Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 8 mớiĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 8 mới Đề bài A. PHONETICS: (4 pts) I/ Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
II/ Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
B. VOCABULARY AND GRAMMAR: (20 pts) I/ Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. 5. What part of our country would you most like to live in? A B C D 6. Mua sap is the typical dance of the Muong people in the North West. A B C D 7. Five- coloured sticky rice is a traditional dish in the north mountainous regions. A B C D II/ Choose the correct answer to each of the following questions.
III/ Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. 19. Nga: The Thai not only have their own language but also they have their own writing system. Ba: _________________________ .
20. Tuan: “My favourite leisure activity is people watching.” Hoa: “__________________________-__”
IV/ Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 21. The Thai are experienced farmers. They grow different crops.
22. The northwest region of Viet Nam is famous for breathtaking rice terraced paddy fields.
V/ Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 23. Ethnic peoples often put on their traditional costumes on special occasions.
24. Gathering and hunting still play an important role in the economy of the Laha.
A. traditional B. major C. insignificant D. inconvenient C. READING: (8pts) I/ Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The Muong (25)________ ethnic roots with the Vietnamese people and their language is classified in the Vietnamese-Muong language branch. The Muong live in mountainous areas which have abundant land for (25)________wet rice. In a Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and look out on vast rice fields. A Muong house is designed to maximize convenient use and air ventilation to counter the warm, humid mountain climate. The Muong's (27)________ is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets. Their pants have large trouser legs. The Muong women wear a long, black dress and a white or brown shirt with a line of buttons in the front and long sleeves. They wind a white or indigo headscarf around their head. The Muong have diverse folk arts including folk songs and poems, sorcerer’s worshipping songs, tales, and riddle songs. The gong is the most popular musical instrument along with the flute, the (28)________ violin, the drum, and the panpipe.
II/ Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. The thing I liked most when I was small was the change of seasons. Spring, summer, autumn and winter — I could see them all come and go and each one was completely different. Now in the city, you can buy summer flowers in winter and eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. I lived my childhood with the seasons.
D. WRITING: ( 8 pts) I/ Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the word given in brackets 33. This supermarket isn’t as expensive as the one across the street. (less) _______________________________________________________________________ 34. The English teacher started teaching at our school three years ago. (for) _______________________________________________________________________ 35. You won’t pass the exam unless you study harder. (if) _______________________________________________________________________ 36. Your village is so beautiful! (What) _______________________________________________________________________ II/ Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one. 37 Although the villagers are quite poor, they live a happy and healthy way. => In spite of __________________________________________________ 38. Romantic films interest me more than war films. => I find ______________________________________________________ 39. How long is it since you built this stilt house? => When _____________________________________________________ 40. Living in a big city is more convenient than living in a village. => It’s ______________________________________________________ Lời giải chi tiết
