40 bài tập trắc nghiệm sự đồng biến nghịch biến của hàm số mức độ vận dụng, vận dụng cao

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x+m(sinx+cosx) đồng biến trên R.

  • A m(;22)(22;+)      
  • B 22m22
  • C 3<m<22
  • D m(;22][22;+)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

-          Hàm số y=f(x) đồng biến trên (a;b)f(x)0x(a;b).

Lời giải chi tiết:

Ta có: y=1+m(cosxsinx)=1+2mcos(x+π4).

Hàm số đồng biến trên R y0 với xR .

1cos(x+π4)1y0{12m01+2m0{m22m2222m22.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Xác định giá trị của m để hàm số y=x3+3x2+mx+mnghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng 1.

  • A m=94
  • B m=94
  • C m=92
  • D m=92

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 1 hàm số có y<0 và phương trình y=0 có hai nghiệm x1,x2 sao cho |x1x2|=1.

Lời giải chi tiết:

Ta có: y=3x2+6x+m

Hàm số nghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng 1 thì pt y=0 phải có hai nghiệm phân biệt x1;x2|x1x2|=1{Δ>0|x1x2|=1{93m>0(x1+x2)24x1x2=1(*).

Theo hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=2x1x2=m3

(){m<3443m=1{m<3m=94m=94.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Tìm tham số m để hàm số y=x33+(m2)x2m(m3)x13 nghịch biến trên khoảng (1;+).

  • A 552<m<4
  • B [m4m552
  • C {m4m552
  • D [m>4m<552

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Giải: Ta có:y=x2+2(m2)xm2+3m .

Để hàm số nghịch biến trên (1;+) thì y0x(1;+) .

Để giải nhanh bài toán này, ta nên dùng máy tính để thử các đáp án.

Trước hết ta thử với m=4 .

+) Với m=4 suy ra y=x2+4x4=(x2)20x(1;+)

 hàm số nghịch biến loại đáp án A và D.

Ta thấy 552<4 cách viết của đáp án C sai.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Xác định giá trị của m để hàm số f(x)=13x3+(m1)x2+(m+3)x đồng biến trên khoảng (0; 3).

  • A m127
  • B m>127
  • C m127
  • D m=127

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Hàm số đồng biến trên (0;3)y0x(0;3).

Lời giải chi tiết:

Để hàm số đồng biến trên (0;3) thì y=x2+2(m1)x+m+30x(0;3)

m(2x+1)x2+2x3x(0;3)mx2+2x32x+1=f(x)x(0;3)(Do2x+1>0x(0;3))mmax

Ta có:

\begin{array}{l} f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {2x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right) - 2\left( {{x^2} + 2x - 3} \right)}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\\ f'\left( x \right) = \dfrac{{4{x^2} + 6x + 2 - 2{x^2} - 4x + 6}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}\\ f'\left( x \right) = \dfrac{{2{x^2} + 2x + 8}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in \left[ {0;3} \right]\\ \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = \dfrac{{12}}{7}\\ \Rightarrow m \ge \dfrac{{12}}{7} \end{array}

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Xác định giá trị của m để hàm số y=\dfrac{mx+3}{3x+m} nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.

  • A - 3 < m \le 3
  • B -3\le m<3
  • C -3\le m\le 3
  • D - 3 < m < 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Hàm số y=\dfrac{ax+b}{cx+d}\,\,\left( ad-bc\ne 0 \right) đơn điệu trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi y' < 0 với mọi x thuộc tập xác định.

Lời giải chi tiết:

Đk: x \ne  - \dfrac{m}{3}.

Ta có: y' = \dfrac{{{m^2} - 9}}{{{{\left( {3x + m} \right)}^2}}}.

Để hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó thì hàm số phải xác định và y'<0\,\,\forall x\ne -\dfrac{m}{3}.

\Leftrightarrow {m^2} - 9 < 0 \Leftrightarrow  - 3 < m < 3

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Hàm số y = \dfrac{{x + 2}}{{x - m}} đồng biến trên \left( 2;+\infty  \right) khi:

  • A m<2
  • B m>2
  • C m > -2
  • D m <- 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Hàm số đồng biến trên \left( {2; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right) và xác định trên \left( {2; + \infty } \right).

Lời giải chi tiết:

Đk: x \ne m.

Ta có: y' = \dfrac{{ - m - 2}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}.

Để hàm số đồng biến trên \left( {2; + \infty } \right) thì y' > 0\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right) và hàm số xác định trên \left( {2; + \infty } \right).

\Rightarrow y' > 0 \Leftrightarrow  - m - 2 > 0 \Leftrightarrow m <  - 2

Ta thấy m <  - 2 thì hàm số xác định với \forall x \in \left( {0;2} \right).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Xác định giá trị của m để hàm số y = \sqrt {{x^2} + 2mx + {m^2} + 3} đồng biến trên khoảng \left( {2; + \infty } \right).

  • A m \ge 2
  • B m \ge  - 2
  • C m\le 2
  • D m\ge 0

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Hàm số đồng biến trên \left( {2; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right).

Lời giải chi tiết:

Đk: {x^2} + 2mx + {m^2} + 3 \ge 0 \Leftrightarrow \Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {m^2} - {m^2} - 3 \le 0\,\forall m

\Rightarrow hàm số luôn xác định với mọi m.

Ta có: y' = \dfrac{{x + m}}{{\sqrt {{x^2} + 2mx + {m^2} + 3} }}

Hàm số đồng biến trên khoảng \left( {2; + \infty } \right) thì y' \ge 0 với mọi x \in \left( {2; + \infty } \right)

\Leftrightarrow  - m \le 2 \Leftrightarrow m \ge  - 2

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho hàm sốy =  - \dfrac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {m - 2} \right)x - \dfrac{1}{3}. Tìm các giá trị của m để hàm số đã cho đồng biến trên đoạn có độ dài bằng 4.

  • A \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 3\end{array} \right.
  • B \left[ \begin{array}{l}m =  - 2\\m = 3\end{array} \right.
  • C \left[ \begin{array}{l}m =   2\\m =- 3\end{array} \right.
  • D \left[ \begin{array}{l}m =  - 2\\m =-3\end{array} \right.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

- Hàm số đồng biến trên đoạn có độ dài bằng 4 \Leftrightarrow Hàm số có y' > 0 và phương trình y' = 0 có 2 nghiệm phân biệt {{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}} thỏa mãn \left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|=4.

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' =  - {x^2} + 2mx + m - 2\Delta ' = {m^2} + m - 2.

Hàm số đồng biến trên đoạn có độ dài bằng 4 \Leftrightarrow y'=0 có hai nghiệm phân biệt {x_1};\,{x_2} sao cho |{x_1} - {x_2}| = 4

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\|{x_1} - {x_2}| = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + m - 2 > 0\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 16\end{array} \right.(*).

Theo định lý Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}{x_2} =  - m + 2\end{array} \right.

\Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + m - 2 > 0\\4{m^2} + 4\left( {m - 2} \right) = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m <  - 2\\m > 1\end{array} \right.\\{m^2} + m - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m <  - 2\\m > 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m =  - 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m =  - 3\end{array} \right.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Tìm tất cả các giá trị thực của m sao cho hàm số y = \dfrac{{\tan x - 2}}{{m\tan x - 2}} đồng biến trên khoảng \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right).

