lệ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 0,12 : 0,06 = 2 : 1 Vậy X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 có M = 886 Đáp án A Câu hỏi 23 : Hỗn hợp X chứa hai chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X, thu được 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 12,105 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị gần nhất của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: nglixerol = ? => nX = n chất béo = nglixerol = ? Mặt khác, axit stearic và axit oleic đều chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C => nCO2 = 57.nX ? BT “O”: nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = ? BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = ? Lời giải chi tiết: nglixerol = 13,8:92 = 0,15 mol => nX = n chất béo = nglixerol = 0,15 mol Mặt khác, axit stearic và axit oleic đều chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C => nCO2 = 57.nX = 0,15.57 = 8,55 mol BT “O”: nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,15 + 2.12,105 – 2.8,55 = 8,01 mol BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,55.44 + 8,01.18 – 12,105.32 = 133,02 (g) gần nhất với 135 (g) Đáp án A Câu hỏi 24 : Thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi một axit béo trong dung dịch KOH đun nóng thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là
Đáp án: B Phương pháp giải: Gọi chất béo là (RCOO)3C3H5 (RCOO)3C3H5 → 3RCOOK PT: 3R+173.................3(R+83) ĐB: 265,2 (g)................288 (g) Lập phương trình ẩn R => R => CT chất béo Lời giải chi tiết: Gọi chất béo là (RCOO)3C3H5 (RCOO)3C3H5 → 3RCOOK PT: 3R+173.................3(R+83) ĐB: 265,2 (g)................288 (g) => 288(3R+173) = 265,2 . 3(R+83) => R = 237 (C17H33-) Vậy chất béo là triolein (C17H33COO)3C3H5 Đáp án B Câu hỏi 25 : Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
Đáp án: D Phương pháp giải: PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 => n chất béo = n glixerol Lời giải chi tiết: nGlixerol = 46 : 92 = 0,5 mol => nX = nGlixerol = 0,5 mol => MX = 444 : 0,5 = 888 => X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 Đáp án D Câu hỏi 26 : Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Tính theo PTHH - Bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết: Gọi số mol NaOH và H2O lần lượt là x và y (mol) nGlixerol = 7,36 : 92 = 0,08 mol (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 0,24 mol ← 0,08 mol RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O y mol ← y mol - nNaOH = y + 0,24 = x (1) - BTKL: m hh + mNaOH = m xà phòng + mglixerol + mH2O => 70 + 40x = 72,46 + 7,36 + 18y (2) Giải (1) và (2) => x = 0,25 và y = 0,01 => nNaOH = 0,25 mol => V = 0,25:2 = 0,125 (lít) Đáp án D Câu hỏi 27 : Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phần 1: Chỉ có C17H33COONa phản ứng với Br2. => nBr2 = nC17H33COONa Phần 2: Từ khối lượng hỗn hợp muối tính được lượng muối C17H35COONa Lập tỉ lệ số mol 2 muối => CTPT của chất béo Lời giải chi tiết: Phần 1: nBr2 = nC17H33COONa = 0,12 (mol) Phần 2: mC17H35COONa = m muối – mC17H33COONa = 54,84 – 0,12.304 = 18,36 (g) nC17H35COONa = 18,36 : 306 = 0,06 mol Tỉ lệ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 0,12 : 0,06 = 2 : 1 Vậy X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 có M = 886 Đáp án A Câu hỏi 28 : Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: 1. Xác định số C trong chất béo 2. BT “C” tính được số mol chất béo. 1 phân tử chất béo có chứa 6O => nO(X) 3. BT “O” tính số mol H2O 4. Tính khối lượng chất béo: mX = mC + mH + mO 5. BTKL tính được m muối Lời giải chi tiết: Số C của chất béo là: 17 + 15 + 17 + 3 + 3 = 55 => nX = 1,1 : 55 = 0,02 mol nO(X) = 6nX = 0,02.6 = 0,12 mol BT “O”: nH2O = nO(X) + 2nO2 – 2nCO2 = 0,12 + 1,55.2 – 1,1.2 = 1,02 mol mX = mC + mH + mO = 1,1.12 + 1,02.2 + 0,12.16 = 17,16 (g) BTKL: m = mX + mNaOH – mglixerol = 17,16 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,72 (g) Đáp án C Câu hỏi 