Question 33. This supermarket is less expensive than the one across the street. Question 34. The English teacher has taught at our school for three years. Question 35. You won’t pass the exam if you don’t study harder. Question 36. What your/ a beautiful village! Question 37. In spite of being poor/their poverty, the villagers live a happy and healthy way. Question 38. I find romantic films more interesting than war films. Question 39. When did you build this stilt house? Question 40. It’s more convenient to live in a big city than to live in a village. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D Kiến thức: Phát âm “-e”, “-ei” Giải thích: A. penalty /ˈpenəlti/ B. celebrate /ˈselɪbreɪt/ C. leisure /ˈleʒər/ D. eight /eɪt/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /eɪ/, còn lại được phát âm là /e/. Chọn D. 2. B Kiến thức: Phát âm “-ph”, “-gh” Giải thích: A. paragraph /ˈpærəɡrɑːf/ B. although /ɔːlˈðəʊ/ C. laugh /lɑːf/ D. enough /ɪˈnʌf/ Phần gạch chân đáp án B là âm câm, còn lại được phát âm là /f/. Chọn B. 3. C Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. blackberry /ˈblækbəri/ B. heritage /ˈherɪtɪdʒ/ C. museum /mjuˈziːəm/ D. decorate /ˈdekəreɪt/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là “-ate” có trọng âm rơi vào âm đứng cách nó 1 âm tiết. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất. Chọn C. 4. C Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích: A. minorities /maɪˈnɒrətiz/ B. activity /ækˈtɪvəti/ C. populated /ˈpɒpjuleɪtɪd/ D. experience /ɪkˈspɪəriəns/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ity”, “-ience” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai. Chọn C. 5. A Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: what: cái gì which: cái nào, nào (ngụ ý lựa chọn) Sửa: What => Which Tạm dịch: Bạn muốn sống ở vùng nào nhất trên đất nước chúng tôi? Chọn A. 6. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Mạo từ “a/an” đứng trước danh từ chưa xác định, nhắc đến lần đầu. Sửa: the typical => a typical Tạm dịch: Múa sạp là điệu múa đặc trưng của dân tộc Mường Tây Bắc. Chọn A. 7. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: north (n): hướng bắc, phương bắc northern (adj): thuộc hướng bắc, phương bắc Dấu hiệu: trước danh từ “mountainous regions” (vùng núi) cần một tính từ Sửa: north => northern Tạm dịch: Xôi ngũ sắc là món ăn truyền thống ở các vùng miền núi phía Bắc. Chọn C. 8. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. goods (n): hàng hóa B. shows (n): sự bày tỏ, cuộc triển lãm C. products (n): sản phẩm D. items (n): món, tiết mục Tạm dịch: Những món đồ được trưng bày ở Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng rất thú vị. Chọn D. 9. A Kiến thức:Từ vựng Giải thích: A. collect (v): thu thập B. gather (v): tụ họp lại, hái, lượm C. find (v): tìm, thấy D. give (v): cho, ban, biếu, tặng Tạm dịch: Các cậu bé thường giúp bố mẹ lấy nước ở giếng làng. Chọn A. 10. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: depend on: phụ thuộc affect sb/st: ảnh hưởng ai/ cái gì heavily (adv): nặng nề heavy (adj): nặng nề Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Chọn C. 11. A Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: A. Which: cái nào, nào (ngụ ý lựa chọn) B. How many: bao nhiêu C. When: khi nào D. How often: bao nhiêu lần (hỏi về tần suất) Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban của dân tộc Thái được tổ chức vào tháng mấy? Chọn A. 12. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. commune (v)/(n): nói chuyện thân mật/ xã, công xã B. communication (n): giao tiếp C. communal (adj): chung, công cộng D. community (n): cộng đồng Dấu hiệu: trước danh từ “house” (nhà) cần một tính từ Tạm dịch: Ở Tây Nguyên, ngôi nhà to và cao nhất trong làng là nhà rông. Chọn C. 13. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. culture (n): văn hóa, văn minh B. traditional (adj): truyền thống C. customary (adj): thông thường, theo lệ thường/thói quen D. tradition (n): truyền thuyết Tạm dịch: Người Việt có nhiều phong tục và nghề thủ công truyền thống. Chọn B. 14. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. yearly (adj/adv): hằng năm, thường niên (năm nào cũng có, từ 1 lần trở lên) B. annually (adj): hàng năm (mỗi năm một lần) C. year (n): năm D. annual (adj): hàng năm Tạm dịch: Lễ hội Cồng Chiêng được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên. Chọn B. 15. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. talk (v): nói chuyện B. herd (v): chăn gia súc C. ride (v): đi, cưỡi D. run (v): chạy Tạm dịch: Một bà lão đang chăn dê trên sườn núi. Chọn B. 16. B Kiến thức: to V/Ving Giải thích: mind + V-ing: ngại, phiền làm gì Tạm dịch: Bố tôi không ngại đưa đón mẹ tôi đi làm mỗi ngày. Chọn B. 17. A Kiến thức: So sánh hơn/ kém Giải thích: So sánh hơn/ kém với tính từ dài: S + to be + (much) more/ less adj + than + N/Pronoun. Tạm dịch: Cuộc sống ở một thị trấn nhỏ yên bình hơn nhiều so với ở thành phố lớn. Chọn A. 18. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Mạo từ “the” đứng trước tên dân tộc để chỉ nhóm người dân tộc đó. Tạm dịch: Đó là nét đặc trưng trong đời sống văn hóa của dân tộc Thái. Chọn A. 19. C Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Nga: Người Thái không chỉ có ngôn ngữ riêng mà họ còn có hệ thống chữ viết riêng. Ba: _________________________. A. Tôi hiểu rồi B. Kiểm tra cái này C. Thật thú vị! D. Nó ở ngay trên khu phố của bạn Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 20. A Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Tuấn: "Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là ngắm nhìn dòng người qua lại." Hoa: “__________________________” A. Nghe lạ quá! B. Được rồi. Đó là những gì bạn đã chọn. C. Được rồi. D. Chắc chắn. Nó rất thú vị. Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 21. D Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: experienced (adj): giàu kinh nghiệm A. bad (adj): xấu, tệ B. better: tốt hơn C. worse: xấu hơn, tệ hơn D. good (adj): tốt, giỏi => experienced (adj): giàu kinh nghiệm = good (adj): tốt, giỏi Tạm dịch: Người Thái là những nông dân giàu kinh nghiệm. Họ trồng các loại cây trồng khác nhau. Chọn D. 22. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: famous (adj): nổi tiếng A. fabulous (adj): thần thoại, bịa đặt, hoang đường B. well- known (adj): nổi tiếng C. surprised (adj): ngạc nhiên D. interesting (adj): thú vị => famous (adj) = well- known (adj): nổi tiếng Tạm dịch: Khu vực Tây Bắc của Việt Nam nổi tiếng với những ruộng lúa bậc thang ngoạn mục. Chọn B. 23. D Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: traditional (adj): truyền thống A. good (adj): tốt, giỏi B. beautiful (adj): xinh đẹp C. different (adj): khác nhau D. modern (adj): hiện đại => traditional (adj): truyền thống >< modern (adj): hiện đại Tạm dịch: Các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống của mình vào những dịp đặc biệt. Chọn D. 24. C Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: important (adj): quan trọng A. traditional (adj): truyền thống B. major (adj): chủ yếu, chính C. insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng D. inconvenient (adj): bất tiện => important (adj): quan trọng >< insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng Tạm dịch: Thu lượm và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha. Chọn C. 25. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. cut (v): cắt B. have (v): có C. share (v): chia sẻ D. divide (v): chia The Muong (1) share ethnic roots with the Vietnamese people and their language is classified in the Vietnamese-Muong language branch. Tạm dịch: Người Mường có chung nguồn gốc dân tộc với người Việt và ngôn ngữ của họ được xếp vào nhánh ngôn ngữ Việt - Mường. Chọn C. 26. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. raise (v): nâng lên, đỡ dậy B. harvest (v): gặt hái, thu hoạch C. grow (v): trồng D. put (v): đặt, để The Muong live in mountainous areas which have abundant land for (2) growing wet rice. Tạm dịch: Người Mường sống ở những vùng núi có nhiều đất để trồng lúa nước. Chọn C. 27. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. material (n): chất liệu B. costumes (n): những trang phục C. cloth (n): vải D. costume (n): trang phục The Muong's (3) costume is special. Tạm dịch: Trang phục của người Mường rất đặc biệt. Chọn D. 28. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: two-string: hai dây The gong is the most popular musical instrument along with the flute, the (4) two-string violin, the drum, and the panpipe. Tạm dịch: Cồng chiêng là loại nhạc cụ phổ biến nhất cùng với sáo, vĩ cầm hai dây, trống và kèn pí lè. Chọn B. Tạm dịch bài đọc: Người Mường có chung nguồn gốc dân tộc với người Việt và ngôn ngữ của họ được xếp vào nhánh ngôn ngữ Việt - Mường. Người Mường sống ở những vùng núi có nhiều đất để trồng lúa nước. Ở một bản Mường, những ngôi nhà sàn nằm dưới bóng cây to, tựa lưng vào núi, nhìn ra cánh đồng lúa bạt ngàn. Một ngôi nhà Mường được thiết kế để tối đa hóa công năng sử dụng thuận tiện và thông gió để chống lại khí hậu miền núi ẩm ướt. Trang phục của người Mường rất đặc biệt. Nam giới thường mặc áo sơ mi cổ tròn mở phía trước và có hai túi. Quần của họ có ống quần lớn. Phụ nữ Mường mặc áo dài đen, áo sơ mi trắng hoặc nâu có hàng cúc phía trước và dài tay. Họ quấn một chiếc khăn trùm đầu màu trắng hoặc màu chàm quanh đầu. Người Mường có nghệ thuật dân gian đa dạng bao gồm các bài hát và thơ dân gian, hát thờ cúng thầy mo, truyện kể và câu đố. Cồng chiêng là loại nhạc cụ phổ biến nhất cùng với sáo, vĩ cầm hai dây, trống và kèn pí lè. 29. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nhà văn tâm đắc nhất điều gì khi sống ở nông thôn? A. Hoa vào mùa xuân B. Động vật và thực vật hoang dã C. Lá vào mùa thu D. Sự thay đổi của các mùa Thông tin: The thing I liked most when I was small was the change of seasons. Tạm dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa. Chọn D. 30. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” ở dòng 2 ám chỉ điều gì? A. Thực vật B. Người dân quê C. Mùa đông và mùa thu D. Bốn mùa Thông tin: Spring, summer, autumn and winter - I could see them all come and go and each one was completely different. Tạm dịch: Spring, summer, autumn and winter — I could see them all come and go and each one was completely different. Chọn D. 31. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao khi sống ở nông thôn, nhà văn không bao giờ ăn đồ hộp? A. Vì nó bị ô nhiễm B. Vì nó không tươi lắm C. Vì nó rất béo D. Vì nó bị đông lạnh Thông tin: We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. Tạm dịch: Chúng tôi cũng đã chế biến hầu hết thức ăn và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Tất cả mọi thứ đều tươi, chắc hẳn nó tốt hơn loại thực phẩm tôi đang sử dụng trong thành phố bây giờ. Chọn B. 32. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Ở nông thôn, củ cải được trồng vào mùa đông B. Bây giờ nhà văn thường ăn đồ đông lạnh và đồ hộp C. Nhiều người thành phố nghĩ rằng họ sống tốt hơn những người trong nước D. Người dân thành phố có thể trồng rau quanh năm Thông tin: Now in the city, you can buy summer flowers in winter and eat the same vegetables all the year round. Tạm dịch: Bây giờ ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng một loại rau quanh năm. Chọn D. Tạm dịch bài đọc: Điều tôi thích nhất khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa. Xuân, hạ, thu, đông - tôi có thể thấy tất cả chúng đến rồi đi và mỗi cái hoàn toàn khác nhau. Bây giờ ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng một loại rau quanh năm. Trong khi đó, ở nông thôn, tôi chỉ có thể ăn những thứ nhất định trong năm, ví dụ như dâu tây vào tháng 6 và củ cải vào mùa đông. Tuổi thơ tôi đã sống với các mùa trong năm. Chúng tôi cũng đã chế biến hầu hết thức ăn và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Tất cả mọi thứ đều tươi, chắc hẳn nó tốt hơn loại thực phẩm tôi đang sử dụng trong thành phố bây giờ. Người dân thành phố có thể nghĩ rằng người dân nông thôn bỏ lỡ rất nhiều điều về cuộc sống hiện đại. Thực tế, theo tôi họ đã bỏ lỡ nhiều hơn, họ bỏ lỡ một cuộc sống thật sự. 33. Kiến thức: So sánh bằng/ hơn/ kém Giải thích: Công thức so sánh bằng: S + to be + as adj as + N/Pronoun. Công thức so sánh hơn/kém: S + to be + more/less/adj-er + than + N/Pronoun. Tạm dịch: Siêu thị này không đắt bằng siêu thị bên kia đường. = Siêu thị này rẻ hơn siêu thị bên kia đường. Đáp án: This supermarket is less expensive than the one across the street. 34. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3 (for + khoảng thời gian). Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh bắt đầu dạy ở trường chúng tôi ba năm trước. = Giáo viên tiếng Anh đã dạy ở trường chúng tôi được ba năm. Đáp án: The English teacher has taught at our school for three years. 35. Kiến thức: Liên từ Giải thích: If S + V: nếu Unless S + V: nếu … không Tạm dịch: Bạn sẽ không vượt qua kỳ thi nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn. Đáp án: You won’t pass the exam if you don’t study harder. 36. Kiến thức: Câu cảm thán Giải thích: Công thức câu cảm thán: What + a/ an + adj + N(số ít)! Tạm dịch: Ngôi làng của bạn thật đẹp! Đáp án: What your/ a beautiful village! 37. Kiến thức: Liên từ Giải thích: Although S + V: mặc dù In spite of + N/Ving: mặc dù Tạm dịch: Mặc dù dân làng khá nghèo nhưng họ sống rất vui vẻ và lành mạnh. Đáp án: In spite of being poor/their poverty, the villagers live a happy and healthy way. 38. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Công thức so sánh hơn: S + to be + more/ adj-er + than + N/Pronoun. find st adj: thấy cái gì như thế nào Tạm dịch: Những bộ phim lãng mạn khiến tôi thích thú hơn những bộ phim chiến tranh. = Tôi thấy phim lãng mạn thú vị hơn phim chiến tranh. Đáp án: I find romantic film more interesting than war films. 39. Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích: How long: bao lâu When: khi nào Tạm dịch: Bạn xây ngôi nhà sàn này được bao lâu rồi? = Bạn dựng ngôi nhà sàn này khi nào? Đáp án: When did you build this stilt house? 40. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Công thức so sánh hơn: S + to be + more/ adj-er + than + N/Pronoun. It’s adj to V: thật thế nào khi làm gì Tạm dịch: Sống ở thành phố lớn tiện hơn sống ở làng quê. = Sẽ thuận tiện hơn khi sống ở một thành phố lớn hơn là sống trong một ngôi làng. Đáp án: It’s more convenient to live in a big city than to live in a village. Nguồn: Sưu tầm HocTot.Nam.Name.Vn
|