  • A m\le -1
  • B 1\le m\le 2
  • C - 1 \le m \le 2
  • D 1 < m \le 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Hàm số đồng biến trên \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right).

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' = \dfrac{{\left( {m\tan x - 2} \right).\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}} - \left( {\tan x - 2} \right).m.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}}}}{{{{\left( {m\tan x - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{2\left( {m - 1} \right)}}{{{{\cos }^2}x{{\left( {m\tan x - 2} \right)}^2}}}.

Hàm số đồng biến trên khoảng \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right) thì hàm số phải xác định trên \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right)y' \ge 0 với \forall x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right).

TH1: m = 0 \Rightarrow y =  - \dfrac{1}{2}\left( {\tan x - 2} \right) là hàm nghịch biến trên \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right) \Rightarrow loại m = 0.

TH2: m \ne 0 ta có: y = \dfrac{{\tan x - 2}}{{m\tan x - 2}} = \dfrac{{\tan x - 2}}{{m\left( {\tan x - \dfrac{2}{m}} \right)}}..hàm số xác định với \forall x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right) thì \dfrac{2}{m} \notin \left( {0;1} \right) vì khi x \in \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right) thì \tan x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{2}{m} \le 0\\\dfrac{2}{m} \ge 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 0\\0 < m \le 2\end{array} \right..

Ta có: y' > 0 \Leftrightarrow m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1.

Kết hợp với điều kiện ta có hàm số đồng biến trên \left( {0;\dfrac{\pi }{4}} \right) khi 1 < m \le 2.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) = \dfrac{{2{x^2} - mx + m + 2}}{{ - x + m + 1}}. Để hàm số nghịch biến trong \left( {2; + \infty } \right), giá trị cần tìm của tham số m là:

  • A m < 1
  • B m \le 4 - 3\sqrt 2      
  • C m \ge 4 + 3\sqrt 2
  • D 4 - 3\sqrt 2  < m < 4 + 3\sqrt 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Hàm số nghịch biến trên \left( {2; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \le 0\,\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right).

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' = \dfrac{{ - 2{x^2} + 4\left( {m + 1} \right)x - {m^2} + 2}}{{{{\left( { - x + m + 1} \right)}^2}}}

Để hàm số nghịch biến trên \left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow y' \le 0\,\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right).

\Rightarrow g\left( x \right) =  - 2{x^2} + 4\left( {m + 1} \right)x - {m^2} + 2 \le 0\,\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right).

Ta có: \Delta ' = 4\left( {{m^2} + 2m + 1} \right) - 2{m^2} + 4 = 2{\left( {m + 2} \right)^2} \ge 0 với mọi m.

Gọi {x_1} \le {x_2} là hai nghiệm của phương trình g\left( x \right) = 0, ta có BXD :

Dựa vào BBT ta thấy : Để g\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in \left( {2; + \infty } \right) thì \left( {2; + \infty } \right) \subset \left( {{x_2}; + \infty } \right) \Rightarrow {x_1} \le {x_2} \le 2.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} \le 4\\\left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} \le 4\\{x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 \ge 0\end{array} \right..

Áp dụng định lí Vi-ét ta có : \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right)\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{{m^2} - 2}}{2}\end{array} \right..

\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {m + 1} \right) \le 4\\\dfrac{{{m^2} - 2}}{2} - 4\left( {m + 1} \right) + 4 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 \le 2\\{m^2} - 2 - 8m - 8 + 8 \ge 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 1\\{m^2} - 8m - 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 1\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 4 + 3\sqrt 2 \\m \le 4 - 3\sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 4 - 3\sqrt 2 \end{array}  

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=\dfrac{x-1}{x-m} nghịch biến trên khoảng \left( -\infty ;3 \right).

  • A m\ge 3
  • B m>3
  • C m \ge 1
  • D m > 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Hàm số nghịch biến trên \left( -\infty ;3 \right)\Leftrightarrow y'\le 0\,\,\forall x\in \left( -\infty ;3 \right).

Lời giải chi tiết:

Khi m=1 thì y = 1 là hàm hằng trên \mathbb{R} nên m = 1 không thỏa mãn.

Khi m\ne 1 thì hàm số có y' = \dfrac{{ - m + 1}}{{{{(x - m)}^2}}}

Để hàm số nghịch biến trên khoảng \left( { - \infty ;3} \right) thì\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ne m}\\{ - m + 1 < 0}\end{array}} \right.\,\,\,\,\forall \,x \in \left( { - \infty ;3} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ge 3}\\{m > 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m \ge 3

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho hàm số f\left( x \right) có tính chất: f'\left( x \right) \ge 0, \forall x \in \left( {0;3} \right)f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x \in \left( {1;2} \right). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau.

  • A Hàm số f\left( x \right) đồng biến trên khoảng \left( {2;3} \right).
  • B Hàm số f\left( x \right) đồng biến trên khoảng \left( {0;3} \right).
  • C Hàm số f\left( x \right) là hàm hằng trên khoảng \left( {1;2} \right).
  • D Hàm số f\left( x \right) đồng biến trên khoảng \left( {0;1} \right).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

-          Hàm số y = f\left( x \right)f'\left( x \right)\ge 0 trên \left( a;b \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm \Rightarrow Hàm số đồng biến trên \left( a;b \right).

-          Hàm số y=f\left( x \right)f'\left( x \right)\le 0 trên \left( a;b \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm \Rightarrow Hàm số nghịch biến trên \left( a;b \right).

-          Hàm số y=f\left( x \right)f'\left( x \right)=0 trên \left( {a;b} \right) \Rightarrow Hàm số không đổi trên \left( a;b \right).

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài ta có: f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x \in \left( {1;2} \right) \Rightarrow là hàm hằng trên khoảng \left( 1;2 \right) \Rightarrow C đúng.

Lại có f'\left( x \right)\ge 0, \forall x \in \left( {0;3} \right)\Rightarrow hàm số đồng biến trên \left( 0;1 \right)\left( 2;3 \right) \Rightarrow A và D đúng.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Tìm m để hàm số y = {x^3} + 3{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 4m nghịch biến trên (-1; 1).

  • A m\le -10
  • B m \le 10
  • C m \le 2
  • D m \le  - 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cách 1: Thay từng giá trị của m ở các đáp án và khảo sát hàm số để tìm đáp án đúng.

Cách 2: Hàm số nghịch biến trên (-1; \, \, 1)  \Leftrightarrow y' \ge 0\;\;\forall x \in \left( { - 1;\;1} \right).

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Giải: Ta có: y' = 3{x^2} + 6x + m + 1

Để giải nhanh bài toán này ta nên dùng máy tính để thử từng đáp án.

Thử với m = 2 ta có:y' = 3{x^2} + 6x + 3 = 3{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x \in R.

\Rightarrow với m = 2, hàm số luôn đồng biến \Rightarrow loại đáp án B, C.

Còn lại đáp án A và D

Thử với m =  - 5 ta có: y' = 3{x^2} + 6x - 4.

Để hàm số nghịch biến trên (-1; 1) thì y' \le 0\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right).

