25 bài tập phương trình đường elip mức độ vận dụng, vận dụng cao

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Phương trình chính tắc của elip có  hai tiêu điểm là F1(1;0),F2(1;0) và tâm sai e=15 là:

  • A x224+y225=1    
  • B x224+y225=1            
  • C x225+y224=1    
  • D x225+y224=1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1. Tìm a,b.

Elip có 4 đỉnh là A1(a;0),A2(a;0),B1(0;b),B2(0;b). Elip có tiêu cự bằng 2c và ta cũng có a2=b2+c2.

Lời giải chi tiết:

Elip có  hai tiêu điểm là F1(1;0),F2(1;0) suy ra c=1

 Elip có tâm sai e=15 suy ra ca=15a=5

Mặt khác ta có b2=a2c2=251=24

Vậy elip có phương trình là x225+y224=1

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh là B(0;2), tiêu cự là 25 là:

  • A x27+y22=1
  • B x220+y24=1
  • C x24+y21=1
  • D x29+y24=1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1. Tìm a,b.

Elip có 4 đỉnh là A1(a;0),A2(a;0),B1(0;b),B2(0;b) Elip có tiêu cự bằng 2c và ta cũng có a2=b2+c2.

Lời giải chi tiết:

Elip có một đỉnh là B(0;2) suy ra b=2.

Elip có tiêu cự là  25 suy ra c=25c=5.

Mặt khác ta có a2=b2+c2=4+5=9.

Vậy elip có dạng x29+y24=1.

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh là A(0;4), tâm sai e=35.

  • A x216+y29=1.
  • B x225+y29=1
  • C x225+y216=1
  • D x236+y216=1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1. Tìm a,b

Elip có 4 đỉnh là A1(a;0),A2(a;0),B1(0;b),B2(0;b) Tâm sai e=ca và ta có a2c2=b2

Lời giải chi tiết:

Elip có một đỉnh là A(0;4) suy ra b=4.

Tâm sai  e=35 suy ra ta có ca=35. Vì a,c>0 nên ta có  c2a2=92525c29a2=0

Mặt khác ta có a2c2=b2=16.

Ta có hệ phương trình {9a225c2=0a2c2=16{a2=25c2=9.

Vậy phương trình của elip là: x225+y216=1

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Phương trình chính tắc của elip có đỉnh là A(2;0) và đi qua M(1;32)  là:

  • A x24+y21=1
  • B x24+y22=1
  • C x29+y24=1
  • D x29+y21=1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1. Tìm a,b.

Elip có 4 đỉnh là A1(a;0),A2(a;0),B1(0;b),B2(0;b) Elip đi qua điểm M(x0;y0) tức là ta có x20a2+y20b2=1

Lời giải chi tiết:

Elip có đỉnh là A(2;0) suy ra a=2. Phương trình elip cần tìm có dạng  x24+y2b2=1

Vì elip qua M(1;32) nên ta có 14+34b2=1b2=1

Vậy elip có phương trình là x24+y21=1

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Phương trình chính tắc của elip có đi qua hai điểm M(22;13)N(2;53) là:

  • A x24+y21=1
  • B x29+y24=1  
  • C x29+y21=1
  • D x216+y29=1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1. Tìm a,b.

Chú ý: Elip đi qua điểm M(x0;y0) tức là ta có x20a2+y20b2=1

Lời giải chi tiết:

Phương trình elip cần tìm có dạng  x2a2+y2b2=1

Vì elip qua M(22;13) nên ta có 8a2+19b2=1

Vì elip qua N(2;53) nên ta có 4a2+59b2=1

Ta có hệ phương trình {8a2+19b2=14a2+59b2=1{a2=9b2=1

Vậy elip có phương trình là x29+y21=1

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho Elip (E):16x2+25y2=400. Điểm M(E) nhìn 2 tiêu điểm dưới một góc 600 có tọa độ là: 

  • A M1(27527;25627);M2(27527;25627);M3(27527;25627);M4(27527;25627)  
  • B M1(2527;2627);M2(2527;2627);M3(2527;2627);M4(2527;2627)
  • C M1(2757;2567);M2(2757;2567);M3(2757;2567);M4(2757;2567)
  • D M1(257;267);M2(257;267);M3(257;267);M4(257;267)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đưa phương trình elip về dạng chính tắc.

Xác định các hệ số a, b, c.

Sử dụng các công thức MF1=a+cax0,MF2=acax0,F1F2=2c

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác MF1F2

Lời giải chi tiết:

Gọi M(x0;y0)(E)16x02+25y02=400.

(E):16x2+25y2=400x225+y216=1a=5,b=4

a2b2=c2c2=5242=9c=3

F1F2=2c=6

MF1=a+cax0=5+35x0;MF2=acax0=535x0

Điểm M(E) nhìn 2 tiêu điểm dưới một góc 600\(\(^F1MF2=600

Áp dụng định lý Côsin, ta có: F1F22=MF12+MF222MF1.MF2cos600

62=(5+35x0)2+(535x0)22(5+35x0)(535x0)cos60036=(5+35x0)2+(535x0)22(5+35x0)(535x0).1236=25+6x0+9x0225+256x0+9x022525+9x022527x0225=11x02=27527x0=±27527

 Ta có: 16x02+25y02=40016.27527+25y02=400y02=25627y0=±25627

Vậy, các điểm M thoả mãn yêu cầu đề bài là:

M1(27527;25627);M2(27527;25627);M3(27527;25627);M4(27527;25627)

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho Elip (E):x225+y24=1. Tọa độ điểm M(E) sao cho ^F1MF2=1200 là: 

  • A M1(757;67);M2(757;67);M3(757;67);M4(757;67)
  • B M1(57;67);M2(57;67);M3(57;67);M4(57;67)
  • C M1(7517;1617);M2(7517;1617);M3(7517;1617);M4(7517;1617)
  • D M1(757;167);M2(757;167);M3(757;167);M4(757;167)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xác định các hệ số a, b, c.

