Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Lịch sử 12

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2) - Lịch sử 12

Đề bài

Câu 1: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Giáng một đòn mạng vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960)

D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.

Câu 3. “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ?

A. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế.

C. Bên miệng hố chiến tranh. 

D. Chính sách thực lực.

Câu 4. Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây?

A. Kế hoạch Stalây – Taylo.

B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.

C. Kế hoạch Đờ-lát Đờ-tát-Xi-nhi.

D. Kế hoạch Stalây - Taylo và Johnson Mac-namara.

Câu 5. Trọng tâm của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Dồn dân vào ấp chiến lược.                                     

B. Dùng người Việt đánh người Việt.

C. Bình định miền Nam.                                               

D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.

Câu 6. Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào?

A. 01-01-1963.             B. 01-02-1963.

C. 02-01-1963.             D. 03-01-1963.

Câu 7. Ngày 02-12-1964, quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến thắng Ba Ray. 

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ba Gia.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 8. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

A. Ấp Bắc.                        B. Bình Giã.

C. Đồng Xoài.                   D. Ba Gia.

Câu 9. Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất của đồng bào miền Nam trong năm 1963 là

A. cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni phật tử Huế (08-5-1963)

B. hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn.

C. cuộc biểu tình của 70 vạn quân chúng ở Sài Gòn (16-6-1963).

D. cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.

Câu 10. Ngày 01-11-1963 là ngày gì?

A. Tổng thống Kennodi bị ám sát. 

B. Johnson lên nắm chính quyền.

C. Kế hoạch Giônxơn Mac Namara được thông qua.

D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ.

Câu 11. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?

A. Lực lượng quân ngụy.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.

Câu 12. Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 13. Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1968) đã chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.

C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mỹ.

Câu 14. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân?

A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân. 

B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.

C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân. 

D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân.

Câu 15. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966-1967 vào Đông Nam bộ là cuộc hành quân nào?

A. Atơnbôrơ. 

B. Xêđanphôn.

C. Gianxơn Xiti. 

D. Cuộc hành quân ánh sáng.

Câu 16. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”?

A. Chiến thắng Vạn Tường.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Ba Gia.

Câu 17. Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ?

A. Chiến thắng Ba Gia.

B. Chiến thắng Đồng Xoài.

C. Chiến thắng Ấp Bắc. 

D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966, 1966-1967.

Câu 18.Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong

A. cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”

B. cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.

C. cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.

D. cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.

Câu 19. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mỹ hóa chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.

D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.

Câu 20. Năm 1969 Nichxơn để ra chiến lược toàn cầu mang tên gì?

A. Bên miệng hố chiến tranh.

B. Phản ứng linh hoạt.

C. Học thuyết Nichxơn. 

D. Ngăn đe thực tế.

Câu 21. Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.

B. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ.

C. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.

D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân ngụy.

Câu 22. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã thực hiện biện pháp nào?

A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.

B. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.

C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 23. Ngày 06-6-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?

A. Phái đoàn do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.

B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương.

C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại miền bắc lần thứ 2.

D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam ra đời.

Câu 24. Để mở đầu cuộc tổng tiến công 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?

A. Tây Nguyên.            B. Đông Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.        D. Quảng Trị.

Câu 25. Sau năm 1975 tình hình miền Nam có điểm gì nổi bật?

A. Tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề.

B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp.

C. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố.

D. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn.

Câu 26. Cuộc tiến công chiến lược 1972, được bắt đầu và kết thúc trong thời gian nào?

A. Từ 03-1972 đến cuối 5-1972.

B. Từ 03-1972 đến cuối 6-1972.

C. Từ 03-1972 đến cuối 7-1972. 

D. Từ 03-1972 đến cuối 8-1972.

Câu 27. Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?

A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm.

D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 28.Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).

B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (07-1973).

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).

D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 08-01-1975).

Câu 29. Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Tiến hành tổng công kích – tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976) nhưng nhận định kể cả năm 1975 là thời cơ và thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?

A. Là nguồn cổ vũ mạng mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.

C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cũ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ra trong cuộc kháng chiến chống Mỹ

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

A

A

C

B

B

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

A

A

C

A

D

B

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

D

D

A

B

C

B

D

C

Câu 1.

Phương pháp: Nhận xét kết quả của phong trào Đồng khởi, đánh giá.

Cách giải:

Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam ra đời (20-12-1960). Đây là mặt trận chủ trương đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức những ủy ban nhân dân tự quản. Mặt trận có vai trò quan trọng đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Chọn: D

Câu 2.

Phương pháp: Phân tích ý nghĩa của phong trào Đồng khởi, đánh giá.

Cách giải:

 Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi là:

- Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

- Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

Trong đó, ý nghĩa đầu tiên là quan trọng nhất, từ thế giữ gìn lực lượng, trong thời gian Mĩ thực hiện chiến tranh đơn phương, bắt đầu từ phong trào Đồng khởi ta đã chuyển sang thế tiến công, sau đó lần lượt phá tan các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Chọn: B

Câu 3.

Phương pháp: Liên hệ chính sách đối ngoại của Mĩ.

Cách giải:

Chiến lược "Phản ứng linh hoạt" của chính quyền Kennơđi được thực hiện từ 1961 – 1963 => Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong Chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.

Chọn: A

Câu 4.

Phương pháp: sgk 12 trang 169.

Cách giải:

Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo mà nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.

Chọn: A

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 169.

Cách giải:

“Ấp chiến lược” (sau gọi là Ấp tân sinh) được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và nâng lên thành “quốc sách”.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 170.

Cách giải:

Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, trên mặt trận quân sự nhân dân ta đã giành thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) vào ngày 2/1/1963.