Nhập hàm y' = 3{x^2} + 6x - 4 vào máy tính và thử với giá trị x = 0,6 ta được y' = 0,68 > 0 nên hàm số đồng biến trong (-1;1). \Rightarrow loại D.

Chọn A.

Cách 2:

Ta có

\begin{array}{l}y' = 3{x^2} + 6x + m + 1 \le 0\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\\ \Leftrightarrow m \le  - 3{x^2} - 6x - 1\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\\ \Leftrightarrow m \le f\left( x \right)\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\\ \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right)\end{array}

Ta có f'\left( x \right) =  - 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1

f\left( { - 1} \right) = 2;\,\,f\left( 1 \right) =  - 10 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) =  - 10 \Rightarrow m \le  - 10

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Tìm m để hàm số y = {x^3} - 2m{x^2} - \left( {m + 1} \right)x + 1 nghịch biến trên đoạn \left[ {0;2} \right].

  • A m < \dfrac{{11}}{9}
  • B m>\dfrac{11}{9}
  • C m \ge \dfrac{{11}}{9}
  • D m \le \dfrac{{11}}{9}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng chức năng Mode 7 để thử các đáp án.

Lời giải chi tiết:

Ta có: y' = 3{x^2} - 4mx - m - 1.

Để hàm số nghịch biến trên đoạn \left[ {0;2} \right] thì y' \le 0\,\forall x \in \left[ {0;2} \right].

Ta sử dụng máy tính để thử đáp án với với các giá trị m tương ứng và với giá trị x = 1.

+) Trước hết, ta thử với m = \dfrac{{11}}{9} \Rightarrow y' = 3{x^2} - \dfrac{{44}}{9}x - \dfrac{{20}}{9}.

Nhập hàm số trên vào máy tính và tính giá trị của hàm số khi x = 1 ta được: y' =  - \dfrac{{37}}{9} < 0

\Rightarrow hàm số nghịch biến \Rightarrow m = \dfrac{{11}}{9} thỏa mãn \Rightarrow ta loại đáp án A và B.

+) Thử với m = 2 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 8x - 3.

Nhập hàm số trên vào máy tính và tính giá trị của hàm số khi x = 1 ta được: y' =  - 8 < 0

\Rightarrow hàm số nghịch biến \Rightarrow C đúng, D sai.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

 Cho hàm số y=f\left( x \right) có đạo hàm trên \mathbb{R}. Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y=f'\left( x \right), (y=f'\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} ). Xét hàm số g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2 \right). Mệnh đề nào dưới đây sai? 

  • A  Hàm số g\left( x \right) nghịch biến trên \left( -\infty ;-2 \right). 
  • B  Hàm số g\left( x \right) đồng biến trên \left( 2;+\infty \right). 
  • C Hàm số g\left( x \right) nghịch biến trên (-1; 0) .
  • D  Hàm số g\left( x \right) nghịch biến trên \left( 0;2 \right).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất hàm số g đồng biến ( tương ứng nghịch biến) trên D khi g'\left( x \right)\ge 0,\,\,\forall x\in D (tương ứng g'\left( x \right)\ge 0,\,\,\forall x\in D).

Lời giải chi tiết:

Quan sát đồ thị hàm số ta thấy f'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 2\\x \ne - 1\end{array} \right.,\,\,f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x > 2.

Ta có g'\left( x \right)=2xf'\left( {{x}^{2}}-2 \right).

Hàm số g\left( x \right) đồng biến khi và chỉ khi

  g'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow xf'\left( {{x^2} - 2} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\f'\left( {{x^2} - 2} \right) > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\f'\left( {{x^2} - 2} \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^2} - 2 > 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\{x^2} - 2 < 2\\{x^2} - 2 \ne - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\\left\{ \begin{array}{l} - 2 < x < 0\\x \ne - 1\end{array} \right.\end{array} \right..

Như vậy hàm số đồng biến trên khoảng \left( 2;+\infty  \right).

Hàm số g\left( x \right) nghịch biến khi và chỉ khi

 

g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow xf'\left( {{x^2} - 2} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\f'\left( {{x^2} - 2} \right) > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\f'\left( {{x^2} - 2} \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\{x^2} - 2 > 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^2} - 2 < 2\\{x^2} - 2 \ne - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 2\\0 < x < 2\end{array} \right..

Như vậy hàm số nghịch biến trên \left( -\infty ;-2 \right)\left( 0;2 \right).

Vậy đáp án C sai.

Chọn đáp án C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị hàm y=f'\left( x \right) như hình vẽ. Xét hàm số g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2 \right). Mệnh đề nào dưới đây sai?

  • A  Hàm số g(x) đồng biến trên \left( 2;+\infty \right).
  • B  Hàm số g(x) nghịch biến trên \left( -1;\,\,0 \right).
  • C Hàm số g(x) nghịch biến trên \left( 0;\,\,2 \right).
  • D  Hàm số g(x) nghịch biến trên \left( -\infty ;\,\,-2 \right).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thị hàm số của hàm y=f'\left( x \right) để xét tính đơn điệu của hàm số y=f\left( x \right) Từ đó ta xét các điểm cực trị của hàm f(x) và suy ra tính đơn điệu của hàm g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2 \right).

Lời giải chi tiết:

Xét đồ thị hàm số y=f'\left( x \right) ta thấy f'\left( -1 \right)=f'\left( 2 \right)=0. Tuy nhiên tại x=-1 thì f’(x) không đổi dấu nên  x=-1 không là điểm cực trị của hàm y=f\left( x \right)

Với x>2 thì f'\left( x \right)>0\Rightarrow f\left( x \right) đồng biến trên \left( 2;+\infty  \right).

Ta có: g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2 \right)\Rightarrow g'\left( x \right)=\left( f\left( {{x}^{2}}-2 \right) \right)'=2x.f'\left( {{x}^{2}}-2 \right).

\Rightarrow g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2x.f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\end{array} \right..

Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy B sai.

 

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Số các giá trị nguyên của m để hàm số y = \dfrac{{mx - 2}}{{2x - m}} đồng biến trên mỗi khoảng xác định là:

  • A 3
  • B 7
  • C 5
  • D Vô số

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên mỗi khoảng xác định khi và chỉ khi f'\left( x \right) \ge 0 trên toàn bộ TXĐ và chỉ bằng 0 tại hữu hạn điểm.

Lời giải chi tiết:

 Khi m = 2 hàm số có dạng y = \dfrac{{2x - 2}}{{2x - 2}} = 1 là hàm hằng nên không đồng biến trên mỗi khoảng xác định, loại.

Khi m = - 2 hàm số có dạng y = \dfrac{{ - 2x - 2}}{{2x + 2}} =  - 1 là hàm hằng nên không đồng biến trên mỗi khoảng xác định, loại.

Khi m \ne  \pm 2, ĐKXĐ: x \ne \dfrac{m}{2}.

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó khi và chỉ khi y' \ge 0  trên TXĐ và chỉ bằng 0 tại hữu hạn điểm.

Ta có: y' = \dfrac{{ - {m^2} + 4}}{{{{\left( {2x - m} \right)}^2}}} \ge 0 \Rightarrow  - {m^2} + 4 \ge 0 \Leftrightarrow  - 2 \le m \le 2.

