40 bài tập lý thuyết về sự điện li có lời giải (phần 2)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

  • A KCl rắn, khan.
  • B NaOH nóng chảy.
  • C CaCl2 nóng chảy.
  • D HBr hòa tan trong nước.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Những chất ở trạng thái rắn khan không dẫn được điện.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?

  • A HNO3.
  • B HClO.
  • C CH3COOH.
  • D HF.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Chất điện li mạnh là các chất khi hòa tan trong nước, phần tan điện li hoàn toàn thành ion.

- Các chất điện li mạnh gồm: bazo mạnh, axit mạnh, hầu hết các muối.

Lời giải chi tiết:

HNOlà một axit mạnh, khi tan trong nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?

  • A NaOH.
  • B Mg(OH)2.
  • C H2S.
  • D HF.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Chất điện li mạnh là các chất khi hòa tan trong nước, phần tan điện li hoàn toàn thành ion.

- Các chất điện li mạnh gồm: bazo mạnh, axit mạnh, hầu hết các muối.

Lời giải chi tiết:

NaOH là một bazo mạnh nên là chất điện li mạnh.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

  • A H+, Fe3+, NO3-, SO42-.
  • B Ag+, Na+, NO3-, Cl-.
  • C Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
  • D Al3+, NH4+, Br-, OH-.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là các ion đó không phản ứng được với nhau.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là các ion đó không phản ứng được với nhau.

A đúng

B loại vì Ag+ + Cl- → AgCl

C loại vì Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2 ↓

D loại vì Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho các chất sau: C6H12O6 (glucozơ), H2S, CH3OH, SO2, CH4, NaHCO3, Ca(OH)2, HF, C6H6. Số chất điện li là:

  • A 3
  • B 5
  • C 6
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm chất điện li: Chất điện li là các chất khi tan trong nước phân li thành các ion.

Lời giải chi tiết:

Trong dãy trên, có 4 chất điện li là: H2S, NaHCO3, Ca(OH)2, HF.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Thực hiện thí nghiệm độ dẫn điện các dung dịch cùng nồng độ 0,1M, dung dịch cho bóng đèn sáng nhất:

  • A HClO4.
  • B HNO2.
  • C HF.
  • D CH3COOH.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dung dịch có nồng độ ion càng cao thì dẫn điện càng tốt.

Lời giải chi tiết:

Dung dịch có nồng độ ion càng cao thì dẫn điện càng tốt. Vậy trong 4 dung dịch đề bài cho thì dung dịch HClO4 dẫn điện tốt nhất.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Dãy các chất đều ít tan trong nước là:

  • A AgNO3, Na3PO4, CaSO4.
  • B AgCl, PbS, Ca(NO3)2.
  • C AgI, CuS, Ca3(PO4)2.
  • D AgF, CuSO4, Ca(H2PO4)2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A loại vì AgNO3, Na3PO4 tan tốt trong nước

B loại vì Ca(NO3)tan tốt trong nước

C đúng

D loại AgF, Ca(H2PO4)2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho các chất sau: SO2, C6H6 , C2H6, Ca(HCO3)2, H2SO4, NaClO, Mg(OH)2. Số chất hòa tan vào trong nước tạo thành chất điện li là:

  • A 4.
  • B 5.
  • C 6.
  • D 7.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về chất điện li.

Lời giải chi tiết:

Các chất thỏa mãn: SO2, Ca(HCO3)2 ; H2SO4 ; NaClO ; Mg(OH)2 (phần hòa tan). 

Vậy có 5 chất thỏa mãn.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hòa tan muối FeSO4 vào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion:

  • A Fe3+ và SO42-.
  • B Fe3+ và S2-.
  • C Fe2+  và SO42-.
  • D Fe2+  và S2-.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

FeSO4 là chất điện li mạnh, khi tan vào trong nước điện li hoàn toàn thành các ion:

FeSO4 → Fe2+ + SO42-

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), SO2, CH3COOH, N2O5, CuO, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:

  • A 3
  • B 4
  • C 5
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chất điện li gồm các muối, axit và bazo: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho các nhận định sau:

(a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. 

(b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. 

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. 

(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Số nhận định đúng là:

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nhận định đúng là: a, c, d

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay chất điện li yếu:

 

 

  • A  NaCl, CH3COOH, Bi(OH)3.
  • B H2S, HCl, CH3COOH, NaOH.
  • C HF, Mg(OH­)2, NaOH, NaCl.
  • D H2S, CH3COOH, HF, Bi(OH)3.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các chất điện li yếu đó là: axit yếu, bazơ yếu

A. Sai vì có NaCl là chất điện li mạnh

B. Sai vì có HCl, NaOH là chất điện li mạnh

C. Sai vì NaOH, NaCl là chất điện li mạnh

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong các muối sau: BaSO4, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnS, KI.