29 : Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: Giả sử X có chứa k liên kết pi => số liên kết pi ở ngoài gốc hidrocacbon là k-3 * Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{1,375 - 1,275}}{{k - 1}}(1)\) * nBr2 = n(pi ở gốc hidrocacbon) => 0,05 = a(k - 3) (2) Từ (1) và (2) => k; a *nO(X) = 6nX = ? => mX = mC + mH + mO = ? nNaOH = 3nX = ? nglixerol = nX = ? BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = ? Lời giải chi tiết: Giả sử X có chứa k liên kết pi => số liên kết pi ở ngoài gốc hidrocacbon là k-3 * Ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to a = \frac{{1,375 - 1,275}}{{k - 1}}(1)\) * nBr2 = n(pi ở gốc hidrocacbon) => 0,05 = a(k - 3) (2) Từ (1) và (2) => k = 5; a = 0,025 mol *nO(X) = 6nX = 0,025.6 = 0,15 mol => mX = mC + mH + mO = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,15.16 = 21,45 gam nNaOH = 3nX = 0,075 mol nglixerol = nX = 0,025 mol BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = 21,45 + 0,075.40 – 0,025.92 = 22,15 gam Đáp án C Câu hỏi 30 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH thì chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Giả sử chất béo là \({(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\) \(\begin{gathered} Lời giải chi tiết: Giả sử chất béo là \({(\overline R C{\text{OO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\) \(\begin{gathered} Đáp án B Câu hỏi 31 : Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: - Khi thủy phân chất béo trong NaOH: n glixerol = nNaOH : 3 - BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – mglixerol = ? Lời giải chi tiết: n glixerol = nNaOH : 3 = 0,04 mol BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – mglixerol = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72 (g) Đáp án A Câu hỏi 32 : Cho 0,05 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Từ PTHH: n glixerol = ntristearin => m = ? Lời giải chi tiết: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Từ PTHH: n glixerol = ntristearin = 0,05 mol => m = 0,05.92 = 4,6 gam Đáp án B Câu hỏi 33 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 Ta thấy: nC3H5(OH)3 = nNaOH : 3 = ? BTKL: m xà phòng = m chất béo + mNaOH – mC3H5(OH)3 = ? Lời giải chi tiết: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 Ta thấy: nC3H5(OH)3 = nNaOH : 3 = 0,06 : 3 = 0,02 mol BTKL: m xà phòng = m chất béo + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17, 8 gam Đáp án B Câu hỏi 34 : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 nNaOH = 3nGlixerol BTKL: mX = m muối + mglixerol - mNaOH Lời giải chi tiết: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 nNaOH = 3nGlixerol = 1,5 mol BTKL: mX = m muối + mglixerol – mNaOH = 459 + 0,5.92 – 1,5.40 = 445 gam Đáp án D Câu hỏi 35 : Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 1:2 . Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
Đáp án: B Phương pháp giải: Xác định xem Triglixerit X có độ bất bão hòa k bằng bao nhiêu Từ đó áp dụng công thức đốt cháy: \({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}}\) suy ra được mối liên hệ a,b,c Lời giải chi tiết: Triglixerit X + NaOH → C17H33COONa + 2C17H35COONa + C3H5(OH)3 => X có tất cả 4 liên kết pi trong phân tử (gồm 3 liên kết trong nhóm COO và 1 liên kết pi C=C) Áp dụng công thức đốt cháy hợp chất hữu có có độ bất bão hòa k = 4 ta có: \({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}} \Rightarrow a = {{b - c} \over {4 - 1}} \Rightarrow b - c = 3a\) Đáp án B Câu hỏi 36 : Xà phóng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị m là
Đáp án: D Phương pháp giải: hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1=> công thức este ban đầu chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic Lời giải chi tiết: nNaOH = 0,6.1 = 0,6 (mol) => nX = 0,6:3 = 0,2 (mol) Vì thu được: nC17H33COONa= 2nC15H31COONa => công thức este ban đầu chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic => mX = nX. MX = 0,2. 858= 171,6 (g) Đáp án D Câu hỏi 37 : Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của axit béo B. Tên của B là