Kết hợp nghiệm ta có - 2 < m < 2, mà m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\} \Rightarrow có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + \left( {m + 5} \right)x + 2m - 5 đồng biến trên khoảng \left( {3; + \infty } \right)

  • A  m \le 2                            
  • B m >  - 2  
  • C m < 2    
  • D  m \ge  - 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng lý thuyết về tính đồng biến của hàm số

 

Lời giải chi tiết:

Ta có: y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + \left( {m + 5} \right)x + 2m - 5 \Rightarrow y' = {x^2} - 4x + m + 5 với \Delta {'_{y'}} =  - m - 1

- Nếu m \ge  - 1 \Rightarrow  - m - 1 \le 0 \Rightarrow \Delta {'_{y'}} \le 0 \Rightarrow y' \ge 0\forall x

Khi đó hàm số đồng biến trên R hay hàm số đồng biến trên khoảng \left( {3; + \infty } \right)

- Nếu m <  - 1 \Rightarrow  - m - 1 > 0 \Rightarrow \Delta {'_{y'}} > 0. Khi đó phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt {x_1};{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)

Ta có bảng biến thiên của y:

 

Hàm số đồng biến trên \left( {3; + \infty } \right) \Leftrightarrow {x_2} \le 3 \Leftrightarrow 2 + \sqrt { - m - 1}  \le 3 \Leftrightarrow \sqrt { - m - 1}  \le 1 \Leftrightarrow 0 \le  - m - 1 \le 1 \Leftrightarrow  - 2 \le m \le  - 1

Kết hợp nghiệm ta có m \in \left[ { - 2; - 1} \right] \cup \left[ { - 1; + \infty } \right) = \left[ { - 2; + \infty } \right) hay m \ge  - 2.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tìm tất cả những giá trị của m để hàm số y = \dfrac{{\cot 2x + m + 2}}{{\cot 2x - m}} đồng biến trên \left( {\dfrac{\pi }{6};\dfrac{\pi }{4}} \right)

  • A m \in \left( { - \infty ; - 1} \right)  
  • B m \in \left( { - 1; + \infty } \right)
  • C m \in \left( { - 1;0} \right) \cup \left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}; + \infty } \right)
  • D  m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}; + \infty } \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng lý thuyết về tính đồng biến của hàm số

Lời giải chi tiết:

Đặt \cot 2x = t\left( {t \in R} \right). Khi đó bài toán trở thành tìm m để hàm số y = \dfrac{{t + m + 2}}{{t - m}} nghịch biến trên \left( {0;\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)

Ta có: y' = \dfrac{{ - 2m - 2}}{{{{\left( {t - m} \right)}^2}}}. Hàm số nghịch biến trên  \left( {0;\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}} \right) khi \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{ - 2m - 2}}{{{{\left( {t - m} \right)}^2}}} \le 0}\\{m \notin \left( {0;\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge  - 1\\\left[ \begin{array}{l}m \le 0\\m \ge \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 \le m \le 0\\m \ge \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.

Khi m=-1 hàm số trở thành y = \dfrac{{t + 1}}{{t + 1}} = 1 \Rightarrow hàm số ban đầu trở thành hàm hằng nên không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy \left[ \begin{array}{l} - 1 < m \le 0\\m \ge \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right..

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Tìm m để hàm số y = \dfrac{{2\cos x + 1}}{{\cos x - m}} đồng biến trên khoảng \left( {0;\pi } \right).

  • A m \le 1.
  • B m \ge  - \dfrac{1}{2}. 
  • C m >  - \dfrac{1}{2}. 
  • D m \ge 1.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính đạo hàm y'. Để hàm số đồng biến trên \left( {0;\pi } \right) thì ta cần y'\left( x \right) > 0,\,\,\forall x \in \left( {0;\pi } \right). Giải bất phương trình để tìm m.

Lời giải chi tiết:

Để hàm số y đồng biến trên \left( {0;\pi } \right) thì trước hết tập xác định của hàm số phải là \left( {0;\pi } \right). Do với x \in \left( {0;\pi } \right) thì \cos x \in \left( { - 1;1} \right) nên điều kiện cần là \left| m \right| \ge 1.

Với \left| m \right| \ge 1 ta có y'\left( x \right) = \dfrac{{2m\sin x + {\mathop{\rm s}\nolimits} i{\rm{n}}x}}{{{{\left( {\cos x - m} \right)}^2}}} \Rightarrow \,y'\left( x \right) > 0\,\,\,\forall x \in \left( {0;\pi } \right) \Leftrightarrow \,\,\dfrac{{2m\sin x + {\mathop{\rm s}\nolimits} i{\rm{n}}x}}{{{{\left( {\cos x - m} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x \in \left( {0;\pi } \right) \Leftrightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\left( {2m + 1} \right) > 0\,\,\forall x \in \left( {0;\pi } \right).

Do với x \in \left( {0;\pi } \right) thì {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} > 0 nên bất phương trình \left( {2m + 1} \right)\sin x > 0\,\,\,\forall x \in \left( {0;\pi } \right) \Rightarrow 2m + 1 > 0 \Rightarrow m >  - \dfrac{1}{2}.

Đối chiếu với điều kiện \left| m \right| \ge 1 ta nhận được m \ge 1.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho hàm số y=\frac{mx+2}{2x+m}, mlà tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của mđể hàm số nghịch biến trên khoảng \left( 0;\,1 \right)  Tìm số phần tử của S

  • A 1
  • B

    5

  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Hàm số y=\frac{ax+b}{cx+d} nghịch biến trên khoảng K khi \left\{ \begin{array}{l}y' < 0,\,\forall x \in K\\\frac{{ - d}}{c} \notin K\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

Ta có {y}'=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{\left( 2x+m \right)}^{2}}}, x\ne -\frac{m}{2}

Để hàm số nghịch biến trên \left( 0;\,1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4 < 0\\ - \frac{m}{2} \notin \left( {0;\,1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < m < 2\\m \in \left( { - \infty ;\, - 2} \right] \cup \left[ {0;\, + \infty } \right)\end{array} \right.\Leftrightarrow 0\le m<2

Với m\in \mathbb{Z} nên ta có m=\left\{ 0;\,1 \right\}  Có 2 giá trị nguyên của mthỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m\in (-10;10) để hàm số y={{m}^{2}}{{x}^{4}}-2\left( 4m-1 \right){{x}^{2}}+1 đồng biến trên khoảng (1;\,\,+\infty )?

  • A 15
  • B 7
  • C 16
  • D 6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Để hàm số đồng biến trên \left( 1;+\infty  \right)\Rightarrow y'\ge 0\,\,\forall x\in \left( 1;+\infty  \right)y'=0 tại hữu hạn điểm thuộc \left( 1;+\infty  \right)

Lời giải chi tiết:

Ta có y'=4{{m}^{2}}{{x}^{3}}-4\left( 4m-1 \right)x=4x\left( {{m}^{2}}{{x}^{2}}-4m+1 \right).

Để hàm số đồng biến trên \left( 1;+\infty  \right)\Leftrightarrow y'\ge 0,\text{ }\forall x\in \left( 1;+\infty  \right)\Leftrightarrow {{m}^{2}}{{x}^{2}}-4m+1\ge 0,\text{ }\forall x\in \left( 1;+\infty  \right)          (1)

Rõ ràng m=0 thỏa mãn (1).

