30 bài tập Bài toán về chuyển động ném ngang mức độ nhận biết, thông hiểu

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Chọn phát biểu đúng. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là 

  • A đường thẳng. 
  • B đường tròn.           
  • C đường gấp khúc.              
  • D đường parapol

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình quỹ đạo của vật bị ném nang

Lời giải chi tiết:

Phương trình quỹ đạo của vật bị ném nang có dạng y = ax2, có dạng một parabol

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là:

  • A \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \) 
  • B \(t = \dfrac{{2h}}{g}\) 
  • C \(t = \dfrac{h}{{2g}}\)          
  • D \(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết:

Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v0. Tầm bay của vật là:

  • A \(L = {v_0}.\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)
  • B \(L = {v_0}.\dfrac{{2h}}{g}\)  
  • C \(L = {v_0}.\dfrac{h}{{2g}}\)     
  • D \(L = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tầm ném xa: \(L = {x_{\max }} = {v_0}.t = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết:

Tầm bay xa: \(L = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s  theo phương nằm ngang. bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Tầm ném xa của vật là:

  

  • A 30 m
  • B 60 m.
  • C 90 m.
  • D  180 m.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một quả bóng bàn được đặt trên mặt bàn và được truyền một vận tốc đầu theo phương ngang. Hình nào miêu tả quỹ đạo bóng khi rời bàn ?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ vo. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng

  • A A chạm đất trước B 
  • B cả hai chạm đất cùng lúc
  • C A chạm đất sau B   
  • D chưa đủ thông tin để trả lời

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu \overrightarrow {{v_0}}, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?

  • A Vật I chạm đất trước vật II.    
  • B Vật I chạm đất sau vật II
  • C Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
  • D Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mội vật.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Bỏ qua sức cản không khí thi vật I chạm đất cùng vật II

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Chọn câu sai. Từ một máy bay chuyển động đều theo phương nằm ngang, người ta thả một vật rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí.

  • A Người đứng trên mặt đất nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parapol.
  • B Người đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parapol.
  • C Người đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một đường thẳng đứng.
  • D Khi vật rơi tới đất thì máy bay ở ngay phía trên vật.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Tầm bay xa của nó phụ thuộc vào:

  • A m và v0
  • B m và h
  • C v0 và h
  • D m, v0 và h.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Tầm bay xa của vật ném ngang phụ thuộc vào vận tốc ban đầu và chiều cao.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kỳ luôn có

  • A Phương ngang, chiều cùng chiều chuyển động.
  • B Phương ngang, chiều ngược chiều chuyển động.
  • C Phương thẳng đứng, chiều lên trên.       
  • D Phương thẳng đứng, chiều xuống dưới.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kỳ luôn có phương thẳng đứng, chiều xuống dưới.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một vật được ném ngang ở độ cao 20m và lúc chạm đất có v = 25m/s, g = 10m/s2. Tìm vận tốc đầu thả vật.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 12 :

Một vật được ném theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí) thì

  • A động năng tăng, thế năng giảm. 
  • B động năng tăng, thế năng không đổi.
  • C động năng không đổi, thế năng giảm. 
  • D động năng giảm, thế năng tăng. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Một vật được ném theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí) thì động năng tăng, thế năng giảm.

Lời giải chi tiết:

Một vật được ném theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí) thì động năng tăng, thế năng giảm.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản KK, g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 14 :

Một người đứng ở độ cao 45m so với mặt đất, g = 10m/s2. Ném 1 hòn đá theo phương ngang. Tính thời gian hòn đá chạm đất?.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

t = \sqrt {{{2.h} \over g}} = 3s

Câu hỏi 15 :

Từ điểm O cao 45 m so với mặt đất, hai vật được ném ngang theo cùng một hướng với vận tốc đầu lần lượt là v01 = 10 m/s và  v02 = 12 m/s . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khi chạm đất hai vật cách nhau khoảng

  • A 2 m
  • B 6 m
  • C 4 m
  • D 8 m

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tầm bay xa

Lời giải chi tiết:

 Khoảng cách giữa hai vật khi chạm đất là hiệu tầm bay xa của chúng
\(d = {L_2} - {L_1} = {v_{02}}.\sqrt {\frac{{2h}}{g}} - {v_{01}}.\sqrt {\frac{{2h}}{g}} = 12.\sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}} - 10.\sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}} = 6m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Khi nói về chuyển động ném ngang, câu nói nào dưới đây là sai:

  • A Trong chuyển động ném ngang, véc tơ vận tốc của vật luôn luôn thay đổi phương.
  • B Trong chuyển động ném ngang, độ lớn của véc tơ vận tốc của vật tăng dần.
  • C Gia tốc của chuyển động ném ngang là gia tốc rơi tự do.
  • D Từ cùng một độ cao trên mặt đất ta có thể tăng tốc độ ban đầu của vật ném ngang để vật rơi xuống nhanh hơn

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đặc điểm của chuyển động ném ngang

Lời giải chi tiết:

Công thức tính thời gian rơi liên hệ với độ cao của vật là:

 

\(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Vậy thời gian rơi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào vận tốc mà chỉ phụ thuộc vào độ cao ban đầu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây đúng:

  • A A chạm đất trước                
  • B A chạm đất sau
  • C Cả hai chạm đất cùng lúc            
  • D Phụ thuộc vào vận tốc ném bi B

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian rơi tự do của vật được thả từ cùng một độ cao: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)

Lời giải chi tiết:

Ta có: Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian rơi tự do của vật được thả từ cùng một độ cao.

Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí thì hai vật chạm đất cùng lúc.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

 Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là:    

 

  • A 0,25s
  • B 0,35s
  • C 0,5s
  • D 0,125s

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

áp dụng công thức tính tầm xa của vật ta có 

L= v_{0}.t = v_{0}.\sqrt{\frac{2h}{g}}=>t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.1,25}{10}}=0,5 s

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là: (Lấy g =10 m/s2)

            

  • A 10 m/s.
  • B 2,5 m/s.
  • C 5 m/s. 
  • D 2 m/s.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close