Sử dụng các công thức MF1=a+cax0,MF2=acax0,F1F2=2c

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác MF1F2

Lời giải chi tiết:

Gọi M(x0;y0)(E)x0225+y024=1.

(E):x225+y24=1a=5,b=2

a2b2=c2c2=5222=21c=21

F1F2=2c=221

MF1=a+cax0=5+215x0;MF2=acax0=5215x0

Điểm M(E) nhìn 2 tiêu điểm dưới một góc 1200^F1MF2=1200

Áp dụng định lý Côsin, ta có: F1F22=MF12+MF222MF1.MF2cos1200

(221)2=(5+215x0)2+(5215x0)22(5+215x0)(5215x0)cos120084=(5+215x0)2+(5215x0)22(5+215x0)(5215x0).1284=25+221x0+21x0225+25221x0+21x0225+2521x022521x0225=9x02=757x0=±757

 Ta có: x0225+y024=175725+y024=1y02=167y0=±47

Vậy, có 4 điểm M thoả mãn yêu cầu đề bài là:

M1(757;47);M2(757;47);M3(757;47);M4(757;47)

Chọn: D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho elip (E):x24+y2=1 và điểm C(2;0). Tìm tọa độ các điểm A,B trên (E) sao cho ABC là tam giác đều, biết rằng AB đối xứng nhau qua Ox.

  • A A(27;4317),B(27;4317) hoặc A(27;4317),B(27;4317)  
  • B A(127;437),B(127;437) hoặc A(127;437),B(127;437)
  • C A(27;437),B(27;437) hoặc A(27;437),B(27;437)  
  • D A(27;37),B(27;37) hoặc A(27;37),B(27;37)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lấy A(x0;y0)(E), xác định điểm B đối xứng với A qua Ox.

Tam giác ABC đều AB=AC, giải phương trình tìm x0;y0.

Lời giải chi tiết:

Giả sử A(x0;y0). Do A, B đối xứng nhau qua Ox nên B(x0;y0).

Ta có: AB2=4y02,AC2=(x02)2+y02

A(E)x024+y02=1y02=1x024(1)

AB=AC(x02)2+y02=4y02(2)

Thay (1) vào (2) và rút gọn ta được :

7x0216x0+4=0[x0=2x0=27

Với x0=2y0=0(L) vì trùng với điểm C.

Với x0=27y0=±437.

Vậy, A(27;437),B(27;437) hoặc A(27;437),B(27;437)

Chọn: C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho elip (E):x225+y29=1 và đường thẳng D:x2y+12=0. Tọa độ điểm M(E) sao cho khoảng cách từ M đến lớn nhất là:

  • A M(2518324661;324661)
  • B M(529108;296) hoặc M(529108;296)
  • C M(2518324661;324661)
  • D M(25299108;2996) hoặc M(25299108;2996)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Gọi M(x0;y0)(E), tính d(M;(D))=|x02y0+12|12+22

Sử dụng các bất đẳng thức |a+b||a|+|b|, dấu bằng xảy ra a.b0 và BĐT Bunhia-copxki: (a2+b2)(x2+y2)(ax+by)2, dấu bằng xảy ra ax=by

Lời giải chi tiết:

Gọi M(x0;y0)(E)x0225+y029=1.

Khoảng cách từ M đến D:

d(M,D)=|x02y0+12|12+22=|x02y0+12|5|x02y0|+125=|5.x05+(6)y03|+125(52+62)(x0225+y029)+125=(25+36).1+125=61+125.

Vậy,

d{(M,D)_{\max }} = {{\sqrt {61}  + 12} \over {\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \left( {{x_0} - 2{y_0}} \right).12 \ge 0 \hfill \cr   {{{x_0}^2} \over {25}} + {{{y_0}^2} \over 9} = 1 \hfill \cr   {{{{{x_0}} \over 5}} \over 5} = {{{{{y_0}} \over 3}} \over { - 6}} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - 2{y_0} \ge 0 \hfill \cr   {{{x_0}^2} \over {25}} + {{{y_0}^2} \over 9} = 1 \hfill \cr   18{x_0} + 25{y_0} = 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - 2{y_0} \ge 0 \hfill \cr   {{{x_0}^2} \over {25}} + {{{y_0}^2} \over 9} = 1 \hfill \cr   {x_0} =  - {{25} \over {18}}{y_0} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - 2{y_0} \ge 0 \hfill \cr   {{{{\left( { - {{25} \over {18}}{y_0}} \right)}^2}} \over {25}} + {{{y_0}^2} \over 9} = 1 \hfill \cr   {x_0} =  - {{25} \over {18}}{y_0} \hfill \cr}  \right.