Với m\ne 0 thì (1)  \Leftrightarrow {x^2} \ge \frac{{4m - 1}}{{{m^2}}}\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow \frac{{4m - 1}}{{{m^2}}} \le 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ {m^2} - 4m + 1 \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ \left[ \begin{array}{l} m \ge 2 + \sqrt 3 \\ m \le 2 - \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array} \right.

Vậy có 16 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn C.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho hàm số y=f\left( x \right). Hàm số y={f}'\left( x \right) có đồ thị như hình bên. Hàm số y=f\left( x-{{x}^{2}} \right) nghịch biến trên khoảng

             

  • A

     \left( -\,\frac{1}{2};+\,\infty  \right).              

  • B

     \left( -\,\frac{3}{2};+\,\infty  \right).              

  • C

     \left( -\,\infty ;\frac{3}{2} \right).   

  • D  \left( \frac{1}{2};+\,\infty  \right).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính đạo hàm của hàm hợp, xác định khoảng đồng biến, nghịch biến dựa vào đồ thị hàm số

Lời giải chi tiết:

Ta có g\left( x \right)=f\left( x-{{x}^{2}} \right)\,\,\xrightarrow{{}}\,\,{g}'\left( x \right)=\left( 1-2x \right).{f}'\left( x-{{x}^{2}} \right);\,\,\forall x\in \mathbb{R}.

Xét g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow \left( {1 - 2x} \right).f'\left( {x - {x^2}} \right) < 0 \Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}1 - 2x > 0\\f'\left( {x - {x^2}} \right) < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}1 - 2x < 0\\f'\left( {x - {x^2}} \right) > 0\end{array} \right.\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}1 - 2x > 0\\1 < x - {x^2} < 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}1 - 2x < 0\\x - {x^2} \in \left( { - \,\infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \,\infty } \right)\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x < \frac{1}{2}\\{x^2} - x + 1 < 0\\{x^2} - x + 2 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x > \frac{1}{2}\\\left[ \begin{array}{l}{x^2} - x + 1 > 0\\{x^2} - x + 2 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x < \frac{1}{2}\\VN\\VSN\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x > \frac{1}{2}\\\left[ \begin{array}{l}VSN\\VN\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}.

Vậy hàm số y=g\left( x \right) nghịch biến trên khoảng \left( \frac{1}{2};+\,\infty  \right).

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho hàm số y=f\left( x \right) có hàm số y=f'\left( x \right) có đồ thị hình bên. Hàm số y=f\left( -x \right) đồng biến trên khoảng :

  • A \left( -\infty ;-5 \right)                      
  • B  \left( -\infty ;-4 \right)
  • C \left( -1;1 \right)                           
  • D  \left( -3;-1 \right).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Xác định các điểm cực trị, các khoảng biến thiên của đồ thị hàm số y=f\left( x \right), từ đó lập BBT của của đồ thị hàm số y=f\left( x \right).

+) Đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) đối với đồ thị hàm số y=f\left( x \right) qua trục tung nên từ BBT của đồ thị hàm số  y=f\left( x \right) ta lập được BBT của đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) và suy ra các khoảng đồng biến của đồ thị hàm số y=f\left( -x \right).

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số y=f'\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=-1 \\  & x=1 \\  & x=4 \\ \end{align} \right.

\begin{align}  & f'\left( x \right)>0\Leftrightarrow x\in \left( -1;1 \right)\cup \left( 4;+\infty  \right) \\  & f'\left( x \right)<0\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;4 \right) \\ \end{align}

Từ đó ta lập được BBT của đồ thị hàm số y=f\left( x \right) như sau :

 

Đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) đối với đồ thị hàm số y=f\left( x \right) qua trục tung nên từ BBT của đồ thị hàm số  y=f\left( x \right) ta lập được BBT của đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) như sau :

 

Từ BBT ta dễ thấy hàm số y=f\left( -x \right) đồng biến trên khoảng \left( -3;-1 \right).

Chọn D.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho hàm số y=f\left( x \right). Biết hàm số y=f'\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Hàm số y=f\left( 3-{{x}^{2}} \right) đồng biến trên khoảng

 

 

  • A \left( 2;3 \right)                                                 
  • B  \left( -2;-1 \right)
  • C \left( 0;1 \right)                                               
  • D \left( -1;0 \right)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có

\left[ f\left( 3-{{x}^{2}} \right) \right]'=-2x.f'\left( 3-{{x}^{2}} \right)>0\Leftrightarrow f’(3 – x2) trái dấu với x

Ta thấy chỉ có khoảng (–1;0) là x âm và 2 < 3 – x2 < 3 do đó f’(3 – x2) > 0 (theo đồ thị)

nên f(3 – x2) đồng biến trên (–1;0)

Chọn D

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho hàm số y=f\left( x \right). Hàm số y=f'\left( x \right) có đồ thị như hình dưới

Hàm số y=f\left( 3-x \right) nghịch biến trên khoảng:

  • A

     \left( 2;4 \right)                                                       

  • B

     \left( -1;2 \right)                

  • C

     \left( 2;+\infty  \right)                                                        

  • D   \left( -\infty ;-1 \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Lập BBT của đồ thị hàm số y=f\left( x \right) sau đó suy ra đồ thị của hàm số y=f\left( -x \right) đối xứng với đồ thị hàm sốy=f\left( x \right) qua trục Oy. Và suy ra đồ thị hàm số y=f\left( 3-x \right) bằng cách tính tiến đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) theo vector \left( 3;0 \right)

+) Suy ra các khoảng nghịch biến của đồ thị hàm số y=f\left( 3-x \right).

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số y=f'\left( x \right) ta thấy f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}   x=-1 \\   x=1 \\   x=4 \\ \end{align} \right.

f'\left( x \right)>0\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;4 \right);\,\,f'\left( x \right)<0\Leftrightarrow x\in \left( -1;1 \right)\cup \left( 4;+\infty  \right)

Từ đó ta có thể lập được BBT của đồ thị hàm số y=f\left( x \right) như sau:

Đồ thị hàm số y=f\left( 3-x \right) được vẽ bằng cách:

Vẽ đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) đối xứng với đồ thị hàm số y=f\left( x \right) qua trục Oy, sau đó tịnh tiến đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) theo vector \left( 3;0 \right)

 Đồ thị hàm số y=f\left( x \right) đồng biến trên \left( -\infty ;-1 \right)\left( 1;4 \right) nên đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) nghịch biến trên \left( -4;-1 \right)\left( 1;+\infty  \right).

\Rightarrow Đồ thị hàm số y=f\left( 3-x \right) nghịch biến trên \left( -1;2 \right)\left( 4;+\infty  \right).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho hàm số y=f\left( x \right). Hàm số y=f'\left( x \right) có đồ thị như hình bên. Hàm số y=f\left( 2-x \right) đồng biến trên khoảng

 

  • A  \left( 1;3 \right)                 
  • B \left( 2;+\infty  \right)                   
  • C  \left( -2;1 \right)    
  • D  \left( -\infty ;-2 \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Xác định các điểm cực trị (các điểm là nghiệm của phương trình f'\left( x \right)=0), các khoảng đơn điệu của đồ thị hàm số y=f\left( x \right), từ đó lập BBT của đồ thị hàm số y=f\left( x \right).

