Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 10Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán học 10 Đề bài Câu 1 (3,0 điểm). Giải các bất phương trình sau: 1) x2+3x−1+|x+1|≤0 2) √4x+1−√3−x≥√2x Câu 2 (0.5 điểm). Tìm tất cả các giá trị của m để bất phương trình sau: √3+x+√6−x−√(3+x)(6−x)≤m đúng ∀x∈[−3;6]. Câu 3 (3,0 điểm) 1) Cho cosα=13;α∈(π;2π) tính giá trị sinα=? Và A=1−4sin2x+cos2x3+sin2x−4cos2x. 2) Chứng minh đẳng thức: 1+sin2x+cos2x1+sin2x−cos2x=cotx, với điều kiện biểu thức có nghĩa. 3) Chứng minh tam giác ABC vuông nếu: cosCsinC−cosA=tanB. Câu 4 (2,5 điểm). Trong hệ tọa độOxy, cho đường tròn (C):x2+y2+6x−8y=0 và điểm A(−1;4) và đường thẳng Δ:2x−y+1=0 1) Xác định tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm B(0;8). 2) Viết phương trình đường tròn (C′) có tâm A(−1;4) và cắt đường thẳng Δ tại K,Q sao cho KQ=4. 3) Một cát tuyến đi qua A(−1;4) cắt (C) tại M,N sao cho diện tích tam giác IMN có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó. 4) Viết phương trình đường tròn (C′)có tâm A(−1;4) và cắt đường tròn (C) tại L,P sao cho LP=4. Câu 5 ( 1,0 điểm). Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm N(3√22;−√2) và độ dài trục nhỏ là 4. Lời giải chi tiết Bài 1 (VD) Phương pháp: 1) Xét các trường hợp x≥−1 và x<−1 để bỏ dấu giá trị tuyệt đối và giải bất phương trình. 2) Tìm ĐKXĐ sau đó giải bất phương trình: √f(x)≥√g(x)+√h(x) ⇔f(x)≥(√g(x)+√h(x))2. Cách giải: 1) x2+3x−1+|x+1|≤0(∗) +) Với x≥−1 ta có: (∗)⇔x2+3x−1+x+1≤0⇔x2+4x≤0⇔x(x+4)≤0⇔−4≤x≤0. Kết hợp với x≥−1, ta có −1≤x≤0. +) Với x<−1 ta có: (∗)⇔x2+3x−1−x−1≤0⇔x2+2x−2≤0⇔−1−√3≤x≤−1+√3. Kết hợp với x<−1, ta có −1−√3≤x<−1. Vậy nghiệm của bất phương trình là −1−√3≤x≤0. 2) √4x+1−√3−x≥√2x Điều kiện xác định: 0≤x≤3. √4x+1−√3−x>√2x⇔√4x+1>√2x+√3−x⇔4x+1>2x+2√2x.√3−x+3−x⇔3x−2>2√2x.√3−x⇔{3x−2>0(3x−2)2>4(6x−2x2)⇔{x>239x2−12x+4>24x−8x2⇔{x>2317x2−36x+4>0⇔{x>23(x−2)(17x−2)>0⇔{x>23[x>2x<217⇔x>2. Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là 2<x≤3. Bài 2 (VDC) Phương pháp: Đặt ẩn phụ đưa về bất phương trình bậc hai. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy để tìm khoảng giá trị của ẩn, sau đó vẽ bảng biến thiên đưa ra kết luận. Cách giải: Tìm tất cả các giá trị của m để bất phương trình sau: √3+x+√6−x−√(3+x)(6−x)≤m đúng ∀x∈[−3;6]. √3+x+√6−x−√(3+x)(6−x)≤m(∗) Điều kiện: −3≤x≤6. Đặt √3+x+√6−x=a≥0. ⇒a2=(√3+x+√6−x)2=9+2√(3+x)(6−x)≥9⇒a2≥9⇒a≥3. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số không âm √3+x và √6−x ta có: 2√(3+x)(6−x)≤3+x+6−x=9 ⇒a2≤9+9=18⇒a≤3√2. Vậy 3≤a≤3√2. Ta có: a2=9+2√(3+x)(6−x)⇒√(3+x)(6−x)=a2−92. Bất phương trình trở thành: a−a2−92≤m ⇔m≥−a2+2a+92. Xét hàm số f(a)=−a2+2a+9 với 3≤a≤3√2. Ta có bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên suy ra f(a)≤6 với 3≤a≤3√2. Vậy để √3+x+√6−x−√(3+x)(6−x)≤m đúng ∀x∈[−3;6] thì m≥maxf(a)2⇔m≥3. Bài 3 (VD) Phương pháp: 1) Sử dụng công thức sin2α+cos2α=1 và với α∈(π;2π) ta có: sinα<0. 2) Sử dụng công thức: {cos2x=2cos2x−1=1−2sin2xsin2x=2sinxcosx. 3) Sử dụng công thức: tanx=sinxcosx. Cách giải: 1) Cho cosα=13;α∈(π;2π) tính giá trịsinα=? Và A=1−4sin2x+cos2x3+sin2x−4cos2x. Ta có với α∈(π;2π) ta có: sinα<0. sin2α+cos2α=1 ⇒sin2α=1−cos2α=1−132=89. ⇒sinα=−√89=−2√23. ⇒A=1−4sin2x+cos2x3+sin2x−4cos2x=1−4sin2x+cos2x3+sin2x−4(cos2x−sin2x)=1−4.89+133+89−4(13−89)=−209559=−411. 