\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - 2{y_0} \ge 0 \hfill \cr   {y_0}^2 = {{324} \over {661}} \hfill \cr   {x_0} =  - {{25} \over {18}}{y_0} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - 2{y_0} \ge 0 \hfill \cr   {y_0} =  \pm \sqrt {{{324} \over {661}}}  \hfill \cr   {x_0} =  - {{25} \over {18}}{y_0} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{  \left\{ \matrix{  {x_0} =  - {{25} \over {18}}\sqrt {{{324} \over {661}}}  \hfill \cr   {y_0} = \sqrt {{{324} \over {661}}}  \hfill \cr}  \right.\,\,(L) \hfill \cr   \left\{ \matrix{  {x_0} = {{25} \over {18}}\sqrt {{{324} \over {661}}}  \hfill \cr   {y_0} =  - \sqrt {{{324} \over {661}}}  \hfill \cr}  \right.\,\,(TM) \hfill \cr}  \right.

Khi đó, M\left( {{{25} \over {18}}\sqrt {{{324} \over {661}}} ; - \sqrt {{{324} \over {661}}} } \right)

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho elip (E):\,\,{{{x^2}} \over 8} + {{{y^2}} \over 4} = 1 và đường thẳng \Delta :\,\,x - \sqrt 2 y + 2 = 0. Đường thẳng D cắt (E) tại 2 điểm B C. Tọa độ điểm A trên (E) sao cho tam giác ABC có diện tích lớn nhất là:

  • A A\left( {2; - \sqrt 2 } \right)
  • B A\left( {2; - \sqrt 2 } \right) hoặc A\left( { - 2;\sqrt 2 } \right)
  • C A\left( {2; - \sqrt 3 } \right)
  • D A\left( {2; - \sqrt 3 } \right) hoặc A\left( { - 2;\sqrt 3 } \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có: {S_{ABC}} = {1 \over 2}.d(A;BC).BC = {1 \over 2}d(A,\Delta ).BC

Nhận xét: {S_{ABC}} đạt GTLN khi và chỉ khi d(A;\Delta ) lớn nhất.

A({x_0};{y_0}) \in (E) \Rightarrow \,\,\,{{{x_0}^2} \over 8} + {{{y_0}^2} \over 4} = 1.

Khoảng cách từ A đến D:

\eqalign{  & d(A,\Delta ) = {{\left| {{x_0} - \sqrt 2 {y_0} + 2} \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}} }} = {{\left| {{x_0} - \sqrt 2 {y_0} + 2} \right|} \over {\sqrt 3 }} \le {{\left| {{x_0} - \sqrt 2 {y_0}} \right| + 2} \over {\sqrt 3 }} = {{\left| {2\sqrt 2 .{{{x_0}} \over {2\sqrt 2 }} + \left( { - 2\sqrt 2 } \right).{{{y_0}} \over 2}} \right| + 2} \over {\sqrt 3 }}  \cr   &  \le {{\sqrt {\left[ {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( { - 2\sqrt 2 } \right)}^2}} \right]\left( {{{{x_0}^2} \over 8} + {{{y_0}^2} \over 4}} \right)}  + 2} \over {\sqrt 3 }} = {{\sqrt {16.1}  + 2} \over {\sqrt 3 }} = {6 \over {\sqrt 3 }} = 2\sqrt 3  \cr}

\eqalign{  & d{(A;\Delta )_{{\rm{Max}}}} = 2\sqrt 3  \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  \left( {{x_0} - \sqrt 2 {y_0}} \right).2 \ge 0 \hfill \cr   {{{x_0}^2} \over 8} + {{{y_0}^2} \over 4} = 1 \hfill \cr   {{{{{x_0}} \over {2\sqrt 2 }}} \over {2\sqrt 2 }} = {{{{{y_0}} \over 2}} \over { - 2\sqrt 2 }} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - \sqrt 2 {y_0} \ge 0 \hfill \cr   {{{x_0}^2} \over 8} + {{{y_0}^2} \over 4} = 1 \hfill \cr   {x_0} =  - \sqrt 2 {y_0} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - \sqrt 2 {y_0} \ge 0 \hfill \cr   {{2{y_0}^2} \over 8} + {{{y_0}^2} \over 4} = 1 \hfill \cr   {x_0} =  - \sqrt 2 {y_0} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - \sqrt 2 {y_0} \ge 0 \hfill \cr   {y_0}^2 = 2 \hfill \cr   {x_0} =  - \sqrt 2 {y_0} \hfill \cr}  \right.  \cr   &  \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x_0} - \sqrt 2 {y_0} \ge 0 \hfill \cr   {y_0} =  \pm \sqrt 2  \hfill \cr   {x_0} =  - \sqrt 2 {y_0} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{  \left\{ \matrix{  {x_0} = 2 \hfill \cr   {y_0} =  - \sqrt 2  \hfill \cr}  \right.\,(TM) \hfill \cr   \left\{ \matrix{  {x_0} =  - 2 \hfill \cr   {y_0} = \sqrt 2  \hfill \cr}  \right.(L) \hfill \cr}  \right. \cr}

Khi đó, A\left( {2; - \sqrt 2 } \right)

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho elip (E):13{x^2} + 16{y^2} = 208. Tìm tọa độ các điểm A, B trên (E) và đối xứng nhau qua Ox (điểm A có tung độ dương) sao cho AB{F_1} là tam giác đều. 

