Đề số 4 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh họcĐáp án và lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề trắc nghiệm Đề bài Câu 81. Thể không có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là? A. 2n +1 B. 2n –1 C. 2n + 2 D. 2n – 2 . Câu 82. Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit là? A. Tế bào nhận B. Tế bào cho C. Thể truyền D. Enzym nối. Câu 83. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phối với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở F1, tỷ lệ cây thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao là? A. 1/4 B. ¾ C. 2/3 D. 1/2 Câu 84. Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là? A. 0,7 AA:0,2 Aa:0,1aa B. 0,36 AA:0,48Aa:0,16aa . C. 0,525AA:0,150 Aa:0,325aa D. 0,36 AA:0,24 Aa:0, 40aa . Câu85. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là? A. Một loại axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau. B. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin. C. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin. D. Có một bộ ba khởi đầu. Câu86. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là? A. 1:1:1:1 B. 1: 3: 3:1 C. 1: 4: 4:1 D. 9: 3: 3:1. Câu 87. Photpho được hấp thụ dưới dạng? A. Hợp chất chứa photpho B. H3PO4 . C. PO43- , H2PO4- D. Photphat vô cơ. Câu 88. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1)Môi trường chưa có sinh vật. (2)Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3)Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong. (4)Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (3), (4), (2) B. (1), (2), (4), (3). C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (4), (3), (2). Câu 89. Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ? A. CO2 B. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng. C. H2O D. Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối. Câu 90. Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ diễn ra như thế nào? A. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động B. Điện li và hút bám trao đổi. C. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu D. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sau ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ? A. Bậc 1 B. Bậc 3 C. Bậc 2 D. Bậc 4. Câu 92. Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O , cung cấp cho sinh vật khác sống. B. Hô hấp hiếu khí xảy ra tại mọi loài sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở một số loài sinh vật nhất định. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2 . D. Hô hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn so với hô hấp kị khí. Câu 93. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể? A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1 B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể. C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể. Câu 94. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Pháp lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là? A. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\) B. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\) C. \(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\) D. \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\) Câu 95. Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì: A. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi hoàn toàn thành phần kiểu gen của quần thể. B. Nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 96. Cho các thành tựu sau: (1)Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2)Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3)Tạo giống dưa hấu đa bội. (4)Tao ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1. Câu 97. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở động vật? A. Các hình thức cảm ứng của động vật đều là phản xạ. B. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. C. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển đọng của cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. D. Cảm ứng giúp động vật tồn tại và phát triển. Câu 98. Chiều ngang của cromatit là? A. 30 nm B. 700 nm C. 300 nm D. 11 nm. Câu 99. Số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến mất cặp nucleotit loại A – T? A. Tăng 2 liên kết hidro B. Giảm 3 liên kết hidro. C. Giảm 2 liên kết hidro D. Tăng 3 liên kết hidro. Câu 100. Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là? A. XDXd × XdY B. XDXd × XDY C. XDXD × XdY D. XDXD × XDY . Câu 101. Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây? A. AabbDd B. AABBDD C. AABbdd D. aaBbDd . Câu 102: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã. (1) ARN polymeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (3) ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’. (4) Khi ARN polymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là? A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (1) → (4) → (3) → (2). C. (2) → (1) → (3) → (4) D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 103. Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động. A. Theo chu kì mùa và theo chu kì nhiều năm. B. Không theo chu kì và biến động theo chu kì. C. Theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì. D. Theo chu kì ngày đêm và theo chu kì mùa Câu 104. Cho các phát biểu sau. (1)Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác. (2)Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, sâu bướm, nhộng, bướm trưởng thành. (3)Phát triển của ếch thuộc kiểu hình biến thái hoàn toàn. (4)Hai hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 105. Xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdee . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau. (1)Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2)Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen. (3)Theo lý thuyết, tỷ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%. (4)Theo lý thuyết, tỷ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 71%. Số phát biểu đúng là? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1. Câu 106. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã? (1)Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể mỗi loài lớn. (2)Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài tăng theo. (3)Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn loài các khác. (4)Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1. Câu 107.Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái? (1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. (2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới. (3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 108. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đương của NST giới tính X quy định, alen B trội quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng không phát sinh những đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 6 người trong phả hệ. (2)Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mangalen lặn về hai gen trên là 1/3 (3)Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn mang gen gây bệnh mù màu. (4) Xác suất để cặp vợ chồng I1 – I2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 25%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1. Câu 109. Ở một loài động vật trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AaBbDd có 10% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỷ lệ? A. 11,25% B. 12,5% C. 10% D. 7,5%. Câu 110. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là. A. Aaa B. Aaa C. AAA D. aaa Câu 111. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khôngđúng? (1)Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa (2)Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3)Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4)Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5)Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 5 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 112. Nếu một người có nhịp tim là 50 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu? A. 1,0 giây B. 0,8 giây. C. 1,2 giây. D. 0,75 giây. Câu 113. Cho các phát biểu về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1)Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới. (2)Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. (3)Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện. (4)Đột biến gen phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào. (5)Dạng tiền đột biến gen xuất hiện khi có sự thay đổi của một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. (6)Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1. Câu 114. Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là? A. 5,4 kcal/m2/ngày. B. 3600 kcal/m2/ngày. C. 10,8 kcal/m2/ngày. D. 9000 kcal/m2/ngày. Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều hòa sinh sản ở động vật? (1)Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi ơstrôgen và prôgestêrôn dẫn đến không có kinh nguyệt. (2)Hoocmôn LH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng. (3)Trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng, hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu. (4)Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. (5)Điều tiết nồng độ các hoocmôn sinh dục đực và cái chủ yếu là nhờ mối liên hệ ngược từ tuyến sinh dục lên tuyến yên và vùng dưới đồi. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2. Câu 116. Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra.Tiến hành phép lai (P): AaBb× AaBb , người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là? A. 135. B. 405. C. 180. D. 68. Câu 117. Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là? A. A = T = 24%; G = X = 26%. B. A = T = 30%; G = X = 20%. C. A = T = 20% ; G = X = 30%. D. A = T = 28%; G = X = 22%. Câu 118. Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình thường. Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♀Aaa (2n+1) × ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là? A. 35 đỏ : 1 trắng. B. 2 đỏ : 1 trắng C. 5 đỏ : 1 trắng. D. 11 đỏ : 1 trắng. Câu 119. Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau: (1)F1: (Aa, Bb) × (Aa, bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 . Kiểu gen của F1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp. (2)F1: (Aa,Bb) × (aa, bb) F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau. Có 3 phép lai phù hợp với kết quả trên. (3)F1: (Aa, Bb) × (Aa,Bb) F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 thì kiểu gen của F1 có thể là 1 trong 3 trường hợp. (4)Nếu thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 thì có 2 phép lai phù hợp. (5)Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1. Câu 120. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng = 1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1)AAbb × AaBb (2)aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB. (4) AAbb × AABb (5)aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb . A. 4 B. 5 C. 2 D. 3. Lời giải chi tiết
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại HocTot.Nam.Name.Vn HocTot.Nam.Name.Vn
|