+) Từ BBT của đồ thị hàm số  y=f\left( x \right) suy ra BBT của đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) bằng cách lấy đối xứng đồ thị hàm số y=f\left( x \right) qua trục tung.

+) Nhận xét đồ thị hàm số y=f\left( 2-x \right)y=f\left( -x \right) có các khoảng đơn điệu giống nhau và rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số y=f'\left( x \right) ta suy ra đồ thị hàm số y=f\left( x \right) như sau :

 

Ta có nhận xét đồ thị hàm số y=f\left( x \right) và đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) đối xứng nhau qua trục tung nên ta có BBT của đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) như sau :

 

Đồ thị hàm số y=f\left( 2-x \right) là ảnh của phép tịnh tiến đồ thị hàm số y=f\left( -x \right) theo vector \left( 0;2 \right) nên dựa vào BBT ta thấy đáp án C đúng.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y=\frac{1}{3}{{\left( x+1 \right)}^{3}}+mx-\frac{27}{5{{\left( x+1 \right)}^{5}}} đồng biến trên \left( 0;+\infty  \right)?

  • A 3
  • B 5
  • C 4
  • D 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính y’, giải phương trình y'\ge 0\,\,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right)

Lời giải chi tiết:

TXĐ : x\ne -1

Ta có: y'={{\left( x+1 \right)}^{2}}+m-\frac{27}{5}.\left( -5 \right){{\left( x+1 \right)}^{-6}}={{\left( x+1 \right)}^{2}}+m+\frac{27}{{{\left( x+1 \right)}^{6}}}

Áp dụng BĐT Cô-si ta có :

\begin{align}  {{\left( x+1 \right)}^{2}}+\frac{27}{{{\left( x+1 \right)}^{6}}}=\frac{1}{3}{{\left( x+1 \right)}^{2}}+\frac{1}{3}{{\left( x+1 \right)}^{2}}+\frac{1}{3}{{\left( x+1 \right)}^{2}}+\frac{27}{{{\left( x+1 \right)}^{6}}} \\   \,\ge 4\sqrt[4]{{{\left( \frac{1}{3}{{\left( x+1 \right)}^{2}} \right)}^{3}}.\frac{27}{{{\left( x+1 \right)}^{6}}}}=4 \\   \Rightarrow y'\ge 4+m \\ \end{align}

Để đồ thị hàm số đồng biến trên \left( 0;+\infty  \right)\Rightarrow y'\ge 0\,\,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right)\Rightarrow 4+m\ge 0\,\,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right)\Leftrightarrow m\ge -4

 m là số nguyên âm \Rightarrow m\in \left\{ -1;-2;-3;-4 \right\}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

 Cho hai hàm số y=f\left( x \right),\ y=g\left( x \right). Hai hàm số y=f'\left( x \right)y=g'\left( x \right) có đồ thị hàm như hình vẽ bên, trong đó đường cong đậm hơn là đồ thị của hàm số y=g'\left( x \right). Hàm số h\left( x \right)=f\left( x+6 \right)-g\left( 2x+\frac{5}{2} \right) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

  • A \left( \frac{21}{5};+\infty  \right)                        
  • B \left( \frac{1}{4};\ 1 \right)          
  • C  \left( 3;\ \frac{21}{5} \right)                
  • D \left( 4;\ \frac{17}{4} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hàm số y=f\left( x \right) đồng biến \Leftrightarrow f'\left( x \right)\ge 0.

Lời giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng y=10 cắt đồ thị hàm số y=f'\left( x \right) tại hai điểm phân biệt \left( 3;\ 10 \right)\left( m;\ 10 \right) với mọi m\in \left( 8;\ 10 \right).

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} f'\left( {x + 6} \right) > 10\\ g'\left( {2x + \frac{5}{2}} \right) \le 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3 < x + 6 < m < 8\\ 0 < 2x + \frac{5}{2} < 11 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < x < 2\\ - \frac{5}{4} \le x \le \frac{{17}}{4} \end{array} \right. \Leftrightarrow - \frac{5}{4} \le x < 2.

Lại có h\left( x \right) đồng biến \Leftrightarrow h'\left( x \right)>0\Leftrightarrow f'\left( x+6 \right)-2g'\left( 2x+\frac{5}{2} \right)>0

f'\left( x+6 \right)>102g'\left( 2x+\frac{5}{2} \right)\le -10\Rightarrow h\left( x \right) đồng biến trên \left[ -\frac{5}{4};\ 2 \right).

Dựa vào các đáp án ta thấy đáp án B thỏa mãn.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho hàm số f\left( x \right) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau

 

Hàm số y = 3f\left( {x + 2} \right) - {x^3} + 3x đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

  • A \left( {1; + \infty } \right)  
  • B \left( { - \infty ; - 1} \right) 
  • C  \left( { - 1;0} \right)  
  • D \left( {0;2} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left( {a;b} \right) khi và chỉ khi f'\left( x \right) \ge 0\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.

Lưu ý công thức tính đạo hàm của hàm hợp. Sau đó thử từng đáp án để chọn kết quả đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có : y = 3f\left( {x + 2} \right) - {x^3} + 3x \Rightarrow y' = 3f'\left( {x + 2} \right) - 3{x^2} + 3.

Xét \, - 1 < x < 0 ta có :

\left\{ \begin{array}{l}1 < x + 2 < 2 \Rightarrow f'\left( {x + 2} \right) > 0\\{x^2} < 1 \Leftrightarrow {x^2} - 1 < 0\end{array} \right. \Rightarrow 3f'\left( {x + 2} \right) - 3{x^2} + 3 > 0\,\,\forall x \in \left( {0;1} \right).

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên \left( { - 1;0} \right).

CHỌN C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị hàm số y = f’\left( x \right) được cho như hình vẽ. Hàm số g\left( x \right) =  - 2f\left( {2 - x} \right) + {x^2} nghịch biến trên khoảng nào?

  • A (0; 2) 
  • B (-3; 1)
  • C (2; 3)
  • D (-1; 0)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính g'\left( x \right), dựa vào các đáp án xác định dấu của g'\left( x \right) trên mỗi khoảng và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có g'\left( x \right) = 2f'\left( {2 - x} \right) + 2x.

Với x \in \left( { - 1;0} \right) ta có - 1 < x < 0 \Leftrightarrow 2 < 2 - x < 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 0\\f'\left( {2 - x} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 2f'\left( {2 - x} \right) + 2x < 0 \Leftrightarrow g'\left( x \right) < 0.

Vậy hàm số g\left( x \right) =  - 2f\left( {2 - x} \right) + {x^2} nghịch biến trên (-1 ; 0).

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Tìm tất cả các giá trị nguyên dương nhỏ hơn 5 của tham số m để hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} + \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - \dfrac{2}{3} đồng biến trên \left( {1; + \infty } \right).

  • A 5
  • B

    3

  • C 6
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Hàm số y = f\left( x \right) đồng biến trên \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right).

+) Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng f\left( x \right) \ge m\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {1; + \infty } \right)} f\left( x \right).

Lời giải chi tiết:

Ta có y' = {x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3.