Đáp án: B Phương pháp giải: Đặt công thức X: (RCOO)3C3H5 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 0,3 ← 0,1 (mol) => MRCOONa = 83,4 : 0,3 = 278 (g/mol) => R =? Lời giải chi tiết: nC3H5(OH)3 = 9,2 : 92 = 0,1(mol) Đặt công thức X: (RCOO)3C3H5 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 0,3 ← 0,1 (mol) => MRCOONa = 83,4 : 0,3 = 278 (g/mol) => R + 67 = 278 => R = 211 (C15H31-) => X: (C15H31COO)3C3H5 => Axit béo B: C15H31COOH: axit panmitic Đáp án B Câu hỏi 38 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án: D Phương pháp giải: X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat => dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C => Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6 => nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol) BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = ? (mol) => y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = ? => Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - y} \over 2} = ?\) => số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = ? => số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ C=C = ? Lời giải chi tiết: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. => X chứa 1 gộc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat và 1 gốc oleat => dù là trường hợp nào thì X cũng có 18 C => Gọi CTPT chung của X có dạng: C57HyO6 C57HyO6 + 3,22 mol O2 → 2,28 molCO2 + 0,5y H2O => nX= nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (ol) BTNT “O”: 6.nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 6.0,04 +2.3,22 – 2.2,28 = 2,12 (mol) => y = số nguyên tử H = 2nH2O/nX = 2.2,12/0,04 = 106 => CTPT của X: C57H106O6 => Độ bất bão hòa của X là: \(k = {{2.57 + 2 - 106} \over 2} = 8\) => số liên kết pi C=C có trong X là: 8 – pi (COO) = 8 – 6 = 2 => số mol Br2 pư = số mol liên kết pi phá vỡ = 2.0,04 = 0,08 (mol) = a Đáp án D
Câu hỏi 39 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư( xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt chat trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gấn nhất với giá trị nào sau đây ?
Đáp án: B Phương pháp giải: X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5 X + O2 → 57CO2 → nX X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : ? mol Y + NaOH → 3C17H35COONa : ? mol C17H35COONa + O2 → CO2 +Na2CO3 + H2O Bảo toàn H
Lời giải chi tiết: X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5 X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 :57 = 0,16 mol X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol → nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 Đáp án B Câu hỏi 40 : Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH). Số CTCT có thể có của X và giá trị của a là
Đáp án: A Phương pháp giải: Gọi CT của X là (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y với x + y = 3 Theo phương trình thủy phân, ta có: \({n_{{C_{17}}{H_{31}}COOK}} = x.{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\) \( \to \) x; y \( \to \) CTCT có thể có của X. Theo PTHH, ta có: \({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} \) \( \to \) a. Lời giải chi tiết: \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{0,92}}{{92}} = 0,01\,\,mol\) \({n_{{C_{17}}{H_{31}}COOK}} = \dfrac{{3,18}}{{318}} = 0,01\,\,mol\) X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên gọi CT của X là (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y với x + y = 3 PTHH: (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y + 3KOH \( \to \) xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5(OH)3 0,01x mol ← 0,01 mol => nC17H31COOK = 0,01x = 0,01 => x = 1 => y = 2 => CTPT là C17H31COOC3H5(OOCC17H33)2 Các CTCT có thể có của X là: Theo PTHH, ta có: \({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,01\,\,mol\) \( \to a = {m_X} = 0,01.882 = 8,82\,\,gam\) Đáp án A
|