  • A A\left( {{{\sqrt 3 } \over 5};{{13} \over 5}} \right),\,B\left( {{{\sqrt 3 } \over 5}; - {{13} \over 5}} \right)\, hoặc A\left( {{{24\sqrt 3 } \over {11}};{{13} \over {11}}} \right),\,B\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}}; - {{13} \over {11}}} \right)\,
  • B A\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5};{{13} \over 5}} \right),\,B\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5}; - {{13} \over 5}} \right)\, hoặc A\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}};{{13} \over {11}}} \right),\,B\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}}; - {{13} \over {11}}} \right)\,.
  • C A\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5};{{13} \over 5}} \right),\,B\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5}; - {{13} \over 5}} \right)\, hoặc A\left( {{{4\sqrt 3 } \over {11}};{{13} \over {11}}} \right),\,B\left( { - {{4\sqrt 3 } \over {11}}; - {{13} \over {11}}} \right)\,.
  • D A\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5};{3 \over 5}} \right),\,B\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5}; - {3 \over 5}} \right)\, hoặc A\left( {{{4\sqrt 3 } \over {11}};{{13} \over {11}}} \right),\,B\left( { - {{4\sqrt 3 } \over {11}}; - {{13} \over {11}}} \right)\,.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Gọi A({x_0};{y_0}) \in \left( E \right)\,\,\left( {{y_0} > 0} \right), xác định điểm B đối xứng với A qua trục Ox.

Tam giác AB{F_1} đều \Leftrightarrow AB = A{F_1}

Lời giải chi tiết:

Giả sử A({x_0};{y_0}),\,\,{y_0} > 0. Do A, B đối xứng nhau qua Ox nên B({x_0}; - {y_0}).

(E):13{x^2} + 16{y^2} = 208 \Leftrightarrow {{{x^2}} \over {16}} + {{{y^2}} \over {13}} = 1 \Rightarrow a = 4,\,\,b = \sqrt {13}  \Rightarrow c = \sqrt 3

\Rightarrow {F_1}\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)

Ta có: A{B^2} = 4{y_0}^2,\,\,\,A{F_1}^2 = {\left( {{x_0} + \sqrt 3 } \right)^2} + {y_0}^2

A \in \left( E \right) \Rightarrow 13{x_0}^2 + 16{y_0}^2 = 208 \Rightarrow {y_0}^2 = 13 - {{13} \over {16}}{x_0}^2\,\,(1)

Vì tam giác AB{F_1} là tam giác đều \Rightarrow AB = A{F_1} \Rightarrow {\left( {{x_0} + \sqrt 3 } \right)^2} + {y_0}^2 = 4{y_0}^2\,\,\,(2)

Thay (1) vào (2) ta được : {\left( {{x_0} + \sqrt 3 } \right)^2} + 13 - {{13} \over {16}}{x_0}^2 = 4\left( {13 - {{13} \over {16}}{x_0}^2} \right) \Leftrightarrow {{55} \over {16}}{x_0}^2 + 2\sqrt 3 {x_0} - 36 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{  {x_0} = {{8\sqrt 3 } \over 5} \hfill \cr   {x_0} = {{ - 24\sqrt 3 } \over {11}} \hfill \cr}  \right.

+) {x_0} = {{8\sqrt 3 } \over 5} \Rightarrow \left[ \matrix{  {y_0} = {{13} \over 5} \hfill \cr   {y_0} =  - {{13} \over 5}\,(L) \hfill \cr}  \right. \Rightarrow A\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5};{{13} \over 5}} \right),\,B\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5}; - {{13} \over 5}} \right)\,

 +) {x_0} = {{ - 24\sqrt 3 } \over {11}} \Rightarrow \left[ \matrix{  {y_0} = {{13} \over {11}} \hfill \cr   {y_0} =  - {{13} \over {11}}\,(L) \hfill \cr}  \right. \Rightarrow A\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}};{{13} \over {11}}} \right),\,B\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}}; - {{13} \over {11}}} \right)\,

Vậy, A\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5};{{13} \over 5}} \right),\,B\left( {{{8\sqrt 3 } \over 5}; - {{13} \over 5}} \right)\, hoặc A\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}};{{13} \over {11}}} \right),\,B\left( { - {{24\sqrt 3 } \over {11}}; - {{13} \over {11}}} \right)\,.

Chọn: B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Phương trình chính tắc của Elip có tiêu cự bằng 16 và trục lớn bằng 20 là:

  • A \frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1              
  • B \frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1  
  • C \frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1    
  • D \frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của Elip có dạng: \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 với {a^2} - {b^2} = {c^2}

Trong đó: trục lớn {A_1}{A_2} = 2a; trục nhỏ {B_1}{B_2} = 2b; tiêu cự {F_1}{F_2} = 2c

Lời giải chi tiết:

Elip có tiêu cự bằng  16 \Rightarrow 2c = 16 \Rightarrow c = 8

Elip có trục lớn bằng  20 \Rightarrow 2a = 20 \Rightarrow a = 10.

\Rightarrow {b^2} = {a^2} - {c^2} = {10^2} - {8^2} = 36

Vậy phương trình chính tắc của Elip là: \frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Lập phương trình \left( E \right) qua M\left( {0;3} \right) và có {F_2}\left( {4;0} \right).

  • A \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1
  • B \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1
  • C

    \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1

  • D \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Giả sử \left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1. M \in \left( E \right) \Rightarrow \dfrac{9}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {b^2} = 9\,\,\left( 1 \right).

* {F_2}\left( {4;0} \right) \Rightarrow c = 4 \Rightarrow {c^2} = 16 \Rightarrow {a^2} - {b^2} = 16\,\,\left( 2 \right)

* Giải hệ \left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b^2} = 9\\{a^2} = 25\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Lập phương trình \left( E \right) qua M\left( {4;0} \right)N\left( {0;3} \right).