Chọn: C

Câu 7.

Phương pháp: sgk trang 172.

Cách giải:

Trong đông – xuân 1964 – 1965, quân dân ta mở chiến dịch tiến công ở miền Đông Nam Bộ với trận mở màn đánh vào ấp Bình Giã (Bà Rịa, ngày 2-12-1964).

Chọn: B

Câu 8.

Phương pháp: sgk trang 172.

Cách giải:

Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) đã đánh thắng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.

Chọn: B

Chú ý:

Với chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn.

Câu 9.

Phương pháp: Dựa trên phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam, suy luận.

Cách giải:

Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu của đồng bào miền Nam trong năm 1963 là cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng ở Sài Gòn (16-6-1963).

Chọn: C

Câu 10.

Phương pháp: sgk trang 171.

Cách giải:

Ngày 1-1-1963, Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn do Dương Văn Minh cầm đầu làm cuộc đảo chính giết anh em Diệm - Nhu, đưa tay sai mới lên cầm quyền, với hi vọng ổn định tình hình để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược => Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ.

Chọn: D

Câu 11.

Phương pháp: sgk trang 173.

Cách giải:

Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), quân viễn chinh Mĩ đóng vai trò chủ chốt và không ngừng tăng lên về số lượng, trang thiết bị nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta.

Chọn: B

Câu 12.

Phương pháp: Phân tích thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, liên hệ.

Cách giải:

Trận Vạn Tường - nằm trong chiến dịch Operation Starlite (Cuộc hành quân Ánh sáng sao) là chiến dịch “tìm” và “diệt” của quân đội Mỹ trong chiến tranh Việt Nam vào năm 1965. Cuộc hành quân Ánh sáng sao bắt đầu ngày 17 tháng 8 năm 1965 và kết thúc ngày 24 tháng 8 năm 1965 với trận đánh chính diễn ra ngày 18 tháng 8 tại làng Vạn Tường nên được gọi là trận Vạn Tường.

=> Cuộc hành quân “ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ.

Chọn: C

Câu 13.

Phương pháp: Nhận xét ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường, đánh giá.

Cách giải:

- Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng, mở đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

- Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Cụ thể, chiến thắng Vạn Tường chứng tỏ lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có khả năng đánh bại quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).

Chọn: A

Câu 14.

Phương pháp: sgk trang 175.

Cách giải:

Trong mùa khô thứ nhất (1965 – 1966), trong 4 tháng địch đã mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân lớn vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V.

Chọn: A

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 175.

Cách giải:

Cuộc hành quân lớn nhất trong mùa khô thứ hai (1966 – 1967) là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).

Chọn: C

Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 175.

Cách giải:

Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Chọn: A

Câu 17.

Phương pháp: sgk trang 175, suy luận.

Cách giải:

Với chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ.

Chọn: D

Câu 18.

Phương pháp: sgk trang 176. 

Cách giải:

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 đảng đã đề ra mục tiêu: tiêu diệt một bộ phận quan trọng lực lượng quân Mĩ, quân Đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ đàm phán, rút quân về nước.

Chọn: B

Câu 19.

Phương pháp: Phân tích ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968, đánh giá.

Cách giải:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là gì có ý nghĩa lớn nhất là làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Đây là điều kiện quan trọng buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Chọn: A

Câu 20.

Phương pháp: Liên hệ chính sách ngoại giao của Mĩ.

Cách giải:

Năm 1969, Níchxơn đề ra chiến lược toàn cầu mang tên “ngăn đe thực tế”.

Chọn: D

Câu 21.

Phương pháp: So sánh đặc điểm của hai chiến lược, nhận xét.

Cách giải:

- Các đáp án A, C, D: là điểm tương đồng của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh”.

- Đáp án B:

+ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: sử dụng chủ yếu là quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vẫn Mĩ.

+ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: có thêm sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ.

Chọn: B

Câu 22.

Phương pháp: sgk trang 180, suy luận.

Cách giải:

Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, để quân ngụy có thế tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã thực hiện tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lương và và trang thiết bị hiện đại.

Chọn: C

Câu 23.

Phương pháp: sgk trang 181.

Cách giải:

Ngày 6-6-1969, chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.

Chọn: D

Câu 24.

Phương pháp: sgk trang 183.

Cách giải:

Mở đầu cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam.

Chọn: D

Câu 25.

Phương pháp: sgk trang 199-200.

Cách giải:

Mặc dù miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền Trung ương Sài Gòn bị sụp đổ nhưng những tàn dư của chế độ này vẫn còn tồn tại. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bỏ hoang. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân số. Kinh tế phát triển thiếu cân đối, lệ thuộc vào bên ngoài.

Chọn: A

Câu 26.

Phương pháp: sgk trang 183.

Cách giải:

Cuộc tiến công chiến lược diễn ra từ tháng 3-1972 đến cuối tháng 6-1972.

Chọn: B

Câu 27.

Phương pháp: sgk trang 183, suy luận.

Cách giải:

Đáp án C: Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm là kết quả của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

Chọn: C

Câu 28.

Phương pháp: sgk trang 191.

Cách giải:

Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (07-1973) nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

Chọn: B

Câu 29.

Phương pháp: sgk trang 192, suy luận.

Cách giải:

Cuối năm 1954 – đầu năm 1975, trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

Chọn: D

Câu 30.

Phương pháp: sgk trang 194, suy luận.

Cách giải:

Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là: chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: "từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên chiến trường miền Nam".

Chọn: C

Nguồn: Sưu tầm

HocTot.Nam.Name.Vn

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 - Xem ngay