2) Chứng minh đẳng thức: 1+sin2x+cos2x1+sin2x−cos2x=cotx, với điều kiện biểu thức có nghĩa. 1+sin2x+cos2x1+sin2x−cos2x=1+2sinxcosx+2cos2x−11+2sinxcosx−(1−2sin2x)=2sinxcosx+2cos2x2sinxcosx+2sin2x=2cosx(sinx+cosx)2sinx(sinx+cosx)=cotx(dpcm). 3) Chứng minh tam giác ABC vuông nếu: cosCsinC−cosA=tanB. Điều kiện: sinC−cosA≠0,cosB≠0. cosCsinC−cosA=tanB⇒cosCsinC−cosA=sinBcosB⇒cosC.cosB=sinB.sinC−sinB.cosA⇒cosC.cosB−sinC.sinB=−sinB.cosA⇒cos(C+B)=−sinB.cosA⇒−cosA=−sinB.cosA⇒[cosA=0sinB=1⇒[∠A=90∘∠B=90∘. Trường hợp ∠A=90∘ không thỏa mãn do khi đó cosB=0, trái với điều kiện. Vậy cosCsinC−cosA=tanB thì tam giác ABC vuông tại A. Bài 4 (VD) Phương pháp: 1) Đường tròn (C):x2+y2−2ax−2by+c=0 có tâm I(a;b) và bán kính R=√a2+b2−c. Ta xét điểm B(0;8) thấy điểm B thuộc đường tròn (C). Khi đó tiếp tuyến của đường tròn (C) tại B đi qua B và nhận →IB làm VTPT. 2) Giả sử đường thẳng d cắt đường tròn (C) có tâm I và bán kính R theo dây cung AB. Khi đó áp dụng định lý Pitago ta có: R2=d2(I;d)+(AB2)2. Từ đó tìm được bán kính của đường tròn (C′) và lập phương trình đường tròn. 3) Xác định diện tích ΔIMN sau đó áp dụng bất đẳng thức Cauchy để tìm giá trị lớn nhất. 4) Ta có I,I′ lần lượt là tâm của (C),(C′) và R,R′ là bán kính của (C),(C′). (C) cắt (C′) theo dây cung LQ là có LQ⊥II′ tại D là trung điểm của LQ. Cách giải: Trong hệ tọa độOxy, cho đường tròn (C):x2+y2+6x−8y=0 và điểm A(−1;4) và đường thẳng Δ:2x−y+1=0 1) Xác định tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm B(0;8). (C):x2+y2+6x−8y=0 có tâm I(−3;4) và bán kính R=√32+42=5. Dễ thấy điểm B(0;8) thuộc đường tròn (C). Có →IB(3;4) là một vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến với đường tròn (C) tại điểm B(0;8). ⇒ Tiếp tuyến của (C) tại B(0;8) có phương trình là: 3(x−0)+4(y−8)=0 ⇔3x+4y−32=0 2) Viết phương trình đường tròn (C′) có tâm A(−1;4) và cắt đường thẳng Δ tại K,Q sao cho KQ=4. Ta có: d(A;Δ)=|2.(−1)−4+1|√22+1=5√5=√5. Đường tròn (C′) cắt đường thẳng Δ tại hai điểm K,Q với KQ=4, ta có bán kính R′ của (C′) được xác định theo công thức: R′=√d2(A;Δ)+(KQ2)2 =√5+(42)2=3. Vậy phương trình đường tròn (C′): (x+1)2+(y−4)2=9. 3) Một cát tuyến đi qua A(−1;4) cắt (C) tại M,N sao cho diện tích tam giác IMN có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó. Ta có: →IA=(2;0) ⇒IA=2<R=√5 ⇒A nằm trong đường tròn (C). Ta có IA=2. Gọi D là giao điểm của IA với LP thì IA là trung trực của LP⇒DL=12LP=2. Áp dụng định lý Pitago cho ΔIDL vuông tại D ta có: ID2+LD2=IL2 ⇒ID=√25−4=√21⇒AD=ID−AI=√21−2 Áp dụng định lý Pitago cho ΔALD vuông tại D ta có: R′2=AL2=AD2+DL2 =(√21−2)2+4=29−4√21 Vậy phương trình đường tròn (C′)cần tìm là: (x+1)2+(y−4)2=29−4√21. Bài 5 (VD) - Phương trình đường elip Phương pháp: Gọi phương trình elip (E):x2a2+y2b2=1. Khi đó độ dài trục nhỏ là: 2b. Từ độ dài trục nhỏ, tìm ra b, sau đó thay tọa độ điểm N vào phương trình để tìm a. Cách giải: Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm N(3√22;−√2) và độ dài trục nhỏ là 4. Gọi elip (E):x2a2+y2b2=1 trong đó a2−b2=c2,a>b>0. Độ dài trục nhỏ là 4⇒2b=4⇒b=2 ⇒(E):x2a2+y222=1. Elip (E) đi qua điểm N(3√22;−√2) ⇒92a2+222=1 ⇔92a2=12⇔a2=9⇒a=3(doa>0). Vậy (E):x29+y24=1. Nguồn: Sưu tầm HocTot.Nam.Name.Vn
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|