  • A \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1
  • B \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1
  • C \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1
  • D \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Giả sử \left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1.

\begin{array}{l}*\,\,M \in \left( E \right) \Rightarrow \dfrac{{16}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = 16\,\,\left( 1 \right)\\*\,\,N \in \left( E \right) \Rightarrow \dfrac{9}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {b^2} = 9\,\,\left( 2 \right)\end{array}.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Lập phương trình \left( E \right) biết trục lớn bằng 16 và e = \dfrac{5}{8}.

  • A \dfrac{{{x^2}}}{{64}} + \dfrac{{{y^2}}}{{25}} = 1
  • B \dfrac{{{x^2}}}{{64}} + \dfrac{{{y^2}}}{{49}} = 1
  • C \dfrac{{{x^2}}}{{64}} + \dfrac{{{y^2}}}{{39}} = 1
  • D \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Trục lớn bằng 16 \Rightarrow 2a = 16 \Rightarrow a = 8.

* e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{5}{8}. Với a = 8 \Rightarrow c = 5 \Rightarrow {c^2} = 25.

\Rightarrow {a^2} - {b^2} = 25 \Rightarrow {b^2} = {a^2} - 25 = 64 - 25 = 39.

* Phương trình \left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{{64}} + \dfrac{{{y^2}}}{{39}} = 1.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Lập phương trình \left( E \right) có một đỉnh trục lớn là A\left( {4;0} \right) và có e = \dfrac{{\sqrt 7 }}{4}.

  • A \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1
  • B \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1
  • C \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1
  • D \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Trục lớn có đỉnh A\left( {4;0} \right) \Rightarrow a = 4 \Rightarrow {a^2} = 16  (1).

* e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{\sqrt 7 }}{4}. Với = 4 \Rightarrow c = \sqrt 7  \Rightarrow {c^2} = 7.

\Rightarrow {a^2} - {b^2} = 7 \Rightarrow {b^2} = {a^2} - 7 = 9.

* Phương trình \left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Lập phương trình \left( E \right) biết trục bé bằng 8 và tiêu cự bằng 4.

  • A \dfrac{{{x^2}}}{{20}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1
  • B \dfrac{{{x^2}}}{{20}} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1
  • C \dfrac{{{x^2}}}{{20}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1
  • D \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Trục bé bằng 8 \Rightarrow 2b = 8 \Rightarrow b = 4 \Rightarrow {b^2} = 16.

* Tiêu cự bằng 4 \Rightarrow 2c = 4 \Rightarrow c = 2 \Rightarrow {c^2} = 4

\Rightarrow {a^2} - {b^2} = 4 \Rightarrow {a^2} = {b^2} + 4 = 20.

* Phương trình \left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{{20}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

\left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1. Tìm M \in \left( E \right), M có tọa độ dương và thỏa mãn \widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}.

  • A \left( {\sqrt {\dfrac{{523}}{{23}}} ;\sqrt {\dfrac{4}{{23}}} } \right)
  • B \left( {\sqrt {\dfrac{1}{{23}}} ;\sqrt {\dfrac{4}{{23}}} } \right)
  • C \left( {\sqrt {\dfrac{6}{{23}}} ;\sqrt {\dfrac{{21}}{{23}}} } \right)
  • D \left( {5;4} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* {c^2} = {a^2} - {b^2} = 25 - 2 = 23 \Rightarrow c = \sqrt {23}

\Rightarrow {F_1}\left( { - \sqrt {23} ;0} \right);\,\,{F_2}\left( {\sqrt {23} ;0} \right)

* Giả sử M\left( {{x_M};{y_M}} \right) \in \left( E \right) \Rightarrow \dfrac{{x_M^2}}{{25}} + \dfrac{{y_M^2}}{2} = 1\,\,\,\left( 1 \right)

*\,\,\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_1}M}  = \left( {{x_M} + \sqrt {23} ;{y_M}} \right)\\\overrightarrow {{F_2}M}  = \left( {{x_M} - \sqrt {23} ;{y_M}} \right)\end{array} \right.;\,\,\overrightarrow {{F_1}M} .\overrightarrow {{F_2}M}  = 0 \Leftrightarrow x_M^2 + y_M^2 = 23\,\,\left( 2 \right)

* Giải hệ \left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_M^2 = \dfrac{{525}}{{23}}\\y_M^2 = \dfrac{4}{{23}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \sqrt {\dfrac{{523}}{{23}}} \\y = \sqrt {\dfrac{4}{{23}}} \end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\sqrt {\dfrac{{523}}{{23}}} ;\sqrt {\dfrac{4}{{23}}} } \right).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho \left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1. Tìm M có tọa độ dương thuộc \left( E \right) để M{F_1} = 2M{F_2}.

  • A \left( {\dfrac{{3\sqrt 2 }}{4};\dfrac{{\sqrt {14} }}{4}} \right)
  • B \left( {\dfrac{3}{{14}};\dfrac{1}{{14}}} \right)
  • C \left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{4};\dfrac{{\sqrt {14} }}{4}} \right)
  • D \left( {\dfrac{{3\sqrt 2 }}{4};\dfrac{1}{4}} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Ta có a = 3,\,\,b = 1 \Rightarrow {c^2} = {a^2} - {b^2} = 8 \Rightarrow c = \sqrt 8  \Rightarrow e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{\sqrt 8 }}{3}.

* Giả sử M\left( {{x_M};{y_M}} \right) \in \left( E \right) \Rightarrow \dfrac{{x_M^2}}{9} + \dfrac{{y_M^2}}{1} = 1\,\,\,\left( 1 \right).

