20 câu hỏi lý thuyết về tính chất saccarozo có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Phân tử saccarozơ được tạo bởi
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phân tử saccarozo tạo thành từ 1 phân tử α-glucozo và 1 phân tử β - fructozo. Đáp án C Câu hỏi 2 : Saccarozo không tham gia phản ứng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Saccarozo không có nhóm CHO nên không có phản ứng tráng bạc Đáp án D Câu hỏi 3 : Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A sai vì saccarozo không phản ứng với AgNO3/NH3 B. đúng C. sai vì saccarozo không phản ứng với H2/Ni,to D. sai vì saccarozo không phản ứng với AgNO3/NH3 Đáp án B Câu hỏi 4 : Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Saccarozo có nhiều trong mía và củ cải đường Đáp án A Câu hỏi 5 : Saccarozơ có phản ứng với:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 6 : Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số các tính chất của saccarozo là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết về saccarozo. Lời giải chi tiết: Saccarozơ có các tính chất sau: + là chất kết tinh không màu (1) + có vị ngọt (2) + tan trong nước (3) + hòa tan Cu(OH)2 (4) => 4 tính chất Đáp án C Câu hỏi 7 : Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozo và mantozo trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự lần lượt là x và y. Quan hệ giữa x và y là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết:
\(\begin{gathered} Do Glu và Fruc đều tráng ra 2Ag nên lượng Ag sinh ra là như nhau Đáp án A Câu hỏi 8 : Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: sacarozo có nhiều nhóm OH liền kề nên sẽ mang đầy đủ tính chất hóa học của poliancol Lời giải chi tiết: Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm Cu(OH)2, H2SO4 loãng,Na Đáp án A loại vì CuSO4, đáp án C loại vì AgNO3/NH3, đáp án D loại vì H2, Br2 Đáp án B Câu hỏi 9 : Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozo là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Glucozo, fructozo (C6H12O6): monosaccarit C2H4O2: không phải đường Tinh bột, xenlulozo ((C6H10O5)n): polisaccarit Saccarozo, mantozo (C12H22O11): đisaccarit Đáp án D Câu hỏi 10 : Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là
Đáp án: C Phương pháp giải: Saccarozo được cấu tạo từ 1 gốc glucozo và 1 gốc frucrozo Lời giải chi tiết: Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là glucozo và fructozo Đáp án C Câu hỏi 11 : Đồng phân của saccarozo là?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đồng phân của saccarozo là mantozo. Đáp án D Câu hỏi 12 : 1 mol X + 1 mol H2O → 1 mol glucozo + 1mol fructozo. X là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Từ sản phẩm ta thấy X có chứa 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo. Từ đó xác định được chất X. Lời giải chi tiết: X là saccarozo. Đáp án A Câu hỏi 13 : Chỉ ra ứng dụng của saccarozo?
Đáp án: D Phương pháp giải: Saccarozo có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Dựa vào các ứng dụng của saccarozo để lựa chọn được đáp án đúng. Lời giải chi tiết: Ứng dụng của saccarozo là - Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm - Thực phẩm quan trọng của con người - Dùng để pha chế 1 số thuốc dạng bột hoặc lỏng Đáp án D Câu hỏi 14 : Trong quá trình sản xuất đường người ta tẩy trắng nước đường bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào quá trình sản xuất đường saccarozo. Lời giải chi tiết: Chất dùng để tẩy trắng đường là khí sunfurơ (SO2). Đáp án C Câu hỏi 15 : Cho các phát biểu sau về saccarozo: (1) Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, tan tốt trong nước. (2) Saccarozo có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. (3) Tham gia phản ứng tráng gương khi đun nóng. (4) Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. (5) Thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng sinh ra glucozo và fructozo. Số phát biểu đúng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của saccarozo. Lời giải chi tiết: (1) Sai vì saccarozo không màu. (2) Đúng. (3) Sai vì saccarozo không có nhóm -CHO. (4) Đúng. (5) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. Đáp án B Câu hỏi 16 : Rỉ đường là
Đáp án: D Phương pháp giải: Rỉ đường là phần nước đường không thể kết tinh do lẫn tạp chất Lời giải chi tiết: Rỉ đường là phần nước đường không thể kết tinh do lẫn tạp chất. Đáp án D Câu hỏi 17 : Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết về công thức cấu tạo của các cacbohydrat Lời giải chi tiết: Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo Đáp án D Câu hỏi 18 : Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết về cacbohiđrat. Lời giải chi tiết: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh vì 2 chất này đều có nhiều nhóm OH gắn vào những nguyên tử C kề nhau trong phân tử. Đáp án C Câu hỏi 19 : Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào sơ đồ điều chế đường sgk hóa 12 – trang 37 Lời giải chi tiết: Dùng SO2 để tẩy trắng màu cho đường Đáp án C Câu hỏi 20 : Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ, sinh ra khí SO2 rất độc. Để hạn chế SO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) Bông tẩm nước; (b) Bông tẩm giấm ăn; (c) Bông khô; (d) Bông có tẩm nước vôi. Biện pháp hiệu quả nhất là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Biện pháp hiêu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi, vì nước vôi phản ứng với SO2 theo pư SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Đáp án D
|