Các muối tan trong nước tạo ra  chất điện li mạnh là:

  • A BaSO­4, NaNO3, KI.
  • B Na2CO3, CH3COONa, NH4Cl, ZnS.
  • C BaSO4, NaNO3, Na2CO3, K2S.
  • D NaNO3, K2S, KI

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A. Sai vì BaSO­4 là muối không tan

B. Sai vì ZnS là muối không tan

C. Sai vì BaSO­4 là muối không tan

D. Đúng

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất tạo dung dịch dẫn điện là:

  • A 3.
  • B 4.
  • C 5.
  • D 2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các chất là: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Dung dịch nào sau đây dẫn điện kém nhất?

  • A HCl 0,0002M 
  • B HCl 0,010M
  • C HCl 1M    
  • D HCl 0,100M

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cùng một chất tan, chất nào có nồng độ dung dịch nhỏ nhất thì dẫn điện kém nhất.

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Chất nào sau đây không điện ly trong nước :

  • A NaOH
  • B HCl   
  • C C6H12O6 (glucozo)    
  • D CH3COOH 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

  • A H2SO3 → 2H+ + SO32-            
  • B Na2S → 2Na+ + S2-
  • C H2CO3 2H+ + CO32-                     
  • D H2SO4 \(\rightleftharpoons \) 2H+ + SO42-

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn ta sử dụng mũi tên một chiều

Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn ta sử dụng mũi tên hai chiều

Lời giải chi tiết:

A sai vì H2SO3 là chất điện li yếu, phải sử dụng mũi tên hai chiều

B đúng vì Na2S là chất điện li mạnh

C sai. H2CO\(\rightleftarrows \) H2O + CO2

D sai vì H2SO4 là 1 axit mạnh, phải sử dụng mũi tên một chiều

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

  • A Mạnh. 
  • B Trung bình. 
  • C Tùy gốc axit. 
  • D Yếu. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều tronng nước và phân li hoàn toàn thành các ion.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Chất điện li mạnh có độ điện li (α)

  • A α = 0
  • B α = 1
  • C 0 < α <1
  • D α > 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm chất điện li mạnh: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion.

Lời giải chi tiết:

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion (tức α=1).

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Sự điện li là quá trình

  • A hòa tan các chất vào nước.                  
  • B phân li ra ion của các chất trong nước.
  • C phân li thành các phân tử hòa tan.                   
  • D phân li của axit trong nước.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự điện li là quá trình phân li ra ion của các chất trong nước.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

  • A H2SO4
  • B HCl. 
  • C NaOH.            
  • D NH4NO3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Các dung dịch có nồng độ ion càng cao thì dẫn điện càng tốt.

Lời giải chi tiết:

A. H2SO4 → 2H+ + SO4-

B. HCl → H+ + Cl-

C. NaOH → Na+ + OH-

D. NH4NO3 → NH4+ + NO3-

=> Dung dịch dẫn điện tốt nhất là H2SO4

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo, muối là do trong dung dịch của chúng có

  • A ion. 
  • B cation. 
  • C anion. 
  • D chất.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các dung dịch axit, bazo, muối có chứa các ion (cation và anion) nên có khả năng dẫn điện.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Dung dịch NaOH chứa những phần tử nào sau đây

  • A NaOH, Na+, OH-
  • B OH-
  • C OH-, Na+
  • D Na+.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

NaOH là một bazo mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Lời giải chi tiết:

NaOH → Na+ + OH-

Vậy dung dịch NaOH có chứa các ion là Na+ và OH-

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A Bản chất của chất điện li.        
  • B Bản chất của dung môi. 
  • C Nhiệt độ và nồng độ của chất tan.       
  • D Cả A, B, C.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Bản chất của chất điện li

+ Bản chất của dung môi

+ Nhiệt độ và nồng độ của chất tan

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

  • A  HCl 
  • B CH3COOH          
  • C NaCl   
  • D C2H5OH

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chất điện li yếu là các chất khi tan trong nước, phần tan không phân li hoàn toàn thành các ion.

Lời giải chi tiết:

- Chất điện ly yếu: CH3COOH

- Chất điện ly mạnh: NaCl, HCl

- Chất không điện ly: C2H5OH

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Chất nào sau đây là chất điện li ?

  • A Saccarozo         
  • B Benzen                
  • C Ancol etylic        
  • D Axit clohidric

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Chất điện li gồm có axit, bazo và muối.

Lời giải chi tiết:

Trong các chất đề bài cho thì HCl là một chất điện li.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho sơ đồ thử tính dẫn điện của các chất như hình vẽ. Bóng đèn không sáng khi X là

 

  • A CaCl2 nóng chảy        
  • B Dung dịch NaOH   
  • C Dung dịch Ca(OH)2      
  • D KCl rắn khan

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dung dịch điện li có thể dẫn điện.

Lời giải chi tiết:

Để bóng đèn sáng thì dung dịch X cần thử là dung dịch điện li

→ X không sáng khi X là KCl rắn khan là vì KCl khan không phải là chất điện li

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho các nhận xét sau:

(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.

(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.

(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.

Số nhận xét đúng là?

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.