* M{F_1} = 2M{F_2} \Leftrightarrow a + e{x_M} = 2\left( {a - e{x_M}} \right) \Rightarrow 3e{x_M} = a

\Rightarrow {x_M} = \dfrac{e}{{3a}} = \dfrac{3}{{3.\dfrac{{\sqrt 8 }}{3}}} = \dfrac{3}{{\sqrt 8 }}\,\,\left( 2 \right)

* Giải hệ \left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{{3\sqrt 2 }}{4};\dfrac{{\sqrt {14} }}{4}} \right).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho \left( d \right):\,x - 2y - 2 = 0\left( E \right):\,\,\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1. \left( d \right) cắt \left( E \right) tại A,\,\,B với A\left( {{x_A};{y_A}} \right),\,\,B\left( {{x_B};{y_B}} \right). Tính P = {x_A} + {x_B} + {y_A} + {y_B}.

  • A 0
  • B - 1
  • C 2
  • D 3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

* Giải hệ \left\{ \begin{array}{l}\left( d \right)\\\left( E \right)\end{array} \right.. Từ \left( d \right) \Rightarrow x = 2y + 2\,\,\left( * \right). Thay vào \left( E \right) ta có:

5{x^2} + 4{y^2} = 20 \Rightarrow 5{\left( {2y + 2} \right)^2} + 4{y^2} = 20 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 0\\y =  - \dfrac{5}{3}\end{array} \right.

* \left[ \begin{array}{l}y = 0 \Rightarrow x = 2 \Rightarrow A\left( {2;0} \right)\\y =  - \dfrac{5}{3} \Rightarrow x =  - \dfrac{4}{3} \Rightarrow B\left( { - \dfrac{4}{3}; - \dfrac{5}{3}} \right)\end{array} \right. \Rightarrow P =  - 1

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Phương trình chính tắc của elip có diện tích hình chữ nhật cơ sở là 8 và e = {{\sqrt {12} } \over 4} là:

  • A {{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 3} = 1
  • B {{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1
  • C {{{x^2}} \over 1} + {{{y^2}} \over 4} = 1
  • D {{{x^2}} \over 3} + {{{y^2}} \over 4} = 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng {{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1. Tìm a,b.

Hình chữ nhật cơ sở của elip có chiều dài bằng 2a và chiều rộng bằng 2b Elip có e = {c \over a} với {a^2} - {b^2} = {c^2}

Lời giải chi tiết:

Phương trình elip cần tìm có dạng  {{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1

Diện tích hình chữ nhật cơ sở  bằng  4ab.

Theo bài ra ta có 4ab = 8 \Leftrightarrow ab = 2 \Leftrightarrow {a^2}{b^2} = 4

Elip có e = {{\sqrt {12} } \over 4} suy ra {c \over a} = {{\sqrt {12} } \over 4}. Vì c,a > 0 nên ta có {{{c^2}} \over {{a^2}}} = {{12} \over {16}} = {3 \over 4} \Leftrightarrow 3{a^2} - 4{c^2} = 0

Mặt khác ta có: {a^2} - {b^2} = {c^2}

Ta có hệ phương trình \left\{ \matrix{  {a^2}{b^2} = 4 \hfill \cr   3{a^2} - 4{c^2} = 0 \hfill \cr   {a^2} - {b^2} = {c^2} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {a^2}{b^2} = 4 \hfill \cr   {a^2} - {b^2} = {3 \over 4}{a^2} \hfill \cr   3{a^2} = 4{c^2} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {a^2}{b^2} = 4 \hfill \cr   {a^2} - 4{b^2} = 0 \hfill \cr   3{a^2} = 4{c^2} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {a^2} = 4 \hfill \cr   {b^2} = 1 \hfill \cr   {c^2} = 3 \hfill \cr}  \right.

Vậy elip có phương trình là {{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1.

 

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3\cos \alpha ;0),B(0;2\sin \alpha ) với \alpha thay đổi. Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thỏa mãn 2\overrightarrow {AM}  + 5\overrightarrow {MB}  = \vec 0  là: 

  • A Một elip có phương trình {{{x^2}} \over 4} + {{9{y^2}} \over {100}} = 1.
  • B Một elip có phương trình {{9{x^2}} \over {100}} + {{{y^2}} \over 4} = 1.
  • C Một hypebol có phương trình {{{x^2}} \over 4} - {{9{y^2}} \over {100}} = 1.
  • D Một hypebol có phương trình {{{x^2}} \over 4} + {{9{y^2}} \over {100}} =  - 1.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Giả sử M\left( {{x_0};{y_0}} \right). Biến đổi tương đương  biểu thức 2\overrightarrow {AM}  + 5\overrightarrow {MB}  = \vec 0, sau đó làm mất tham số \alpha

Lời giải chi tiết:

Giả sử M\left( {{x_0};{y_0}} \right) ta có:

\eqalign{  & \overrightarrow {AM}  = \left( {{x_0} - 3\cos \alpha ;{y_0}} \right)  \cr   & \overrightarrow {MB}  = \left( { - {x_0};2\sin \alpha  - {y_0}} \right) \cr}

Suy ra  2\overrightarrow {AM}  + 5\overrightarrow {MB}  = \vec 0 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  2\left( {{x_0} - 3\cos \alpha } \right) - 5{x_0} = 0 \hfill \cr   2{y_0} + 5\left( {2\sin \alpha  - {y_0}} \right) = 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{   - 3{x_0} - 6\cos \alpha  = 0 \hfill \cr   10\sin \alpha  - 3{y_0} = 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  \cos \alpha  =  - {1 \over 2}{x_0} \hfill \cr   \sin \alpha  = {3 \over {10}}{y_0} \hfill \cr}  \right.

