Đề số 42 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sửĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 42 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử đề trắc nghiệm Đề bài Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đầu tiên A. khởi xướng cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. B. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 2. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. B. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. Câu 3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh thành A. “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. B. thuộc địa của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. C. “sân sau” của mình và xây dựng các chính phủ dân tộc dân chủ. D. thị trường tiêu thụ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 4. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do A. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình. B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ. C. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh. Câu 5. Cuối năm1928, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích A. mở rộng địa bàn hoạt động của hội. B. chuẩn bị điều kiện để thành lập chính đảng vô sản. C. tìm hiểu đời sống của giai cấp công nhân. D. nâng cao ý thưc chính trị cho giai cấp công nhân. Câu 6. Một trong những ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ. B. là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. C. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn thành trưởng thành. D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 7. Nhiệm vụ, mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. chống phát xít Nhật và bọn tay sai, giành độc lập dân tộc. B. chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật, giành đôc lập dân tộc. C. chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc. D. lật đổ chế độ phong kiến, giành quyền tự do dân chủ. Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. C. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. D. chống bọn phản động thuộc địa, đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình. Câu 9. Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947), Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị nào? A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện. B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường. C. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch. Câu 10. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng. B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước. C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 12. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây? A. Việt Nam Quang phục hội. C. Hội Phục Việt. B. Hội Duy tân. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 13. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh không xuất phát từ nhân tố nào dưới đây? A. Mĩ lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô. B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. C. Sự đối lập về chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô. D. Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản. Câu 14. Đặc điểm nổi bật của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, chủ yếu ở Việt Nam là đầu tư A. nhiều nhất vào ngành công nghiệp chế biến. B. quy mô lớn vào các ngành công nghiệp nặng. C. với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam. D. với tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng khoa học – kĩ thuật. Câu 15. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc là do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Nhạy cảm với thời cuộc và thiết tha canh tân đất nước. B. Kế thừa truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc. C. Bị chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ và bóc lột nặng nề. D. Có trình độ học thức và chủ yếu sống ở các đô thị. Câu 16. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. Chính sách khủng bố dã man của thực dân Pháp. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo đấu tranh. D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. Câu 17. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là mâu thuẫn giữa A. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc. B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. C. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. D. phe Hiêp ước với phe Liên minh. Câu 18. Một trong những thuận lợi của Mĩ so với Liên Xô và các nước tư bản đồng minh ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. có nhiều nhà khoa học trên thế giới chạy sang Mĩ. B. không bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ hai. C. được phân chia phạm vi ảnh hưởng nhiều nhất tại Hội nghị Ianta. D. sở hữu vũ khí hạt nhân và nhiều vũ khí hiện đại khác. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. khoa học gắn liền với kĩ thuật và mở đường cho kĩ thuật. C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất phát triển. D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 20. Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có vai trò chủ yếu là A. cầu nối giữa các quốc gia, thúc đẩy kinh tế phát triển. B. giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực. C. giúp đỡ về kinh tế, tai chính đối với các nước chậm phát triển. D. quyết định sự phát triển bên vững nền kinh tế khu vực và thế giới. Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX? A. Lãnh đạo phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước B. Nhân dân tham gia đông đảo, hình thành một mặt trận thống nhất dân tộc. C. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất. D. Đối tượng của phong trào được xác nhận là thực dân Pháp. Câu 22. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở A. xu hướng và phương pháp thực hiện. C. chủ trương và xu hướng cứu nước B. khuynh hướng cứu nước. D. công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng. Câu 23. “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đó là nhận định A. đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập. B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập. C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược. Câu 24. So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. C. hình thức, phương pháp đấu tranh. B. không bị chi phối của chiếu Cần Vương. D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào. Câu 25. Một trong những nguyên nhân để Đảng ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là A. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến. B. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. C. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch. Câu 26. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. B. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới. C. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là xác định đúng đắn A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. C. hình thức đấu tranh chủ yếu. B. nhiệm vụ chiến lược cách mạng. D. lực lượng tham gia. Câu 28. Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là về A. nhiệm vụ trước mắt cách mạng. C. hình thức đấu tranh chủ yếu. B. tổ chức lãnh đạo phong trào. D. lực lượng tham gia. Câu 29. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là A. chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi. C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa. D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng. Câu 30. Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? A. Lực lượng ngoại xâm mạnh, ngân sách trống rỗng. B. Thiên tại hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng. C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu. D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. Câu 31. Nhiệm vụ chiến lược, cấp bách của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 là A. bầu cử Quốc hội, thành lập chính phủ chính thức. B. củng cố chính quyền cách mạng ở địa phương. C. quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. D. xây dựng chính quyền cách mạng và chế độ mới. Câu 32. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp từ ngày 19-12-1946 là do A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác. B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất. C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam. D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa. Câu 33. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chiến thắng nào của quân và dân ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài? A. Chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946. B. Chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947. C. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 35. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 – 1975? A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. B. Tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. C. Khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập năm 1945. D. Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi. Câu 37. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết dân tộc. D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 38. Những thắng lợi đầu tiên của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – xuân 1953 – 1954 đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản vì A. ta đã tiêu diệt phần lớn lực lượng quân Pháp trên chiến trường. B. kế hoạch tập trung binh lực của Pháp không thể thực hiện được. C. Pháp không giữ được những địa bàn chiến lược quan trọng. D. ta giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn và đông dân. Câu 39. Sự kiện chính trị nào dưới đây có tính chất quyết định thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. C. Đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc. D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. Câu 40. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930 là không đúng? A. Phong trào diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với nhiều hình thức khác nhau. B. Phong trào đã thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia. C. Phong trào diễn ra theo hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản. D. Phong trào diễn ra quyết liệt, với hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Lời giải chi tiết
|