Để hàm số đồng biến trên \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 3 \ge 0\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2m\left( {x + 1} \right) - 2x - 3 \ge 0\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 \ge  - 2m\left( {x + 1} \right)\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\end{array}

Do x \in \left( {1; + \infty } \right) \Rightarrow x + 1 > 0 \Leftrightarrow  - 2m \le \dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x + 1}} = f\left( x \right)\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow  - 2m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {1; + \infty } \right)} f\left( x \right)

Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x + 1}} trên \left[ {1; + \infty } \right) ta có:

f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - {x^2} + 2x + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 1 > 0 \Rightarrow Hàm số đồng biến trên \left[ {1; + \infty } \right)

\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {1; + \infty } \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) =  - 2 \Leftrightarrow  - 2m \le  - 2 \Leftrightarrow m \ge 1.

Kết hợp điều kiện đề bài m \in Z,\,\,m < 5 \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Tổng tất cả các giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y = {x^3} + mx - \dfrac{3}{{28{x^2}}}, đồng biến trên khoảng \left( {0; + \infty } \right) bằng:

  • A -15
  • B -6
  • C -3
  • D -10

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Tính y’. Hàm số đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.

+) Cô lập m, đưa bất phương trình về dạng m \le f\left( x \right)\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right)..

+) Xét hàm số y = f\left( x \right) trên \left( {0; + \infty } \right), lập BBT tìm \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right)  

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = R\backslash \left\{ 0 \right\}. Ta có y' = 3{x^2} + m - \frac{3}{{28}}\left( { - 2\frac{1}{{{x^3}}}} \right) = 3{x^2} + m + \frac{3}{{14{x^3}}}.

Để hàm số đồng biến trên khoảng \left( {0; + \infty } \right) thì y' \ge 0\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.

\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x^2} + m + \frac{3}{{14{x^3}}} \ge 0\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + \frac{3}{{14{x^3}}} \ge  - m\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\end{array}  

Đặt f\left( x \right) = 3{x^2} + \frac{3}{{14{x^3}}} \Rightarrow f\left( x \right) \ge  - m\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow  - m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} f\left( x \right).

Xét hàm số f\left( x \right) = 3{x^2} + \frac{3}{{14{x^3}}} trên \left( {0; + \infty } \right) ta có:

f'\left( x \right) = 6x + \frac{3}{{35}}.\left( { - \frac{3}{{{x^4}}}} \right) = 6x - \frac{9}{{14{x^4}}} = 0 \Leftrightarrow 6x = \frac{9}{{14{x^4}}} \Leftrightarrow {x^5} = \frac{3}{{28}} \Leftrightarrow x = \sqrt[5]{{\frac{3}{{28}}}}.

BBT:

\Rightarrow  - m \le 2,05 \Leftrightarrow m \ge  - 2,05. Mà m là số nguyên âm \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1} \right\}. Vậy tổng các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là -2 – 1 = -3.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Cho hàm số y = f\left( x \right). Hàm số y = f'\left( x \right) có bảng xét dấu như sau:

Hàm số y = f\left( {{x^2} + 2x} \right) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

  • A \left( {0;1} \right)   
  • B  \left( { - 2; - 1} \right)       
  • C \left( { - 2;1} \right)    
  • D \left( { - 4; - 3} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp tính đạo hàm của hàm số g\left( x \right) = f\left( {{x^2} + 2x} \right).

+) Hàm số y = g\left( x \right) nghịch biến trên \left( {a;b} \right) \Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.

+) Dựa vào các đáp án, thay giá trị của {x_0} thuộc từng khoảng, tính g'\left( {{x_0}} \right) và loại đáp án.

Lời giải chi tiết:

Đặt g\left( x \right) = f\left( {{x^2} + 2x} \right) ta có g'\left( x \right) = \left( {2x + 2} \right)f'\left( {{x^2} + 2x} \right) = 2\left( {x + 1} \right)f'\left( {{x^2} + 2x} \right).

Hàm số y = g\left( x \right) nghịch biến trên \left( {a;b} \right) \Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.

Xét đáp án A ta có : g'\left( {\frac{1}{2}} \right) = 3f'\left( {\frac{5}{4}} \right) > 0 \Rightarrow Loại đáp án A.

Xét đáp án C ta có : g'\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) = 2f'\left( 0 \right) > 0 \Rightarrow Loại đáp án C.

Xét đáp án D ta có g'\left( { - \frac{7}{2}} \right) =  - 5f'\left( {\frac{{21}}{4}} \right) > 0 \Rightarrow   Loại đáp án D.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Cho hàm số f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau : 

Hàm số y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^3} - 3.{\left( {f\left( x \right)} \right)^2} nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?

  • A \left( {3;4} \right)
  • B \left( { - \infty ;1} \right)
  • C \left( {2;3} \right)
  • D \left( {1;2} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Sử dụng công thức đạo hàm hàm hợp tính y'.

+) Lấy {x_0} thuộc từng khoảng đáp án, kiểm tra y'\left( {{x_0}} \right) và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

y' = 3{f^2}\left( x \right)f'\left( x \right) - 6f\left( x \right)f'\left( x \right) = 3f\left( x \right)f'\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) - 2} \right]

Với x = 2,5 \Rightarrow y'\left( {2,5} \right) = 3f\left( {2,5} \right)f'\left( {2,5} \right)\left[ {f\left( {2,5} \right) - 2} \right]

Ta có : \left\{ \begin{array}{l}1 < f\left( {2,5} \right) < 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( {2,5} \right) > 0\\f\left( {2,5} \right) - 2 < 0\end{array} \right.\\f'\left( {2,5} \right) > 0\end{array} \right. \Rightarrow y'\left( {2,5} \right) < 0 \Rightarrow Loại các đáp án A, B và D.

Chọn C.  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cho hàm số f\left( x \right) có đồ thị của hàm số y = f'\left( x \right) như hình vẽ:

Hàm số y = f\left( {2x - 1} \right) + \dfrac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - 2x nghịch biến trên khoảng nào sau đây:

  • A \left( { - 1;0} \right)
  • B \left( { - 6; - 3} \right)
  • C \left( {3;6} \right)   
  • D \left( {6; + \infty } \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Hàm số y = f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {a;b} \right) \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) và bằng 0 tại  hữu hạn điểm.

Lời giải chi tiết:

Ta có y' = 2f'\left( {2x - 1} \right) + {x^2} + 2x - 2. Ta tìm tập hợp các giá trị của x làm cho y' < 0.

Lấy x =  - 5 \Rightarrow y'\left( { - 5} \right) = f'\left( { - 11} \right) + 13 > 0 \Rightarrow Loại đáp án B.

Lấy x = 5 \Rightarrow y'\left( 5 \right) = f'\left( 9 \right) + 33 > 0 \Rightarrow Loại đáp án C.

Lấy x = 7 \Rightarrow y'\left( 7 \right) = f'\left( {13} \right) + 61 > 0 \Rightarrow Loại đáp án D.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho hàm số y = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|. Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên m sao cho hàm số đồng biến trên \left[ {1; + \infty } \right). Tìm số phần tử của S.