Mặt khác ta có {\cos ^2}\alpha  + {\sin ^2}\alpha  = 1 nên ta có: {{x_0^2} \over 4} + {{9y_0^2} \over {100}} = 1

Đáp án: A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho Elip (E):{{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1. Tìm tọa độ các điểm AB thuộc (E) , có hoành độ dương sao cho tam giác OAB cân tại O và có diện tích lớn nhất.

  • A A\left( {\sqrt 2 ;{{\sqrt 2 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 2 ; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right) hoặc A\left( {\sqrt 2 ; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 2 ;{{\sqrt 2 } \over 2}} \right).
  • B A\left( {\sqrt 2 ;{1 \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 2 ; - {1 \over 2}} \right) hoặc A\left( {\sqrt 2 ; - {1 \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 2 ;{1 \over 2}} \right).
  • C A\left( {\sqrt 3 ;{{\sqrt 2 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 3 ; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right) hoặc A\left( {\sqrt 3 ; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 3 ;{{\sqrt 2 } \over 2}} \right).
  • D A\left( {\sqrt 3 ;{{\sqrt 3 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 3 ; - {{\sqrt 3 } \over 2}} \right) hoặc A\left( {\sqrt 3 ; - {{\sqrt 3 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 3 ;{{\sqrt 3 } \over 2}} \right).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xác định mối quan hệ giữa A và B để tam giác OAB cân tại O.

Gọi điểm A({x_0};{y_0}) \in \left( E \right)\,\,\left( {{x_0} > 0} \right)

Gọi H là trung điểm của AB \Rightarrow tọa độ điểm H.

{S_{\Delta OAB}} = {1 \over 2}OH.AB, sử dụng BĐT Cô si cho hai số không âm: \sqrt {ab}  \le {{{a^2} + {b^2}} \over 2}, dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow a = b.

Lời giải chi tiết:

Tam giác OAB cân tại O, AB thuộc (E) , có hoành độ dương, suy ra: A đối xứng với B qua Ox.

Gọi A({x_0};{y_0}) \Rightarrow B({x_0}; - {y_0});{\rm{ (}}{{\rm{x}}_0} > 0).

A \in (E):{{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1 \Rightarrow {{{x_0}^2} \over 4} + {{{y_0}^2} \over 1} = 1 \Rightarrow \left| {{y_0}} \right| = {{\sqrt {4 - {x_0}^2} } \over 2}

Ta có AB = 2\left| {{y_0}} \right| = \sqrt {4 - {x_0}^2}

Gọi H là trung điểm AB thì  H\left( {{x_0};0} \right)

\Rightarrow OH = {x_0} \Rightarrow {S_{OAB}} = {1 \over 2}.OH.AB = {1 \over 2}{x_0}.\sqrt {4 - {x_0}^2}  = {1 \over 2}\sqrt {{x_0}^2(4 - {x_0}^2)}  \le {1 \over 2}.{{{x_0}^2 + 4 - {x_0}^2} \over 2} = 1.

Đẳng thức xảy ra khi x_0^2 = 4 - x_0^2 \Leftrightarrow {x_0} = \sqrt 2  \Rightarrow {y_0} =  \pm {{\sqrt 2 } \over 2}.

Vậy A\left( {\sqrt 2 ;{{\sqrt 2 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 2 ; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right) hoặc A\left( {\sqrt 2 ; - {{\sqrt 2 } \over 2}} \right);B\left( {\sqrt 2 ;{{\sqrt 2 } \over 2}} \right).

Chọn: A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho elip \left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1. Xét điểm Mchuyển  động trên trục Ox và điểm N chuyển động trên trục Oy sao cho đường thẳng MN luôn tiếp xúc với \left( E \right). Để đoạn MN có độ dài nhỏ nhất thì tọa độ điểm MN là:

  • A M\left( { - 2\sqrt 7 ;\,\,0} \right)N\left( {0;\,\,\sqrt {21} } \right)                            
  • B M\left( {2\sqrt 7 ;\,\,0} \right)N\left( {0;\,\,\sqrt {21} } \right)                               
  • C M\left( { - 2\sqrt 7 ;\,\,0} \right)N\left( {0;\,\, - \sqrt {21} } \right)
  • D M\left( {2\sqrt 7 ;\,\,0} \right)N\left( {0;\,\, - \sqrt {21} } \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cho elip \left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 và đường thẳng d:Ax + By + C = 0.

Điều kiện để đường thẳng d tiếp xúc với \left( E \right){A^2}{a^2} + {B^2}{b^2} = {C^2}.

Lời giải chi tiết:

Điểm M chuyển động trên trục Ox và điểm N chuyển động trên trục Oy.

\Rightarrow M\left( {m;\,\,0} \right),\,N\left( {0;\,\,n} \right) với m > 0,\,\,n > 0.