(4) sai vì nước cất không dẫn điện

→ Vậy có 2 nhận xét đúng

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

  • A H2S                          
  • B Ba(OH)2              
  • C MgCl2                     
  • D C6H12O(glucozơ)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Chất điện li là các axit, bazơ và hầu hết các muối.

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 không phải chất điện li nên không phân li khi hòa tan trong nước.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan

  • A phân li một phần ra ion. 
  • B tạo dung dịch dẫn diện tốt.
  • C phân li ra ion. 
  • D phân li hoàn toàn thành ion.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Chất điện li mạnh là các chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion.

Lời giải chi tiết:

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan phân ly hoàn toàn thành ion.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Dung dịch NaCl dẫn được điện là vì

  • A các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do.
  • B phân tử NaCl dẫn được điện.
  • C các ion Na+, Cl- di chuyển tự do.
  • D phân tử NaCl di chuyển tự do.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Một dung dịch dẫn được điện do trong dung dịch chứa các phần tử mang điện tích

Lời giải chi tiết:

Dung dịch NaCl dẫn điện được vì NaCl phân ly thành các ion Na+ và Cl- di chuyển tự do.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Tại sao dung dịch của axit, bazơ, muối dẫn điện được?

  • A Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.
  • B Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng elctron.
  • C Do phân tử của chúng dẫn điện được.
  • D Do axit, bazơ, muối có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào kết luận về nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối sgk hóa 11.

Lời giải chi tiết:

Các dung dịch axit, bazơ và muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là ion

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho các chất: NaHCO3, Mg(OH)2, CH3COOH, HCl. Số chất điện li mạnh là:

  • A 4
  • B 1
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

*Chất điện li mạnh là những chất khi tan vào nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

*Các chất điện li mạnh gồm:

- Các axit mạnh: HCl, HI, HBr, HNO3, HClO4, H2SO4,…

- Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,…

- Hầu hết các muối: NaCl, CuSO4, KNO3,…

Lời giải chi tiết:

Các chất điện li mạnh gồm NaHCO3, HCl (có 2 chất).

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

  • A H2SO4 \( \rightleftarrows \) H+ + HSO4-
  • B H2CO3 \( \rightleftarrows \) 2H+ + CO32-
  • C H2SO3 → 2H+ + SO32-
  • D Na2S \( \rightleftarrows \) 2Na+ + S2-

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Các chất điện li mạnh khi viết phương trình điện li mũi tên 1 chiều, các chất điện li yếu khi viết phương trình điện li mũi tên 2 chiều.

Lời giải chi tiết:

A. Sai vì H2SO4 là axit mạnh do đó phương trình điện li: H2SO4 → H+ + HSO4-

B. Đúng

C. Sai, sửa H2SO3 \( \rightleftarrows \) 2H+ + SO32-

D. Sai, Na2S → 2Na+ + S2-

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

  • A Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
  • B Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
  • C Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
  • D Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

  • A 5.
  • B 6.
  • C 7.
  • D 8.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion

Lời giải chi tiết:

Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion

Đó là : NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3 ⟹ có 5 chất.

CaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2  thì  dd Ca(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện chứ không phải CaO dẫn điện được.

SO3 + H2O → H2SO4 thì dd H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện chứ không phải SO3 dẫn điện được.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:

  • A 3.
  • B 4.
  • C 5.
  • D 2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Chất điện li là chất tan được trong nước phân li ra ion

Bao gồm: axit, bazo, muối

Lời giải chi tiết:

Số chất điện li là: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 ⟹ có 4 chất

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho các chất sau: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl; (IV) CH3COOH. Chất điện ly mạnh gồm:

  • A I, II, III. 
  • B I, II, IV. 
  • C II, III, IV. 
  • D I, III, IV.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chất điện li mạnh gồm: axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết muối.

Chất điện li yếu: axit yếu, bazơ yếu.

Lời giải chi tiết:

Chất điện li mạnh gồm: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Trong bộ ba các chất sau, bộ ba nào đều không phải là chất điện ly

  • A NaCl, KMnO4, Na2CO3
  • B NaCl, ete, KMnO4.
  • C Saccarozơ, ete, rượu etylic. 
  • D NaOH, CO2, Na2CO3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Chất tan trong nước không phân li ra ion thì không là chất điện li.

Lời giải chi tiết:

A. Tất cả đều là chất điện li

NaCl → Na+  + Cl-

KMnO4 → K+ + MnO4-

Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

B. Loại vì NaCl, KMnO4 là chất điện li

C. Thỏa mãn vì tất cả các chất đều là chất hữu cơ, tan trong nước không phân li ra được ion, do đó không phải là chất điện li.

D. Loại vì chỉ có CO2 không phải là chất điện li.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Dung dịch nào dưới đây không dẫn điện được?

  • A HCl trong benzen.       
  • B CH3COONa trong nước.
  • C Ca(OH)2 trong nước.   
  • D NaHSO4 trong nước.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dung dịch mà có sự phân li ra ion có khả năng dẫn điện và ngược lại

Lời giải chi tiết:

HCl trong benzen không có khả năng phân li ra ion nên không có khả năng dẫn điện

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close