  • A 3
  • B 10
  • C 1
  • D 9

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số y = f\left( x \right) = {x^3} - mx + 1,\,\,\,f'\left( x \right) = 3{x^2} - m

Nhận xét: Đồ thị hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {{x^3} - mx + 1} \right| được dựng từ đồ thị hàm số y = f\left( x \right) bằng cách giữ lại phần đồ thị phía trên trục Ox và lấy đối xứng phần phía dưới Ox qua Ox (xóa bỏ phần đồ thị của y = f\left( x \right) nằm phía dưới Ox).

TH1: Với m = 0 ta có: Hàm số y = f\left( x \right) = {x^3} + 1 đồng biến trên \mathbb{R}

f\left( 1 \right) = 2 > 0 \Rightarrow Hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {{x^3} - mx + 1} \right| đồng biến trên \left[ {1; + \infty } \right)

\Rightarrow m = 0: thỏa mãn.

TH2: Với m > 0 ta có:

f'\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)

Để hàm số y = \left| {{x^3} - mx + 1} \right| đồng biến trên \left[ {1; + \infty } \right) thì \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\{x_1} < {x_2} \le 1\\f\left( 1 \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\\frac{{ - m}}{3} + 1 \ge 0\\2 - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2

m \notin \mathbb{N} \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}

Vậy, S = \left\{ {0;\;1;\;2} \right\}. Số phần tử của S là 3.

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ. 

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f\left( {\left| {\dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + 4m + 4} \right) có nghiệm?

  • A 4.
  • B 5.
  • C Vô số.
  • D 3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Đặt \dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}} = t, biến đổi đưa về dạng a\sin x + b\cos x = c, phương trình này có nghiệm khi {a^2} + {b^2} \ge {c^2} từ đó ta tìm ra được điều kiện của t.

+ Dựa vào đồ thị hàm số để xác định điều kiện nghiệm của phương trình f\left( x \right) = f\left( {\left| t \right|} \right)

Từ đó suy ra điều kiện có nghiệm của phương trình đã cho.

Chú ý rằng nếu hàm f\left( t \right) đồng biến (hoặc nghịch biến) trên \left( {a;b} \right) thì phương trình f\left( u \right) = f\left( v \right) nếu có nghiệm thì đó là nghiệm duy nhất trên \left( {a;b} \right) \Leftrightarrow u = v.

Lời giải chi tiết:

- 1 \le \sin x \le 1; - 1 \le \cos x \le 1 nên 2\cos x - \sin x >  - 3 \Rightarrow 2\cos x - \sin x + 4 > 0

Đặt \dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}} = t \Leftrightarrow 3\sin x - \cos x - 1 = t\left( {2\cos x - \sin x + 4} \right)

\Leftrightarrow \cos x\left( {2t + 1} \right) - \sin x\left( {t + 3} \right) =  - 4t - 1

Phương trình trên có nghiệm khi {\left( {2t + 1} \right)^2} + {\left( {t + 3} \right)^2} \ge {\left( { - 4t - 1} \right)^2}

\Leftrightarrow 5{t^2} + 10t + 10 \ge 16{t^2} + 8t + 1 \Leftrightarrow 11{t^2} - 2t - 9 \le 0 \Leftrightarrow  - \dfrac{9}{{11}} \le t \le 1 \Rightarrow 0 \le \left| t \right| \le 1

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số f\left( x \right) đồng biến trên \left( {0;1} \right)

Nên phương trình f\left( x \right) = f\left( {\left| t \right|} \right) với t \in \left[ {0;1} \right] có nghiệm duy nhất khi x = \left| t \right| \Rightarrow x \ge 0

Do đó phương trình f\left( {\left| {\dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + m + 4} \right)  có nghiệm

\Leftrightarrow \left| t \right| = {m^2} + 4m + 4 có nghiệm với 0 \le \left| t \right| \le 1

\Leftrightarrow 0 \le {m^2} + 4m + 4 \le 1 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} \le 1 \Leftrightarrow  - 3 \le m \le  - 1

m \in \mathbb{Z} nên m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}. Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Cho hàm số y = {\left( {x + a} \right)^3} + {\left( {x + b} \right)^3} - {x^3} với a,b là các số thực . Khi hàm số đồng biến trên R , hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 4\left( {{a^2} + {b^2}} \right) - \left( {a + b} \right) - ab

  • A MinA =  - 2
  • B MinA =  - \dfrac{1}{{16}}
  • C MinA =  - \dfrac{1}{4}
  • D MinA = 0

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Tính y'.

- Hàm số đồng biến trên \mathbb{R} \Leftrightarrow y' \ge 0, \forall x \in \mathbb{R}

- Biến đổi A về làm xuất hiện hằng đẳng thức và đánh giá GTNN.

Lời giải chi tiết:

TXĐ D = \mathbb{R}.

Ta có y' = 3{\left( {x + a} \right)^2} + 3{\left( {x + b} \right)^2} - 3{x^2} = 3\left( {{x^2} + 2\left( {a + b} \right)x + {a^2} + {b^2}} \right)

Để hàm số đồng biến trên \mathbb{R} \Leftrightarrow y' \ge 0, \forall x \in \mathbb{R}

\Leftrightarrow {x^2} + 2\left( {a + b} \right)x + {a^2} + {b^2} \ge 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta ' = 2ab \le 0 \Leftrightarrow ab \le 0

Khi đó A = 4{\left( {a + b} \right)^2} - \left( {a + b} \right) - 9ab = {\left( {2\left( {a + b} \right) - \dfrac{1}{4}} \right)^2} - 9ab - \dfrac{1}{{16}} \ge  - \dfrac{1}{{16}},\,\,\forall ab \le 0.

Dấu bằng xảy ra khi \left\{ \begin{array}{l}2\left( {a + b} \right) - \dfrac{1}{4} = 0\\ab = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{8},b = 0\\a = 0,b = \dfrac{1}{8}\end{array} \right.. Vậy MinA =  - \dfrac{1}{{16}}

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Cho hàm số bậc ba y = f\left( x \right), hàm số y = f'\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ.  Hỏi hàm số g\left( x \right) = f\left( { - x - {x^2}} \right) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

  • A \left( { - 2; - 1} \right)
  • B \left( {1;2} \right)
  • C \left( { - 1;0} \right)
  • D \left( { - \frac{1}{2};0} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Tính g'\left( x \right).

- Xét dấu g'\left( x \right) trong từng khoảng đưa ra ở mỗi đáp án và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có: g\left( x \right) = f\left( { - x - {x^2}} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) =  - \left( {2x + 1} \right)f'\left( { - x - {x^2}} \right).

Đáp án A: Trong khoảng \left( { - 2; - 1} \right) ta có:

+) - \left( {2x + 1} \right) > 0

+) - 2 <  - x - {x^2} < 0 nên f'\left( { - x - {x^2}} \right) > 0

Do đó g'\left( x \right) > 0 hay hàm số y = g\left( x \right) đồng biến trong khoảng này. Loại A.

Đáp án B: Trong khoảng \left( {1;2} \right) ta có:

+) - \left( {2x + 1} \right) < 0

+) - 6 <  - x - {x^2} <  - 2 nên f'\left( { - x - {x^2}} \right) > 0.

Do đó g'\left( x \right) < 0 hay hàm số y = g\left( x \right) nghịch biến trong khoảng này.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close