Phương trình đường thẳng MN: \frac{x}{m} + \frac{y}{n} = 1

Để đường thẳng MN tiếp xúc với elip \left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1 thì: {\left( {\frac{1}{m}} \right)^2} \cdot 16 + {\left( {\frac{1}{n}} \right)^2} \cdot 9 = 1

Ta có: M\left( {m;\,\,0} \right),\,\,N\left( {0;\,\,n} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( { - m;\,\,n} \right) \Rightarrow MN = \sqrt {{m^2} + {n^2}}

\Rightarrow M{N^2} = {m^2} + {n^2} = \left( {{m^2} + {n^2}} \right).1 = \left( {{m^2} + {n^2}} \right) \cdot \left( {\frac{{16}}{{{m^2}}} + \frac{9}{{{n^2}}}} \right) = 25 + 16 \cdot \frac{{{n^2}}}{{{m^2}}} + 9 \cdot \frac{{{m^2}}}{{{n^2}}}

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:

M{N^2} = 25 + 16 \cdot \frac{{{n^2}}}{{{m^2}}} + 9 \cdot \frac{{{m^2}}}{{{n^2}}} \ge 25 + 2\sqrt {16 \cdot \frac{{{n^2}}}{{{m^2}}} \cdot 9 \cdot \frac{{{m^2}}}{{{n^2}}}}  = 49

\Rightarrow M{N^2} \ge 49

\Rightarrow MN \ge 7

Dấu “ = ” xảy ra khi \left\{ \begin{array}{l}\frac{{16{n^2}}}{{{m^2}}} = \frac{{9{m^2}}}{{{n^2}}}\\{m^2} + {n^2} = 49\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\sqrt 7 \\n = \sqrt {21} \end{array} \right. (thõa mãn điều kiện)

Vậy M\left( {2\sqrt 7 ;\,\,0} \right)N\left( {0;\,\,\sqrt {21} } \right) thì MN đạt giá trị nhỏ nhất bằng 7.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho elip \left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{3} = 1 và điểm A\left( {3;\,\,0} \right). Tìm trên \left( E \right) các điểm B,\,\,C sao cho B,\,\,C đối xứng qua trục Ox\Delta ABC là tam giác đều.

  • A B\left( {0;\,\,\sqrt 3 } \right),\,\,C\left( {0;\,\, - \sqrt 3 } \right)                 
  • B B\left( {1;\,\,\sqrt 3 } \right),\,\,C\left( {1;\,\, - \sqrt 3 } \right)
  • C B\left( {\sqrt 3 ;\,\,0} \right),\,\,C\left( { - \sqrt 3 ;\,\,0} \right)     
  • D B\left( {0;\,\,3} \right),\,\,C\left( {0;\,\, - 3} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Gọi B\left( {{x_0};\,{y_0}} \right),\,\,C\left( {{x_0};\, - {y_0}} \right) với \,{y_0} > 0.

+) Vì A là một điểm nằm trên trục Ox nên tam giác ABC cân tại A.

+) Xác định khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

+) Để \Delta ABC đều thì \tan {60^0} = \frac{{d\left( {A,\,\,BC} \right)}}{{\frac{{BC}}{2}}}.

Lời giải chi tiết:

Giả sử B\left( {{x_0};\,{y_0}} \right),\,\,C\left( {{x_0};\, - {y_0}} \right) với \,{y_0} > 0.

B,\,\,C nằm trên elip \left( E \right) nên ta có: \frac{{x_0^2}}{9} + \frac{{y_0^2}}{3} = 1 \Leftrightarrow x_0^2 + 3y_0^2 = 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)

B\left( {{x_0};\,{y_0}} \right),\,\,C\left( {{x_0};\, - {y_0}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {BC}  = \left( {{x_0} - {x_0};\, - {y_0} - {y_0}} \right) = \left( {0;\,\, - 2{y_0}} \right)

Ta có: \left( {BC} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}{\mathop{\rm qua}\nolimits} \,B\left( {{x_0};{y_0}} \right)\\{{\vec n}_{BC}} = \left( {2{y_0};\,\,0} \right)\end{array} \right.

\Rightarrow 2{y_0}\left( {x - {x_0}} \right) + 0.\left( {y - {y_0}} \right) = 0

\Leftrightarrow 2{y_0}\left( {x - {x_0}} \right) = 0

\Leftrightarrow x - {x_0} = 0

Phương trình đường thẳng BC là: x - {x_0} = 0

A\left( {3;\,\,0} \right) nên A \in Ox, BC đối xứng qua Ox nên \Delta ABC cân tại A.

Để \Delta ABC là tam giác đều thì \tan {60^0} = \frac{{d\left( {A,\,\,BC} \right)}}{{\frac{{BC}}{2}}}

\Rightarrow \tan {60^0} = \frac{{\left| {3 - {x_0}} \right|}}{{\frac{{2{y_0}}}{2}}} \Leftrightarrow \sqrt 3  = \frac{{\left| {3 - {x_0}} \right|}}{{{y_0}}} \Leftrightarrow \left| {3 - {x_0}} \right| = {y_0}\sqrt 3  \Leftrightarrow {y_0} = \frac{{\left| {3 - {x_0}} \right|}}{{\sqrt 3 }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)

Thay \left( 2 \right) vào \left( 1 \right) ta được:

x_0^2 + 3.{\left( {\frac{{\left| {3 - {x_0}} \right|}}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow x_0^2 + {\left( {3 - {x_0}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow x_0^2 + 9 - 6{x_0} + x_0^2 = 9 \Leftrightarrow 2x_0^2 - 6{x_0} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 3\end{array} \right.

+) Với {x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = \sqrt 3  \Rightarrow B\left( {0;\,\,\sqrt 3 } \right),\,\,C\left( {0;\,\, - \sqrt 3 } \right)

+) Với {x_0} = 3 \Rightarrow {y_0} = 0 \Rightarrow Loại

Vậy B\left( {0;\,\,\sqrt 3 } \right),\,\,C\left( {0;\,\, - \sqrt 3 } \right).

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close